Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6925/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ BÀ ĐIỂM (KHU 2), XÃ BÀ ĐIỂM, HUYỆN HÓC MÔN (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thanh phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;

Căn cứ Quyết định số 3793/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4054/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 11 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông - Bắc giáp: đường Phan Văn Hớn, huyện Hóc Môn.

+ Phía Đông - Nam giáp: khu dân cư Bà Điểm gần kênh Tham Lương, huyện Hóc Môn.

+ Phía Tây - Bắc giáp: xã Xuân Thới Thượng;

+ Phía Tây - Nam giáp: rạch Cầu Sa, phường Vĩnh Lộc, quận Bình Tân.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 191,54 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: là một khu đô thị cấp IV với chức năng khu ở là chủ yếu, bao gồm:

+ Khu dân cư cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.

+ Khu công trình công cộng và cây xanh phục vụ khu dân cư.

+ Khu hỗn hợp văn phòng - thương mại dịch vụ - căn hộ.

+ Phát triển đô thị theo hướng cải tạo chỉnh trang đô thị, chú trọng phát triển thương mại dịch vụ và đảm bảo đất giáo dục theo quy định.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Ban Quản lý Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tư vấn Thiết kế Nhật Gia.

4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ thuật).

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.

5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

a) Quy hoạch cao độ nền:

- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 3,05m (hệ VN2000).

- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.

- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất là 3,05m (theo hệ VN2000).

- Cao đô thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.

- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.

- Hướng đổ dốc: từ phía Đông - Bắc về phía Tây - Nam và từ giữa các tiểu khu ra chung quanh.

b) Quy hoạch thoát nước mặt:

- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng quy hoạch chung, cống hộp 2(2500x2000) trên đường Hương lộ 80 nối dài, cống 2[2500x2500] trên đường D3.

- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổ ra các kênh mương gần nhất, về phía Tây và phía Nam khu đất.

- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø500mm đến 2(2500x2500)mm.

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.

5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:

- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 KWh/ người/năm.

- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Vĩnh Lộc, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Hóc Môn 2.

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.

- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.

5.3. Quy hoạch cấp nước:

- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy Thành phố, từ tuyến Ø500 trên đường Phan Văn Hớn thuộc nhà máy nước Kênh Đông.

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/đám cháy/s, số đám cháy đồng thời 1 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

- Tổng nhu cầu dùng nước: 7950 - 9540 m3/ngày.

- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng lưới cấp nước mới dạng mạng vòng kết hợp nhánh cụt.

5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:

a) Thoát nước thải:

- Giải pháp thoát nước bẩn: khu vực nằm trong lưu vực thoát nước Bà Điểm. Hệ thống thoát nước được xây dựng theo 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ để thu gom và xử lý trước khi thoát ra rạch Cầu Sa. Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra kênh Cầu Sa.

+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải được đưa ra tuyến cống chính thoát nước dọc khu vực Ø500 dọc đường dự phóng theo quy hoạch chung để về khu xử lý nước thải Bà Điểm cách khu quy hoạch 2 km về phía Tây.

- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

- Tổng lượng nước thải: 6.125 - 7.350 m3/ngày.

- Mạng lưới thoát nước: hệ thống cống thoát nước thải có đường kính D300 đến D400mm, được đặt ngầm theo hướng về trạm xử lý cục bộ đặt ở phía Tây - Nam. Độ sâu đặt cống tối thiểu (tính từ mặt đất đến đỉnh cống) là 0,7m.

b) Xử lý rác thải:

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.

- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 25 tấn/ngày.

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:

- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/100 dân.

- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện thoại Bà Điểm) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.

- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.

5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:

a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:

- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch.

- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.

- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.

- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể đạt QCVN 01:2008/BXD.

- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.

b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:

- Quy hoạch chuyển đổi chức năng sử dụng đất công nghiệp sang quỹ đất công trình công cộng.

- Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái: kết hợp với các khu chức năng bên trong đô thị với hệ thống mặt nước kênh Cầu Sa và cây xanh dọc kênh, cây xanh cảnh quan, cây xanh công viên.

- Quy hoạch cải tạo không gian mặt nước như kênh Cầu Sa thuộc khu quy hoạch.

- Quy hoạch hệ thống cây xanh cảnh quan đảm bảo tối thiểu 2 m2/người.

- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

- Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.

- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.

- Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải trạm xử lý nước thải Bà Điểm và xử lý đạt TCVN 7222-2002 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.

- Đề xuất Danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật có quy mô diện tích ≥ 5 ha, dự án nạo vét kênh mương, đào hồ có diện tích ≥ 1,43 ha, dự án xây dựng bệnh viện đa khoa 1,43 ha và các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥100 hộ.

5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống

Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.

Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật).

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bà Điểm và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 6925/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)

  • Số hiệu: 6925/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tín
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản