Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 770/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÍA NAM (KHU A), TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 của UBND tỉnh Yên Bái về việc quy hoạch chi tiết khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái; Quyết định 328/QQĐ-UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái; Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch chỉ tiết xây dựng mở rộng khu công nghiệp phía Nam (khu A) tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Phía Nam (khu A) tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 694 /TTr-SXD ngày 10/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái, với những nội dung như sau:
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch phân khu Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái thuộc địa giới hành chính xã Văn Phú, thành phố Yên Bái và xã Phú Thịnh, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp đất dân cư xã Văn Phú và Quốc lộ 2D; phía Nam giáp đất rừng sản xuất xã Phú Thịnh; phía Đông giáp đất rừng sản xuất xã Phú Thịnh; phía Tây giáp đất dân cư xã Văn Phú.
2. Quy mô: Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch 400 ha.
3. Tính chất: Là khu công nghiệp tập chung tỉnh Yên Bái thuộc hệ thống các khu công nghiệp Quốc gia bao gồm các ngành sản xuất tương đối sạch, ít gây ô nhiễm độc hại, định hướng các ngành công nghiệp chính như (chế biến gỗ rừng trồng; chế biến khoáng sản và vật liệu xây dựng; Sửa chữa thiết bị công nghiệp; dân dụng và vận tải; may mặc...).
4. Tổ chức không gian, phân khu chức năng:
- Phân khu số 1 (khu công nghiệp hiện hữu bao gồm các nhà máy đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động sản xuất): Khu vực này nằm về phía Bắc khu công nghiệp đến đường trục A2, với diện tích 188ha (bao gồm các lô đất công nghiệp ký hiệu CN01 đến CN16, CN21 đến CN33, CN34 đến CN37; đất khu hành chính - dịch vụ ký hiệu ĐH-DV; đất cây xanh ký hiệu CX-04, CX-05; đất khu hạ tầng kỹ thuật ký hiệu HTKT-03 và đất đường giao thông). Các nhà máy đang hoạt động nằm trong phân khu số 1 chủ yếu hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến khoáng sản.
- Phân khu số 2: Nằm tại phía Nam khu công nghiệp, từ trục đường A2, có diện tích 145ha (bao gồm các lô đất công nghiệp ký hiệu CN17 đến CN20; CN38 đến CN52; đất cây xanh ký hiệu CX-01, CX-02, CX-06 và đất đường giao thông). Phân khu này ưu tiên thu hút các ngành nghề, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao thuộc lĩnh vực công nghệ nano, laser, quang - cơ điện tử; sản xuất chế biến gỗ, nhựa, các chế phẩm từ gỗ... và một số ngành nghề khác áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch.
- Phân khu số 3: Khối phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật đầu mối có vị trí nằm phía phía Nam khu công nghiệp, giáp đường trục 1. Tổng diện tích 20ha (bao gồm các lô đất ký hiệu HTKT-01, HTKT-02; đất cây xanh ký hiệu CX-03). Phân khu này chủ yếu tập trung các công trình kỹ thuật đầu mối phục vụ cho khu công nghiệp.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
Stt | Loại đất | Diên tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Mật độ xây dựng (%) |
1 | Đất xây dựng nhà điều hành, dịch vụ | 0,2 | 0,05 | 70 |
2 | Đất xây dựng nhà máy công nghiệp | 315,79 | 78,95 | 40-60 |
2.1 | Đất xây dựng nhà máy hiện trạng | 163,75 | 40,94 |
|
2.2 | Đất xây dựng nhà máy mới | 152,04 | 38,01 | 40-60 |
3 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối | 8,00 | 2,00 |
|
4 | Đất giao thông | 34,60 | 8,65 |
|
5 | Đất cây xanh mặt nước | 41,41 | 10,35 |
|
Tổng cộng | 400,00 | 100,00 |
|
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Quy hoạch san nền:
- Khống chế cao độ nền tại các điểm giao nhau của các tuyến đường, các điểm đặc biệt làm cơ sở cho công tác quản lý và lập dự án trong từng lô đất và các giai đoạn thực hiện quy hoạch;
- Khu vực nhà máy hiện hữu: Giữ nguyên cao độ hiện trạng, cải tạo, nâng cấp cho phù hợp với nền hiện trạng, đảm bảo thoát nước theo hệ thống hiện hữu;
- Đối với khu vực nhà máy xây dựng mới: cốt nền xây dựng công trình khống chế tại cốt +43,0m.
6.2. Quy hoạch giao thông:
Hệ thống đường trong khu vực nghiên cứu được thiết kế với 2 cấp đường (đường trục chính khu công nghiệp và đường nhóm nhà máy) đảm bảo kết nối hệ thống giao thông trong khu công nghiệp với hệ thống giao thông đối ngoại và kết nối giữa các khu vực chức năng, cụ thể:
- Đường trục chính khu công nghiệp, bao gồm: Đường trục A có bề rộng mặt cắt đường từ 45m đến 50m, quy mô 4 làn xe; Đường trục I có bề rộng mặt cắt đường 31 m; Đường RD02 có bề rộng mặt cắt đường 20,5m;
- Đường nhóm các nhà máy, bao gồm: Đường trục B, đường trục A1, đường trục A2 có bề rộng mặt cắt đường từ 20,5m đến 30,5m.
6.3. Quy hoạch thoát nước:
a) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Toàn bộ hệ thống nước mưa của Khu công nghiệp phía Nam được chia làm 3 lưu vực, cụ thể:
+ Lưu vực 1 (diện tích lưu vực 66 ha): Bao gồm một số các nhà máy xí nghiệp công nghiệp hiện hữu được giới hạn bởi đường trục B và đường Quốc lộ 2D;
+ Lưu vực 2 (diện tích lưu vực 138 ha): Bao gồm các nhà máy xí nghiệp công nghiệp hiện hữu còn lại năm phía Bắc của đường trục A2;
+ Lưu vực 3 (lưu vực Ngòi Sen, diện tích lun vực 196 ha): Bao gồm toàn bộ các nhà máy xí nghiệp công nghiệp phát triển mới nằm ở phía Nam của đường trục A2;
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt; hướng thoát chính của khu vực theo hệ thống giao thông ra các khe tụ thủy, hồ, đầm tự nhiên sau đó thoát ra sông Hồng.
b) Quy hoạch thoát nước thải:
- Nước thải sản xuất sau khi được xử lý sơ bộ tại các nhà máy, được thu gom vào hệ thống thoát nước thải dọc hành lang tuyến đường (đường kính D200-D400) về khu xử lý;
- Công suất trạm xử lý nước thải của Khu công nghiệp là 6000m3/ng.đ
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống riêng biệt giữa thoát nước mưa và thoát nước thải; Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn được xả ra suối Ngòi Sen, sau đó thoát ra sông Hồng.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, khoảng cách từ 20-30m/giếng.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Nước sản xuất, cứu hỏa, tưới cây rửa đường:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước: 10.000 m3/ngày đêm.
- Nguồn nước: Từ đường ống cấp nước thô D300 đã có (dọc đường Quốc lộ 2D) theo đường trục A cấp cho các nhà máy. Theo đường trục A đường ống chính D250-300mm; đường trục 1, trục A1, trục A2, trục B đường ống nhánh D150- 200mm.
- Bố trí trạm bơm tăng áp có công suất là 1.100 m3/ng.đ để đảm bảo áp lực cấp nước cho toàn bộ khu công nghiệp.
b) Nước sinh hoạt:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: 1.000m3/ngày đêm.
- Nguồn cấp: Từ đường cấp nước đã có tại ngã tư km14 thị trấn Yên Bình (Giai đoạn đầu lắp tuyến đường ống D150 từ ngã tư Km14, thị trấn Yên Bình về khu công nghiệp. Giai đoạn 2 hệ thống cấp nước sinh hoạt của khu công nghiệp được đấu vào đường ống cấp nước sinh hoạt trên đường Quốc lộ 2D).
6.5. Quy hoạch cấp điện:
- Tổng phụ tải điện khu vực lập quy hoạch là 120.154 KW;
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho Khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110KV Yên Bái 2 được đặt tại khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái. Từ trạm biến áp 110 KV Yên Bái 2 có 2 tuyến 35KV tạo thành mạch vòng kín cấp điện đến phục vụ cho hệ thống điện sản xuất của các nhà máy, điện chiếu sáng của khu vực và các công trình hạ tầng kỹ thuật;
Toàn khu công nghiệp hiện có 42 trạm biến áp 35/0.4KV đang cấp điện sản xuất cho các nhà máy trong khu công nghiệp, dự kiến xây dựng mới 24 trạm biến áp 35/0.4KV cho các nhà máy quy hoạch mới, 01 trạm biến áp chiếu sáng và 01 trạm biến áp công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nâng cấp Trạm biến áp 110KV Yên Bái 2 lên 3x40MVA (lắp đặt thêm 1 MBA 110/35/22KV - 40MVA) đảm bảo cho lưới điện 35KV trong khu vực được vận hành an toàn.
- Chiếu sáng: Sử dụng loại đèn LED tiết kiệm điện và thân thiện với môi trường; tủ điều khiển chiếu sáng tự động kết hợp điều khiển bằng tay, nhằm tăng tính linh động trong quá trình khai thác vận hành.
6.6. Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
- Tổng nhu cầu thải chất rắn là 175 tấn/ng.đ;
- Toàn bộ rác thải được thu gom tại bãi tập kết rác, trong đó rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp thông thường được chuyển về Nhà máy xử lý rác thải của thành phố Yên Bái tại xã Văn Phú; rác thải công nghiệp độc hại được xử lý tại khu xử lý rác thải của khu công nghiệp.
7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên; phân tích dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường;
- Đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa để các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường khi triển khai thực hiện đầu tư khu công nghiệp theo quy hoạch;
- Tổng hợp, đề xuất, xắp xếp thứ tự ưu tiên biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường còn tồn tại, các khu vực cách ly bảo vệ môi trường; Lập kế hoạch giám sát môi trường, quản lý và quan trắc môi trường theo quy định hiện hành.
8. Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ quy hoạch như hồ sơ kèm theo được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Hồ sơ quy hoạch gồm 09 bộ, được lưu trữ tại Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyên Yên Bình và các cơ quan chức năng liên quan để quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức bàn giao hồ sơ quy hoạch cho các đơn vị liên quan; công bố công khai đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái để các tổ chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch;
- Xây dựng quy định quản lý quy hoạch khu công nghiệp; các cơ chế chính sách, kế hoạch thực hiện đầu tư; lập hồ sơ cắm mốc ranh giới theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để quản lý đất đai, thực hiện thu hồi đất, cấp phép xây dựng và thực hiện đầu tư các dự án trong khu công nghiệp theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch đã phê duyệt đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5388/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 2Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới phía Nam, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu và vùng phụ cận đến năm 2035
- 4Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể về thu gom và xử lý nước thải, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 5Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 5330/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 7Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây dựng xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh tỉ lệ 1/2000
- 8Quyết định 7159/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước Lộc (cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật)
- 9Quyết định 5297/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú và xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 3) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 10Quyết định 5300/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 1) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 11Quyết định 5301/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 10) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 12Quyết định 5331/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12 (khu 1) tại phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 13Quyết định 5339/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 14Quyết định 5334/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất), khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 15Quyết định 5394/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 6355/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường Tô Ngọc Vân phường Tam Bình - Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 17Quyết định 6741/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 18Quyết định 6742/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 19Quyết định 6746/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc đường Nam Cao, phường Tân Phú, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 20Quyết định 6925/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 21Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 22Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông, tỷ lệ 1/2.000 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 23Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 12 Phường nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2030
- 3Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 9Quyết định 5388/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới phía Nam, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu và vùng phụ cận đến năm 2035
- 14Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể về thu gom và xử lý nước thải, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 15Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 5330/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 17Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây dựng xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh tỉ lệ 1/2000
- 18Quyết định 7159/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phước Lộc (cảng Cây Khô cũ), xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật)
- 19Quyết định 5297/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú và xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 3) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 20Quyết định 5300/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 1) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 21Quyết định 5301/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 10) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 22Quyết định 5331/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12 (khu 1) tại phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 23Quyết định 5339/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 24Quyết định 5334/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất), khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 25Quyết định 5394/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 26Quyết định 6355/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường Tô Ngọc Vân phường Tam Bình - Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 27Quyết định 6741/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 28Quyết định 6742/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 29Quyết định 6746/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc đường Nam Cao, phường Tân Phú, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 30Quyết định 6925/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 31Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 32Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông, tỷ lệ 1/2.000 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 33Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 12 Phường nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 770/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra