Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6355/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thanh phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 691/TTr-SQHKT ngày 08 tháng 3 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường Tô Ngọc Vân, phường Tam Bình - Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường Tô Ngọc Vân, phường Tam Bình - Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Tam Bình, phường Tam Phú và phường Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư ấp Tam Hải, phường Tam Bình qua đường dự phóng lộ giới 20m và tỉnh Bình Dương.
+ Phía Đông: giáp đường xe lửa Bắc - Nam và đường dự phóng lộ giới 40m.
+ Phía Tây và phía Nam: giáp đường Tô Ngọc Vân.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 89,15 ha.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần tư vấn Quy hoạch và Xây dựng - CPC.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Giải pháp quy hoạch cao độ nền:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất là 2,90m (theo hệ độ cao Hòn Dấu).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: từ phía Nam về phía Bắc và Đông Bắc.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng quy hoạch chung, cống hộp 2(3000x2500) trên đường Kha Vạn Cân nối dài, cống 1600x2000 trên đường Tô Ngọc Vân.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất, về phía Tây Bắc và phía Đông Nam khu đất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø500mm đến Ø1.500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.400 - 2.800 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy cấp cho khu dân cư quy hoạch từ nhà máy nước Thủ Đức đến qua các tuyến cấp nước chính hiện hữu Þ250 x 200 đường Tô Ngọc Vân và các tuyến ống cấp nước dài hạn theo quy hoạch chung cấp nước quận Thủ Đức: Þ300, Þ350 đường Tô Ngọc Vân - Þ350 đường Tam Châu - Tam Bình.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Khách vãng lai: 30 lít/người/ngày.
+ Dịch vụ công cộng và thương mại: 30 lít/người/ngày.
+ Tiểu thủ công nghiệp: 20 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 4.919 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng mạng lưới cấp nước theo mạng vòng kết hợp mạng cụt nhằm đảm bảo điều hoà lượng nước đến các điểm tiêu thụ.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống cống thoát nước thải thu gom nước thải, tập trung về 02 tuyến cống chính: một tuyến đi dọc theo đường Cây Keo, tuyến còn lại đi dọc theo đường Linh Đông. Hai tuyến này sẽ nối vào hai tuyến cống chính Þ400 của khu quy hoạch kế cận ở phía Nam, khu dân cư và trung tâm quận Thủ Đức.
+ Giai đoạn đầu:
* Nước thải bẩn sau khi được thu gom sẽ theo hai tuyến cống này về trạm xử lý nước bẩn khu vực.
* Trạm xử lý nước bẩn khu vực được bố trí trong khu công viên cây xanh của quận được bao quanh bởi rạch Cầu Ông Bông, rạch Cầu Ông Việt và Vành đai phía Đông. Công suất của trạm xử lý dự kiến là 15.000 - 20.000 m3/ngày. Trong đó, lượng nước thải của khu quy hoạch (tính theo lưu lượng ngày cao nhất) đưa về trạm này là Q = 3.996 m3/ngày.
+ Giai đoạn dài hạn:
Khi nhà máy xử lý nước bẩn lưu vực Bắc Sài Gòn I (SN-I) hình thành, nước thải từ trạm xử lý khu vực sẽ được chuyển về nhà máy xử lý nước bẩn như đã nêu trên bằng tuyến cống chính thoát nước bẩn của thành phố.
- Tiêu chuẩn thoát nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Khách vãng lai: 30 lít/người/ngày.
+ Dịch vụ công cộng và thương mại: 30 lít/người/ngày.
+ Tiểu thủ công nghiệp: 20 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 3.172 m3/ngày.
b) Rác thải và vệ sinh môi trường:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 15,86 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
5.5. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường Tô Ngọc Vân, phường Tam Bình - Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹ thuật).
- Đối với nội dung Quy hoạch thông tin liên lạc và Đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch phân khu này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường Tô Ngọc Vân, phường Tam Bình - Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tam Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tam Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 6355/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường Tô Ngọc Vân phường Tam Bình - Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- Số hiệu: 6355/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra