- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, đoạn phía Nam quốc lộ 18 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 10Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 (Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000) do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 2Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Thủ đô 2012
- 6Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật Nhà ở 2014
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 11Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 15Văn bản hợp nhất 49/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5515/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU VỰC ĐỒNG MAI, TỶ LỆ 1/2000
Địa điểm: Các phường Đồng Mai, Phú Lãm và Yên Nghĩa, quận Hà Đông,
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sửa đổi, bổ sung (số 49/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội);
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
Căn cứ Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016;
Căn cứ Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 (Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000);
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông báo số 02/TB-UBND ngày 02/01/2019 của UBND Thành phố về Kết luận của tập thể lãnh đạo UBND Thành phố về Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, quận Hà Đông;
Căn cứ Thông báo số 2116-TB/TU ngày 31/7/2019 của Thành ủy Hà Nội về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về Quy hoạch phân Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ công văn số 3595/UBND-ĐT ngày 21/8/2019 của UBND Thành phố về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về Quy hoạch phân Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 5078/TTr-QHKT-P1-HTKT ngày 11 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình duyệt với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000.
Địa điểm: Các phường Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô:
a) Vị trí:
Khu đất nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 thuộc địa giới hành chính của các phường Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Hà Nội.
b) Ranh giới và phạm vi:
- Phía Đông Bắc giáp đường Vành đai 4;
- Phía Đông Nam giáp Cụm công nghiệp Thanh Oai và xã Bích Hòa, huyện Thanh Oai;
- Phía Tây Bắc giáp khu vực dân cư, đất nông nghiệp, khu đất dịch vụ phường Đồng Mai và Quốc lộ 6;
- Phía Tây và Tây Nam giáp khu đất dịch vụ phường Đồng Mai;
- Phía Nam giáp xã Bích Hòa, huyện Thanh Oai.
c) Quy mô:
- Diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 226ha.
- Dân số khoảng 19.500 người.
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 và Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016;
- Xây dựng Khu vực Đồng Mai có môi trường cảnh quan đa dạng kết hợp hài hòa với cây xanh, mặt nước, các nhóm nhà ở và công trình dịch vụ thấp tầng mật độ thấp, đảm bảo các quy định đối với hành lang xanh; Đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, khớp nối với các dự án đầu tư, khu dân cư lân cận đảm bảo phát triển ổn định, bền vững. Khai thác hiệu quả sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo hiệu quả đầu tư và nâng cao đời sống nhân dân khu vực; Tạo lập, bổ sung quỹ nhà ở (Khu nhà ở sinh thái, Khu nhà ở xã hội), trường học cho Thành phố và khu vực.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng sử dụng đất cho các khu đất kèm theo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô đất, đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, đồng bộ, hiện đại phù hợp Quy chuẩn Quy hoạch Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan đảm bảo gắn kết, hài hòa với các tuyến đường và các dự án đầu tư lân cận.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ được nghiên cứu khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 được duyệt.
- Đề xuất các Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phần khu làm cơ sở để Chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết theo quy định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch phân khu:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
4.1.1. Nguyên tắc chung:
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc chính: Mật độ xây dựng toàn khu ≤ 30% (mật độ xây dựng gộp brut-tô); Tầng cao công trình: ≤ 08 tầng; Dân số: 19.500 người.
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch nhằm kiểm soát phát triển cho từng khu vực. Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, ranh giới, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của từng lô đất sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở đảm bảo chỉ tiêu chung của cả ô quy hoạch theo quy hoạch phân khu được duyệt và đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan và phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
4.1.2. Phân bổ quỹ đất trong các ô quy hoạch:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu, lập Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng mai khoảng 226ha: Bao gồm 06 ô quy hoạch ký hiệu A, B, C, D, E, F (các ô quy hoạch tương đương các nhóm ở) có diện tích khoảng 208,593ha và đường giao thông có diện tích khoảng 17,407ha nằm bên ngoài các ô quy hoạch để kiểm soát phát triển, cụ thể như sau:
- Ô quy hoạch ký hiệu A: Diện tích khoảng 33,886ha; Mật độ xây dựng tối đa 45%; Tầng cao công trình: Tối đa 05 tầng; Quy mô dân số khoảng 3.664 người;
- Ô quy hoạch ký hiệu B: Diện tích khoảng 17,089ha; Mật độ xây dựng tối đa 40%; Tầng cao công trình: Tối đa 08 tầng; Quy mô dân số khoảng 4.416 người;
- Ô quy hoạch ký hiệu C: Diện tích khoảng 73,428ha; Mật độ xây dựng tối đa 22%; Tầng cao công trình: Tối đa 05 tầng; Quy mô dân số khoảng 1.968 người;
- Ô quy hoạch ký hiệu D: Diện tích khoảng 44,352ha; Mật độ xây dựng tối đa 36%; Tầng cao công trình: Tối đa 04 tầng; Quy mô dân số khoảng 3.004 người;
- Ô quy hoạch ký hiệu E: Diện tích khoảng 19,857ha; Mật độ xây dựng tối đa 30%; Tầng cao công trình: Tối đa 03 tầng; Quy mô dân số khoảng 600 người;
- Ô quy hoạch ký hiệu F: Diện tích khoảng 19,981 ha; Mật độ xây dựng tối đa 27%; Tầng cao công trình: Tối đa 08 tầng; Quy mô dân số khoảng 5.848 người.
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu “bruto” của nhóm ở nhằm kiểm soát chung.
4.1.3. Các chức năng sử dụng đất:
a) Đất dân dụng:
- Đất công cộng đô thị (ký hiệu CCTP): Tổng diện tích khoảng 9,976ha, bao gồm các chức năng chính: Thương mại, dịch vụ, khách sạn, văn phòng, y tế, văn hóa (nhà văn hóa, câu lạc bộ, cung thiếu nhi, nhà bảo tàng, nhà triển lãm, thư viện, nhà hát, rạp chiếu bóng, sân vận động, bể bơi...), tài chính (ngân hàng...), Trụ sở các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, hành chính quản lý đô thị.:
- Đất cây xanh đô thị (ký hiệu CXTP): Tổng diện tích khoảng 23,068ha, gồm: Công viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước; quảng trường, đường dạo; khu vui chơi giải trí; công trình sân bãi tập luyện TDTT...
- Đất trường Trung học phổ thông (ký hiệu THPT): Tổng diện tích khoảng 3,081ha.
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC): Tổng diện tích khoảng 3,616ha là đất xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa, quản lý hành chính phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ở, bao gồm: Chợ, siêu thị, cửa hàng; trạm y tế, nhà văn hóa, sân tập luyện TDTT, phòng truyền thống, thư viện, bưu điện; nhà làm việc các cơ quan trụ sở quản lý hành chính đơn vị ở (tương đương cấp phường).
- Đất cây xanh đơn vị ở (ký hiệu CX): Tổng diện tích khoảng 12,903ha, nhằm giải quyết các nhu cầu vui chơi, nghỉ dưỡng và thể dục thể thao cho người dân trong đơn vị ở, bao gồm: Các vườn hoa, sân bãi TDTT và các khu vui chơi giải trí phục vụ các lứa tuổi..., Miếu Bà Na hiện có được giữ lại và cải tạo, chỉnh trang trong ô đất cây xanh đơn vị ở ký hiệu F-CX1.
- Đất trường Mầm non (ký hiệu NT): Tổng diện tích khoảng 2,889ha.
- Đất trường Tiểu học, Trung học cơ sở (ký hiệu TH-THCS): Tổng diện tích đất khoảng 4,147ha.
- Đất nhóm nhà ở [bao gồm đất ở, cây xanh nhóm nhà ở (≥ 01m2/người), đường giao thông nội bộ, sân chơi, bãi đô xe, nhà vệ sinh công cộng, trạm biên áp, điểm trung chuyển rác...)]: Tổng diện tích khoảng 64,049ha, bao gồm nhóm nhà ở thấp tầng sinh thái và nhóm nhà ở xã hội chung cư, trong đó:
+ Nhóm nhà ở thấp sinh thái (ký hiệu TT): Tổng diện tích đất khoảng 51,113ha, dân số khoảng 7.904 người.
+ Nhóm nhà ở xã hội chung cư (ký hiệu NO): Tổng diện tích đất khoảng 12,936ha, dân số khoảng 5.848 người.
- Đất bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P): Tổng diện tích khoảng 5,247ha (có bao gồm đất xây dựng công trình trạm nạp điện).
- Đất đường giao thông có diện tích khoảng 44,788ha.
b) Đất khác trong phạm vi dân dụng:
- Đất hỗn hợp [bao gồm các chức năng: Văn phòng, dịch vụ thương mại, ở... (ký hiệu HH)]: Tổng diện tích đất khoảng 17,44ha, dân số khoảng 5.748 người. Tầng cao công trình tối đa 08 tầng.
c) Đất ngoài dân dụng:
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu HTKT) có tổng diện tích khoảng 5,204ha, bao gồm các chức năng: Đất xây dựng nhà ga đường sắt Quốc gia thực hiện theo dự án riêng, trạm bơm, trạm điện, trạm xử lý nước thải...
d) Đất khác:
- Đất mặt nước (ký hiệu MN): Tổng diện tích đất khoảng 29,592ha.
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản
TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích | Chỉ tiêu | Tỷ lệ |
(ha) | (m2/người) | (%) | |||
I | Đất dân dụng |
| 173,764 | 89,1 | 76,9 |
1 | Đất công cộng đô thị | CCTP | 9,976 | 5,1 | 4,4 |
2 | Đất cây xanh đô thị | CXTP | 23,068 | 11,8 | 10,2 |
3 | Đất trường Trung học phổ thông | THPT | 3,081 | 1,6 | 1,4 |
4 | Đất đơn vị ở |
| 87,604 | 44,9 | 38,8 |
4.1 | Đất công cộng | CC | 3,616 | 19 | 1,6 |
4.2 | Đất cây xanh | CX | 12,903 | 6,6 | 5,7 |
4.3 | Đất trường tiểu học, trung học cơ sở | TH-THCS | 4,147 | 2,1 | 1,8 |
4.4 | Đất trường mầm non | NT | 2,889 | 1,5 | 1,3 |
4.5 | Đất nhà ở thấp tầng sinh thái | TT | 51,113 | 26,2 | 22,6 |
4.6 | Đất nhà ở xã hội chung cư | NO | 12,936 | 6,6 | 5,7 |
5 | Đất giao thông |
| 50,035 | 25,66 | 22,14 |
5.1 | Đất đường giao thông |
| 44,788 | 23,1 | 19,82 |
5.2 | Đất bãi đỗ xe tập trung | P | 5,247 | 2,7 | 2,32 |
II | Đất khác trong phạm vi dân dụng |
| 17,440 | 8,9 | 7,7 |
1 | Đất hỗn hợp | HH | 17,440 | 8,9 | 7,7 |
III | Đất ngoài dân dụng |
| 5,204 | 2,7 | 2,3 |
1 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 5,204 | 2,7 | 2,3 |
IV | Đất khác |
| 29,592 |
| 13,1 |
1 | Mặt nước | MN | 29,592 |
| 13,1 |
| Tổng |
| 226 | 115,9 | 100 |
| Dân số (người) |
| 19.500 |
|
|
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thể tại Bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04).
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (chỉ giới xây dựng ngầm trùng với chỉ giới đường đỏ và ranh giới ô đất, lô đất), khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và tuân thủ các quy định của Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch là chỉ tiêu chung của nhóm ở nhằm kiểm soát phát triển chung cho từng khu vực; Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, ranh giới, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của từng ô đất sẽ được xác định cụ thể phù hợp các nguyên tắc, chỉ tiêu sử dụng đất khống chế trong đồ án Quy hoạch phân khu, tuân thủ Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các quy định hiện hành có liên quan và phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
- Đối với quỹ đất nhà ở xã hội: Chỉ phát triển loại hình nhà ở xã hội chung cư, không xây dựng nhà ở xã hội thấp tầng liền kề. Tại đồ án quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 sẽ phải xem xét, rà soát quỹ nhà ở xã hội đảm bảo tuân thủ theo đúng Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND Thành phố Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Đối với đất hỗn hợp: Bao gồm các chức năng (thương mại, dịch vụ, văn phòng, ở...) các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình lập quy hoạch chi tiết trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định; dân số trong đất hỗn hợp được tính toán, cân đối trong giai đoạn tổ chức nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch chi tiết đảm bảo không vượt quá tổng dân số khống chế của ô quy hoạch và quy hoạch phần khu. Trong đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ phải dành tối thiểu 25% diện tích đất ở hỗn hợp để bố trí quỹ nhà ở xã hội theo đúng Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND Thành phố Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội; chỉ quy hoạch nhà ở xã hội chung cư cao 08 tầng, không xây dựng nhà ở xã hội thấp tầng liền kề. Cơ cấu và số lượng căn hộ phù hợp quy mô dân số đã được Xác định [chỉ tiêu áp dụng tối thiểu 25m2 sàn sử dụng căn hộ/người và tối đa theo Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030 (bình quân khu vực đô thị đến năm 2020: 29,1m2/người, định hướng đến năm 2030: 33,8m2/người)...].
- Đối với công trình nhà ở thấp tầng: Quy mô dân số xác định cho lô đất nhà ở thấp tầng là 04 người/lô đất.
- Đối với các nghĩa trang, nghĩa địa và mộ hiện có trong khu vực không phù hợp quy hoạch, được di dời, quy tập đến các khu vực nghĩa trang tập trung của Thành phố theo quy định.
- Miếu Bà Na hiện có được giữ lại, cải tạo chỉnh trang trong ô đất cây xanh đơn vị ở ký hiệu F1-CX1.
- Đất ở tái định cư (diện tích ≥ 5.681 m2): Trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết sẽ được nghiên cứu bố trí tại khu vực chức năng đất nhà ở thấp tầng sinh thái.
- Quy mô xây dựng tầng hầm và diện tích đỗ xe thực hiện theo Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 của UBND Thành phố và công văn số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Việc đảm bảo diện tích đỗ xe sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt. Việc xây dựng tầng hầm cần tuân thủ quy định của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, QCVN 13:2018/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara ô tô.
- Đối với quỹ đất dự kiến bố trí ga đường sắt Quốc gia (bao gồm cả phần diện tích đất nằm trong và ngoài Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai: “Thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt”; Phần diện tích bố trí ga đường sắt nằm trong ranh giới lập quy hoạch phân khu: Tuyệt đối không xây dựng công trình, kể cả bồn hoa, tường rào...; Trước mắt có thể trồng cây xanh tạo môi trường vi khí hậu, khi Nhà nước, Thành phố thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch phải bàn giao theo quy định.
4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và Thiết kế đô thị
a) Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
Khu vực quy hoạch được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan được xác định theo nguyên tắc:
- Đảm bảo kết nối hài hoà không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan của khu vực với các dự án đầu tư Khu đất dịch vụ phường Đồng Mai và các khu vực dân cư hiện trạng, quốc lộ 6 và các khu vực xung quanh.
- Tổ chức theo mô hình đô thị sinh thái với mật độ xây dựng thấp và tỷ lệ không gian công viên cây xanh mặt nước lớn là trung tâm của đô thị. Hồ điều hòa kết hợp hồ cảnh quan, kè quanh hồ được thiết kế theo dạng kè mềm để không gian quanh hồ thêm sinh động, chuyển đổi các đường bao quanh mặt nước để tạo ra sự mềm mại, uyển chuyển cho không gian mặt nước; Thiết kế các quảng trường rộng lớn ven hồ, có cầu cảnh quan bắc qua tạo không gian kiến trúc đa dạng, sinh động và lưu thông thuận tiện cho người dân phía hai bên hồ.
- Trên cơ sở yếu tố mặt nước làm lối trung tâm đô thị, các dải cây xanh xen kẽ giữa các dãy công trình trong khu đô thị, đem lại hiệu quả tối đa trong sử dụng, cảnh quan môi trường, vi khí hậu và thuận lợi trong tổ chức duy tu bảo dưỡng. Trong khu vực Đồng Mai, cây xanh - mặt nước sẽ là yếu tố cảnh quan chủ đạo, tạo chuỗi liên hoàn, xuyên suốt kết nối với các khu ở, định dạng nên cấu trúc toàn bộ khu quy hoạch.
- Mặt nước được thiết kế tạo thành chuỗi các hồ, kênh trong lõi đô thị dọc từ hướng Bắc xuống hướng Nam, có vai trò không chỉ tạo sự thông thoáng, cải tạo vi khí hậu cho đô thị, góp phần điều hòa hệ thống thoát nước trong khu vực và của cả thành phố mà còn là yếu tố chủ đạo trong việc tạo môi trường cảnh quan sinh thái cho khu vực, nâng cao chất lượng sống của đô thị.
- Khu vực công trình hỗn hợp được bố trí dọc theo tuyến đường phía Tây giáp với khu vực đất dịch vụ làm cầu nối giữa khu vực làng xóm hiện hữu với đô thị mới với các công trình thương mại, dịch vụ... Một số công trình có tâng cao khoảng 08 tầng tạo điểm nhấn và sự chuyển tiếp về không gian cho đô thị. Các công trình hỗn hợp với tầng cao 03 tầng được thiết kế dọc theo các tuyến đường với thiết kế linh hoạt và quy mô diện tích hợp lý, giải pháp kiến trúc linh hoạt khai thác tốt các không gian mở, không gian xanh xung quanh.
- Khu nhà ở xã hội với các công trình có chiều cao 08 tầng, được bố trí tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên, thiết kế các khoảng sân trong và lõi cây xanh rộng, tạo sự thông thoáng về không gian, phục vụ tốt nhu cầu của người dân khu vực.
- Khu nhà ở thấp tầng sinh thái được bố trí tiếp cận với không gian cây xanh, mặt nước của khu vực.
b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư, khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình...), đảm bảo các yêu cầu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Không gian trong đô thị được quản lý theo quy hoạch, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
- Nghiên cứu tổ chức không gian cây xanh, sân vườn, giao thông nội bộ trong khu đất để tạo lập cảnh quan kiến trúc hài hòa, hợp lý và phù hợp với chức năng sử dụng; Khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông chung của khu vực, đảm bảo các yêu cầu về PCCC, thoát người... theo quy định. Hình thức kiến trúc công trình (vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình...) hài hòa với cảnh quan kiến trúc khu vực, khí hậu và phù hợp chức năng sử dụng của công trình.
- Các yêu cầu về giao thông đối nội, đối ngoại, bán kính quay xe, thông thoáng chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực... tuân thủ Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giải pháp thiết kế công trình theo hướng kiến trúc xanh, đảm bảo thông thoáng tự nhiên, người khuyết tật tiếp cận sử dụng thuận tiện, kết cấu kỹ thuật, phòng chống cháy nổ, động đất thoát người... theo quy định.
- Xây dựng các công trình hiện đại có đặc trưng kiến trúc riêng, cải thiện môi trường đô thị, đảm bảo tính liên hệ, kết nối chặt chẽ về không gian, cảnh quan trong đô thị, hài hòa cảnh quan kiến trúc chung của khu vực và Thành phố.
- Các công trình bố trí đảm bảo sự hài hòa về không gian, chiều cao trong khu vực quy hoạch và các khu vực đã xây dựng tại các khu đô thị xung quanh.
- Khoảng cách, khoảng lùi của công trình tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố.
- Bố cục quy hoạch hoặc tổ chức không gian công trình nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất, vị trí cảnh quan, tranh thủ hướng gió mát, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho điều hòa không khí hoặc sưởi ấm công trình.
c) Yêu cầu về công trình:
- Các công trình hỗn hợp: Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh sáng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình, kết hợp giải pháp thiết kế kiến trúc theo hướng sinh thái đối với công trình xây dựng (sử dụng vật liệu xây dựng phù hợp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng, cải thiện vi khí hậu), tạo không gian thân thiện với môi trường và gắn kết với cảnh quan quy hoạch kiến trúc xung quanh.
- Đối với công trình trường học: Cần đảm bảo diện tích sân chơi, cây xanh theo quy định và tổ chức kiến trúc theo hướng sinh động, hấp dẫn, phù hợp lứa tuổi, có hình thức nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Đảm bảo các yêu cầu an toàn giao thông tại khu vực lối vào chính của trường học được an toàn và thông suốt, tổ chức đấu nối giao thông công trình với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn, tổ chức các vịnh ra vào xe, không gian chuyển tiếp và đưa đón trẻ, học sinh.
- Đối với các công trình nhà ở thấp tầng: Giải pháp thiết kế công trình cần nghiên cứu thống nhất theo một số kiểu mẫu, hình thức kiến trúc các mẫu nhà (màu sắc công trình, vật liệu hoàn thiện, chi tiết cửa, ban công, lan can, mái...), nghiên cứu thiết kế theo hướng kiến trúc xanh thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng... Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công, ô văng và gờ, chỉ, phào... phải đảm bảo tính đơn giản thống nhất và tỷ lệ tương quan với các công trình lân cận, phù hợp với dãy nhà đã xây dựng để tạo sự thống nhất của ô phố, hài hòa tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực, đảm bảo tuân thủ theo đúng Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2008/BXD, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Trong các lô đất chức năng có thể bố trí một số công trình như trạm điện, tủ cáp điện thoại, điểm thu gom rác... vị trí, quy mô, hành lang bảo vệ cụ thể sẽ được xác định chính xác ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng, tuân thủ theo đúng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với các ô đất có chức năng cây xanh TDTT đơn vị ở: Trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh để phục vụ dân cư trong khu vực... hình thức tổ chức cây xanh đẹp, phong phú, bố trí lối ra vào thuận tiện. Để tăng cường hiệu quả sử dụng, không được làm hàng rào bao quanh tạo điều kiện thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật cần có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực.
- Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau, hài hòa để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các công trình, tuyến phố. Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công, ô văng và gờ, chỉ, phào... phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và toàn khu vực.
- Cổng ra vào, biển hiệu phải đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực.
d) Yêu cầu về cây xanh:
- Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng cộng cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
- Các khu cây xanh, vườn hoa nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
- Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ông, kết cấu vỉa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
- Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh; Cây thân đẹp, dáng đẹp; Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỷ lệ thấp; Không gây hấp dẫn côn trùng có hại; Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu; Có bố cục phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt. Đường kính: 20÷25cm, cao tối thiểu ≥ 3m và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với mặt nước, cây với công trình một cách hợp lý, tạo nên sự hài hoà, vừa có tính tương phản vừa có tính tương đồng, đảm bảo tính tự nhiên.
- Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.
- Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau: Cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tối thiểu 1,2m, hình vuông tối thiểu 1,2m x 1,2m. Chủng loại cây và hình thái lỗ trống phải đồng nhất trên trục tuyến đường, hình thành hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.
e) Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
- Nghiên cứu sử dụng trang thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, các loại vật liệu thân thiện môi trường, các thiết bị hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn Led chiếu sáng, hệ thống sử dụng năng lượng mặt trời...)
- Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
- Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.
- Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ...vào tổ chức các không gian cảnh quan của dự án.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu được duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đường sắt: được thực hiện theo dự án riêng gồm:
- Đường sắt quốc gia: Dọc theo đường Vành đai 4 ở phía Đông khu quy hoạch bố trí tuyến đường sắt quốc gia vành đai. Trong phạm vi khu quy hoạch nghiên cứu bố trí nhà ga Hà Đông trên tuyến.
- Đường sắt đô thị: Dọc theo dải phân cách giữa của Quốc lộ 6 ở phía Bắc khu quy hoạch bố trí tuyến đường sắt đô thị kéo dài tuyến 2A kết nối Trung tâm Hà Nội - Hà Đông - Xuân Mai.
b) Giao thông đường bộ:
- Giao thông đối ngoại: Được thực hiện theo dự án riêng gồm:
+ Phía Đông Bắc khu đất giáp đường Vành đai 4 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29/7/2011. Theo đó, tuyến có cấp hạng là đường cao tốc loại A, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 120m gồm 6 làn xe cao tốc và đường gom song hành hai bên.
+ Phía Tây Bắc khu đất giáp Quốc lộ 6, cấp hạng là đường chính đô thị, đoạn tuyến giáp khu quy hoạch có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 56m (10 làn xe). Trên tuyến dự kiến bố trí đường sắt đô thị ngoại ô (tuyến số 2A kéo dài).
- Hệ thống đường trong khu quy hoạch:
+ Tuyến đường liên khu vực hướng Bắc - Nam, kết nối từ Quốc lộ 6 đi Thanh Oai có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 45m gồm: Lòng đường 2x12m (6 làn xe); dải phân cách giữa 5m, vỉa hè hai bên 2x8m.
+ Đường chính khu vực: Xây dựng 03 tuyến, trong đó có 02 tuyến đi giữa khu quy hoạch theo hướng Đông - Tây, kết nối tuyến đường liên khu vực B = 45m nêu trên với trung tâm quận Hà Đông, quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 35m gồm: lòng đường 2x7m (4 làn xe), dải phân cách giữa 5m, vỉa hè hai bên 2x8m. Riêng các đoạn tuyến giao với đường vành đai 4 mở rộng cục bộ mặt cắt ngang lên thành B = 50m để bố trí hầm chui (hoặc cầu vượt) qua đường Vành đai 4. Phía Đông Nam khu quy hoạch bố trí 01 tuyến đường chính khu vực kết nối với khu công nghiệp Bích Hòa, quy mô mặt cắt ngang B = 33,5m gồm: lòng đường rộng 2x7m, dải phân cách giữa rộng 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x6m.
+ Đường khu vực: Xây dựng các tuyến đường cấp khu vực kết nối khu quy hoạch với Quốc lộ 21B, đê Tả Đáy ở xung quanh và kết nối giữa các tuyến đường cấp đô thị, đường chính khu vực. Đường khu vực có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 20,5m - 26m, gồm lòng đường rộng 10,5m-14m, hè môi bên rộng 5-6m.
+ Đường nội bộ: Xây dựng trong các khu đất chức năng, đảm bảo giao thông tiếp cận đến từng công trình. Các tuyến đường nội bộ thiết kế đồng bộ với bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 17-27,5m (2-3 làn xe).
c) Các nút giao thông:
- Xây dựng 02 nút giao khác mức trực thông giữa các tuyến đường chính khu vực giao với đường Vành đai 4.
- Các nút giao còn lại trong phạm vi quy hoạch là nút giao bằng.
d) Giao thông công cộng:
- Mạng lưới xe buýt công cộng bố trí trên các tuyến đường cấp khu vực trở lên. Các team đón trả khách cách nhau từ 300÷500m, tối đa không quá 800m; không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính. Cụ thể được thực hiện theo quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng của Thành phố.
e) Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe công cộng: Xây dựng 05 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích khoảng 5,247ha (đạt chỉ tiêu khoảng 2,7m2/người).
- Các bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất nhóm nhà ở tiếp tục được nghiên cứu bổ sung trong giai đoạn sau (trường hợp xây dựng nổi, diện tích không vượt quá 20% tổng diện tích khu đất). Khuyến khích xây dựng các bãi đỗ xe ngầm hoặc nổi đáp ứng yêu cầu của khu quy hoạch.
- Các công trình xây dựng mới xây dựng tầng hầm theo chỉ tiêu tại Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố được UBND Thành phố thống nhất tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017, Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn tại văn bản số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho dự án và một phần nhu cầu công cộng xung quanh.
- Trạm nạp điện: Bố trí 03 trạm nạp điện cho xe điện tại các bãi đỗ xe công cộng, công suất mỗi trạm dự kiến khoảng 150 KW, diện tích mỗi trạm khoảng 50 m2. Đối với các công trình chung cư cao tầng các trạm nạp điện sẽ được bố trí trong khu vực khuôn viên hoặc tầng hầm các công trình.
f) Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích nghiên cứu khoảng: 226ha (100%).
- Tổng diện tích đất giao thông khoảng: 50,035ha (≈22,14%). Trong đó:
+ Diện tích đường giao thông khoảng: 44,788ha.
+ Diện tích bãi đỗ xe công cộng khoảng: 5,247ha.
4.3.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền: Cao độ nền khu vực xây dựng công trình: Hmin=4,9m; Hmax=6,8m. Giải pháp san nền khu vực cây xanh chỉ là sơ bộ, sẽ được xác định chính xác theo dự án riêng.
b) Quy hoạch thoát nước mưa
- Lưu vực thoát nước: Khu quy hoạch thuộc lưu vực phục vụ của trạm bơm Khe Tang xây dựng mới công suất 60m3/s phía Nam khu quy hoạch.
- Hồ điều hòa tổng diện tích khoảng 22,3 5ha, cao độ mực nước trung bình 4,15m.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống cống thoát nước mưa của khu quy hoạch là hệ thống riêng với nước thải bao gồm các tuyển cống tròn có kích thước D600mm-D2000mm dọc theo các tuyển đường quy hoạch thoát về hồ điều hòa và tuyến kênh tiêu nước phía Tây, Nam khu quy hoạch (thay thế kênh thủy lợi hiện có) kích thước B=23m-25m để thoát xuống phía Nam, về đầm Cao Viên, trạm bơm Khe Tang xây dựng mới bơm ra sông Đáy.
Trong giai đoạn trước mắt khi hệ thống thoát nước của khu vực chưa được xây dựng hoàn chỉnh, xây dựng 01 trạm bơm tiêu ở phía Đông Nam để đảm bảo chủ động trong việc tiêu thoát nước của khu quy hoạch (công suất, vị trí, ranh giới, diện tích trạm bơm sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
Xây dựng tuyến rãnh bao có kích thước B800mm giáp phía Đông Bắc khu quy hoạch để phục vụ thoát nước khu dân cư hiện có, tránh gây úng ngập cục bộ
- Trong giai đoạn triển khai tiếp theo, chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý hệ thống thuỷ nông của khu vực và chủ đầu tư các dự án ở xung quanh để được cung cấp số liệu và thỏa thuận giải pháp thiết kế đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất của khu vực (tuyến kênh tưới La Khê, tuyến mương tiêu nước phía Bắc...)
4.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp nước từ Nhà máy nước mặt sông Đà (công suất đến năm 2020 là 600.000 m3/ngày đêm, đến năm 2030 là 1.200.000 m3/ngày đêm) và Nhà máy nước ngầm Hà Đông số 2 (công suất đến năm 2030 còn 10.000 m3/ ngày đêm) thông qua tuyến ống truyền dẫn D400mm trên đường Vành đai 4 và Quốc lộ 6. Trước mắt, khi các tuyến ống này chưa được xây dựng, khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà máy nước Hà Đông số 2 thông qua tuyến ống cấp nước D200mm hiện có dọc quốc lộ 6.
- Mạng lưới đường ống:
+ Tuyến ống cấp nước D800mm xây dựng dọc đường vành đai 4 đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D 1500mm trên đường Đại lộ Thăng Long.
+ Xây dựng tuyến ống D400mm dọc đường Vành đai 4 và Quốc lộ 6.
+ Xây dựng các tuyến ống phân phối D100mm-D250mm dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp nước đến các khu đất.
- Cấp nước chữa cháy:
+ Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phối có đường kính ≥ Ø100mm và được xây dựng gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.
+ Đối với các công trình cao tầng, xây dựng hệ thống cấp nước chữa cháy riêng đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
+ Xung quanh các hồ chứa nước xây dựng các hố thu nước cứu hoả, phục vụ cấp nước cứu hỏa khi cần thiết.
4.3.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước thải:
Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng với nước mưa gồm các tuyến cống D300mm-D500mm dọc theo các tuyến đường của khu quy hoạch và 02 trạm bơm chuyển bậc gồm: TB1 công suất 1200m3/ngđ; TB2 công suất 3500m3/ngđ xây dựng ngầm trong khu đất cây xanh nhằm thu gom nước thải của các công trình dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ công suất khoảng 6.600m3/ngđ, ở phía Đông Nam khu quy hoạch. Trạm xử lý phải sử dụng công nghệ hiện đại để đảm bảo điêu kiện vệ sinh môi trường và tiết kiệm diện tích xây dựng (công suất, diện tích, dây truyền công nghệ sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn sau).
b) Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực nhà cao tầng và công trình công cộng: Xây dựng hệ thống thu gom rác riêng.
- Đối với khu vực nhà thấp tầng: Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường, khu cây xanh, khoảng cách giữa các thùng rác là 50m-80m/1 thùng để thu gom rác.
- Xây dựng nhà vệ sinh công cộng và điểm trung chuyển rác tại khu vực đất cây xanh và hạ tầng kỹ thuật để phục vụ cho nhu cầu của khu quy hoạch.
- Đối với các nghĩa trang hiện có trong phạm vi khu quy hoạch: Đóng cửa, dừng hoạt động, trồng cây xanh cách ly, chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan di chuyển, tập kết về nghĩa trang tập trung của thành phố, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường của khu quy hoạch theo quy định hiện hành.
Nhu cầu an táng của nhân dân trong khu quy hoạch được đáp ứng tại các nghĩa trang tập trung của thành phố.
4.3.5. Quy hoạch cấp điện.
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp điện từ Trạm biến áp 110/22 kv Đồng Mai dự kiến xây dựng tại ô quy hoạch ký hiệu E-HTKT2 ở phía Đông Nam khu quy hoạch.
- Mạng lưới cấp điện:
- Các tuyến điện cao thế 110kV: Hạ ngầm tuyến điện 110kV Hà Đông 7 Vận Đình hiện có dọc theo tuyến đường quy hoạch và xây dựng mới nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Đồng Mai từ trạm biến áp 220/110kV Hà Đông.
- Các tuyến điện trung thế: các đường dây trung thế 35kV hiện có cắt qua khu đất sẽ được dỡ bỏ, cải tạo, hạ ngầm theo đường quy hoạch và đưa về cấp điện áp chuẩn 22KV theo quy định.
- Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV: Xây dựng 22 trạm biến áp phân phối. Vị trí các trạm biến áp gần trục đường giao thông để thuận lợi thi công, bảo dưỡng; gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ không quá 300m để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép, dự kiến sử dụng loại trạm xây hoặc trạm kios.
- Chiếu sáng đô thị: Đối với chiếu sáng đường giao thông và sân bãi, bãi đỗ xe nguồn điện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp phân phối của khu vực. Xây dựng mạng lưới cấp điện chiếu sáng dọc các tuyến đường.
- Trạm nạp điện: Xây dựng khoảng 03 trạm nạp điện cho xe điện, vị trí các trạm nạp điện được bố trí tại các bãi đỗ xe công cộng, công suất mỗi trạm dự kiến khoảng 150 KW, diện tích mỗi trạm khoảng 50m2.
4.3.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp thông tin liên lạc từ trạm vệ tinh (dung lượng 25.000 số) dự kiến xây dựng trong khu quy hoạch.
- Mạng lưới cáp thông tin và tủ cáp:
+ Xây dựng các tuyến cáp quang dọc các tuyến đường quy hoạch để đấu nối với tuyến cáp quang hiện có trên Quốc lộ 6 đến Trạm vệ tinh trong khu quy hoạch.
+ Xây dựng 22 tủ cáp đáp ứng nhu cầu thông tin trong khu vực. Vị trí và quy mô các tủ cáp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết.
+ Các mạng thông tin không dây, công nghệ cao, mạng truyền hình... được các nhà cung cấp thứ cấp nghiên cứu đầu tư ở giai đoạn sau trên cơ sở căn cứ theo hệ thống tuyến và ống kỹ thuật mà giai đoạn này đã thiết kế, đảm bảo tính đồng bộ thống nhất.
4.4. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình để xác định sơ bộ hướng tuyến mạng lưới đường khu vực theo quy hoạch.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.5. Đánh giá môi trường chiến lược:
Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
4.6. Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị:
- Dọc theo các đường cấp khu vực bố trí các hào cáp kỹ thuật. Các hào cấp này được xây dựng trên vỉa hè, hai bên đường kích thước hào cáp được chi tiết và cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng
- Trong quá trình thiết kế cần nghiên cứu đảm bảo kết nối không gian ngầm với công trình trên mặt đất, lối lên xuống tầng hầm thuận lợi và phù hợp với các quy định hiện hành và hướng dẫn của Thành phố.
- Việc xây dựng tầng hầm đỗ xe cần tuân thủ quy định của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, QCVN 13:2018/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara ô tô.
- Tổ chức lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng đồng bộ, phân kỳ triển khai phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị của các khu vực cụ thể như sau:
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống giao thông cấp đô thị, khu vực và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối.
- Phân khu vực đầu tư và các khu chức năng sử dụng đất cấp đô thị (Cây xanh đô thị, công cộng đô thị, trường phổ thông trung học...), hạn chế ảnh hưởng tiêu cực giữa các khu vực đã đầu tư xây dựng và khu vực đang triển khai xây dựng.
- Việc triển khai đầu tư xây dựng phải đảm bảo hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, đảm bảo khả năng kết nối về giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước với hệ thống giao thông đô thị, khu vực và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiết yếu cho người dân.
- Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản lý đất đai, đầu tư xây dựng công trình cần tuân thủ quy hoạch và “Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000” được ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch này. Ngoài ra còn phải tuân thủ quy định theo luật pháp và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
- Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung quy hoạch phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình triển khai quy hoạch xây dựng có thể áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức kiểm tra và xác nhận hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 tại các phường Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông phù hợp với Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch của UBND Thành phố.
- Giao UBND quận Hà Đông chủ trì phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Phong Phú tổ chức công bố công khai nội dung đồ án quy hoạch phân khu được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết.
- Giao UBND quận Hà Đông tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm mốc giới Quy hoạch phân khu Khu vực Đông Mai được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định này.
- Giao Chủ tịch UBND quận Hà Đông, Chủ tịch UBND các phường: Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa chịu trách nhiệm: Kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Giao các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan của Thành phố có trách nhiệm giám sát, hướng dẫn chủ đầu tư dự án đầu tư thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
- Giao Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Phong Phú liên hệ với các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan của Thành phố để được hướng dẫn triển khai thực hiện dự án đầu tư tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công an thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hà Đông; Chủ tịch UBND các phường: Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Phong Phú; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2017 về quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2.000
- 2Kế hoạch 1808/KH-UBND năm 2020 về cắm mốc giới theo Quy hoạch phân khu khu vực Đồi Cát Bay và khu vực phụ cận do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 4474/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 5330/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 6Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, đoạn phía Nam quốc lộ 18 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Thủ đô 2012
- 8Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật đất đai 2013
- 12Luật bảo vệ môi trường 2014
- 13Luật Xây dựng 2014
- 14Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Luật Nhà ở 2014
- 16Luật Đầu tư 2014
- 17Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 20Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 22Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 23Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2017 về quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2.000
- 24Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 25Văn bản hợp nhất 49/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 26Kế hoạch 1808/KH-UBND năm 2020 về cắm mốc giới theo Quy hoạch phân khu khu vực Đồi Cát Bay và khu vực phụ cận do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 27Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 28Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 (Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000) do thành phố Hà Nội ban hành
- 29Quyết định 4474/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 30Quyết định 5330/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 31Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5515/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực