- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3432/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 8Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2023 về Kỳ họp thứ 15, Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X nhiệm kỳ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của HĐND thành phố Đà Nẵng thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của HĐND thành phố Đà Nẵng Nghị quyết Kỳ họp thứ 15 HĐND thành phố Đà Nẵng khóa X nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 634/TTr-SXD ngày 24 tháng 01 năm 2024; căn cứ Thông báo số 61/TB-VP ngày 07/02/2024 về Kết luận của UBND thành phố tại phiên họp ngày 02/02/2024).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025 (đính kèm).
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện hằng năm gửi Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các văn bản số: 7621/KH-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020, 4372/UBND-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2021, 6293/UBND-SXD ngày 17 tháng 11 năm 2022 của UBND thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2024 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng theo Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030; Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được phê duyệt.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng; chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị và nông thôn; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở; nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với quy định pháp luật về nhà ở, Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”, điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được phê duyệt.
- Phù hợp với nhu cầu thực tế về nhà ở, khả năng huy động vốn đầu tư xây dựng nhà ở và thị trường bất động sản.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Số liệu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Diện tích nhà ở bình quân đến năm 2025 phấn đấu đạt khoảng 30,0 m2 sàn/người; trong đó, khu vực đô thị đạt khoảng 30,4 m2 sàn/người, khu vực nông thôn đạt khoảng 27,2 m2 sàn/người.
- Diện tích sàn nhà ở tối thiểu đến năm 2025 phấn đấu đạt 15÷20 m2 sàn/người.
- Chất lượng nhà ở: Đến năm 2025, tỷ lệ nhà ở kiên cố phấn đấu đạt trên 70%; trong đó, khu vực đô thị đạt 80%÷90%, khu vực nông thôn đạt khoảng 50%-60%; không để phát sinh nhà ở đơn sơ, đặc biệt là khu vực đô thị.
- Diện tích sàn nhà ở, diện tích đất xây dựng nhà ở, vốn phát triển nhà ở:
TT | Loại nhà ở | Diện tích đất (ha) | Số liệu dự kiến đầu tư xây dựng | Số lượng dự kiến hoàn thành | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | Nguồn vốn | |||
Số căn | Diện tích sàn nhà ở (m2) | Số căn | Diện tích sàn nhà ở (m2) | Vốn ngân sách[1] | Vốn ngoài ngân sách | ||||
1 | Nhà ở xã hội | 45 | 11.569 | 890.142 | 7.097 | 507.681 | 7.688 | 566 | 7.132 |
2 | Nhà ở thương mại | 5.110 | 68.699 | 9.928.764 | 46.187 | 7.189.651 | 128.388 | 0 | 128.388 |
3 | Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân | 186 | 23.216 | 2.785.913 | 21.105 | 2.532.648 | 18.615 | 0 | 18.615 |
| Tổng | 5.341 | 103.484 | 13.604.819 | 74.389 | 10.229.980 | 154.691 | 556 | 154.135 |
- Tỷ lệ diện tích sàn nhà ở riêng lẻ dự kiến hoàn thành trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đạt khoảng 55,5%, diện tích sàn nhà chung cư dự kiến hoàn thành trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đạt khoảng 44,5%.
2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
a) Yêu cầu đối với vị trí, khu vực phát triển nhà ở
- Phù hợp với Danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Quy hoạch chung đô thị Hòa Vang, các Quy hoạch phân khu đô thị, các Quy hoạch chung xây dựng xã hoặc phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được phê duyệt.
- Phù hợp với các chỉ tiêu, định hướng phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt.
b) Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở xã hội (Phụ lục I).
- Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở thương mại (Phụ lục II).
3. Kế hoạch phát triển từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
a) Nhà ở xã hội
Dự kiến đầu tư xây dựng: tối thiểu 25 dự án, 11.569 căn hộ với 890.142 m2 sàn nhà ở; dự kiến hoàn thành: 7.097 căn hộ với 507.681 m2 sàn nhà ở, trong đó 148.104 m2 sàn nhà ở cho thuê. Trong quá trình thực hiện, UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung các dự án để cung cấp quỹ nhà ở giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030.
b) Nhà ở thương mại
Dự kiến đầu tư xây dựng: tối thiểu 102 dự án, 68.699 căn hộ với 9.928.764 m2 sàn nhà ở; dự kiến hoàn thành: 46.187 căn hộ với 7.189.651 m2 sàn nhà ở. Trong quá trình thực hiện, UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung các dự án để cung cấp quỹ nhà ở giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030.
c) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
Dự kiến đầu tư xây dựng khoảng 23.216 căn với 2.785.913 m2 sàn; dự kiến hoàn thành khoảng 21.105 căn với 2.532.648 m2 sàn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố;
- Thực hiện đăng tải công khai Kế hoạch này trên Cổng Thông tin điện tử thành phố, Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý theo quy định;
- Chủ trì, tham mưu UBND thành phố rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý nhà ở và thị trường bất động sản; trong đó, chú trọng việc phân cấp, ủy quyền để UBND quận, huyện, phường, xã thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.
- Chủ trì, tham mưu UBND thành phố tổ chức lập, phê duyệt và triển khai Đề án thí điểm bán nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước đang bố trí thuê;
- Chủ trì, tham mưu UBND thành phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch quỹ đất để phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, rà soát diện tích đất xây dựng nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có nhà ở đang được triển khai để xác định nhu cầu diện tích đất ở tăng thêm trong từng giai đoạn đảm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển nhà ở đề ra, tránh tình trạng thừa, thiếu quỹ đất;
- Chủ trì, rà soát các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có nhà ở chậm triển khai, chậm đưa đất vào sử dụng; tham mưu UBND thành phố xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
3. Sở Lao động - Thương binh và xã hội
Chủ trì, tham mưu UBND thành phố triển khai Đề án xây dựng các khu chung cư xã hội bố trí cho gia đình người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở giai đoạn 2020-2025 và các đề án hỗ trợ kinh phí xây dựng mới, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng và hộ nghèo.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, tham mưu UBND thành phố bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, tham mưu UBND thành phố bố trí kế hoạch vốn để triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đầu tư từ nguồn vốn ngân sách thành phố.
5. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán ngân sách hàng năm đối với các dự án nhà ở xã hội đầu tư từ nguồn vốn ngân sách thành phố;
- Chủ trì, hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền sử dụng đất phải nộp đối với quỹ đất 20% tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố
- Chủ trì, tổ chức quản lý nguồn vốn và quản lý sử dụng vốn cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định;
- Hướng dẫn đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục và hồ sơ để vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định.
7. UBND các quận, huyện
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn theo quy định. Phối hợp với đơn vị liên quan để thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định.
8. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có nhà ở
- Triển khai dự án theo đúng quy định pháp luật và đảm bảo chất lượng, tiến độ, kế hoạch được duyệt;
- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản theo đúng quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo đề xuất bằng văn bản, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của UBND thành phố)
TT | VỊ TRÍ, KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở | CHỦ ĐẦU TƯ/ NHÀ ĐẦU TƯ | ĐỊA ĐIỂM (QUẬN, HUYỆN) |
I | ĐÃ, ĐANG TRIỂN KHAI |
|
|
1 | Chung cư thu nhập thấp tại KDC An Trung 2 | Liên danh DMC-579 | Sơn Trà |
2 | Chung cư thu nhập thấp tại KDC Đại Địa Bảo - Khối C | Liên danh DMC-579 | Sơn Trà |
3 | Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh | Công ty CP Địa ốc xanh Sài Gòn Thuận Phước | Liên Chiểu |
4 | Chung cư nhà ở xã hội tại lô đất B4-1 tại Khu đô thị xanh Bàu Tràm Lakeside | Công ty CP Đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng | Liên Chiểu |
5 | Chung cư nhà ở xã hội tại lô đất B4-2 tại Khu đô thị xanh Bàu Tràm Lakeside | Công ty CP Đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng | Liên Chiểu |
6 | Nhà ở xã hội tại Khu đất B4-1, B4-2 thuộc Khu TĐC Hòa Hiệp 4 | Kêu gọi đầu tư | Liên Chiểu |
7 | Chung cư nhà ở xã hội cho người có công với cách mạng tại đường Vũ Mộng Nguyên | Ban QLDA ĐTXD CCTDD&CN | NHS |
8 | Nhà ở xã hội tại Khu đất chung cư số 3 thuộc Khu B - Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ | Kêu gọi đầu tư | Hòa Vang |
9 | Nhà ở xã hội tại Khu đất chung cư số 5 thuộc Khu B - Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ | Kêu gọi đầu tư | Hòa Vang |
10 | Chung cư thu nhập thấp Tân Trà | Ban QLDA ĐTXD CCT DD&CN | NHS |
II | DỰ KIẾN TRIỂN KHAI |
|
|
1 | Chung cư nhà ở xã hội cho người có công với cách mạng (giai đoạn 2, giai đoạn 3) | Vốn ngân sách Nhà nước | TPĐN |
2 | Nhà ở xã hội tại KCN Hòa Cầm - Giai đoạn 2 | Tổng LĐLĐ Việt Nam /kêu gọi đầu tư | Cẩm Lệ |
3 | Cải tạo, sửa chữa Nhà ở công nhân KCN Hòa Cầm (giai đoạn 1) | Vốn ngân sách Nhà nước | Cẩm Lệ |
4 | Chuyển đổi 02 khu KTX sinh viên tại Khu đô thị công nghiệp Hòa Khánh sang nhà ở xã hội | Vốn ngân sách Nhà nước | Liên Chiểu |
5 | Chung cư số 10 Trịnh Công Sơn | Kêu gọi đầu tư | Hải Châu |
6 | Chung cư Hòa Minh | Kêu gọi đầu tư | Liên Chiểu |
7 | Nhà ở xã hội phía Bắc đường cầu Đỏ - Túy Loan | Kêu gọi đầu tư | Cẩm Lệ |
8 | Nhà ở xã hội tại dự án Không gian sáng tạo phường Hòa Xuân | Kêu gọi đầu tư | Cẩm Lệ |
9 | Nhà ở xã hội tại lô đất A1-7, đường Chu Huy Mân, phường Nại Hiên Đông | Kêu gọi đầu tư | Sơn Trà |
10 | Nhà ở xã hội tại ô phố VS4-5/NOXH-2 Quy hoạch phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông | Kêu gọi đầu tư | NHS |
11 | Nhà ở xã hội tại ô phố VS6-1/NOXH-1 Quy hoạch phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông | Kêu gọi đầu tư | NHS |
12 | Nhà ở xã hội tại ô phố VS6-1/NOXH-2 Quy hoạch phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông | Kêu gọi đầu tư | NHS |
13 | Nhà ở xã hội tại lô đất B3 thuộc Khu E (Giai đoạn 1) - Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ | Kêu gọi đầu tư | Cẩm Lệ |
14 | Khu thiết chế công đoàn tại Đà Nẵng | Tổng LĐLĐ Việt Nam/ kêu gọi đầu tư | Liên Chiểu |
15 | Nhà ở xã hội tại thửa đất số 1, tờ bản đồ số 9, đường Lê Trực, xã Hòa Phước (triển khai sau khi có ý kiến thống nhất của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Công an) | Kêu gọi đầu tư | Hòa Vang |
16 | Các vị trí, khu vực đảm bảo yêu cầu nêu tại điểm a khoản 2 Mục II Kế hoạch này | - | - |
Ghi chú:
- Các vị trí, khu vực đảm bảo yêu cầu nêu tại điểm a khoản 2 Mục II Kế hoạch này: Giao Sở Xây dựng đánh giá sự phù hợp của dự án với các yêu cầu khi thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND thành phố phê duyệt; định kỳ, rà soát, cập nhật Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở, trình UBND thành phố phê duyệt.
- Việc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư công, đầu tư, nhà ở và pháp luật có liên quan. Trường hợp dự án đã có trong Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở nhưng không được quyết định/ chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc không còn phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, giao Sở Xây dựng rà soát, đề xuất UBND thành phố xóa tên dự án khỏi Danh mục.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của UBND thành phố)
TT | VỊ TRÍ, KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở | CHỦ ĐẦU TƯ/ NHÀ ĐẦU TƯ | ĐỊA ĐIỂM (QUẬN, HUYỆN) |
I | ĐÃ, ĐANG TRIỂN KHAI |
|
|
1 | True Friends Park Blooming Tower Danang | Công ty TNHH ĐT và PT Hàn Quốc | Hải Châu |
2 | Tổ hợp khách sạn, căn hộ dịch vụ Marriott và nhà ở để bán | Công ty CP Địa ốc Foodinco | Hải Châu |
3 | Tổ hợp khách sạn và căn hộ Golden Square | Công ty CP Địa ốc Đông Á | Hải Châu |
4 | Căn hộ The Filmore | Công ty CP Phát triển BĐS Filmore | Hải Châu |
5 | Tháp ven sông | Công ty TNHH MTV The Royal Đà Nẵng | Hải Châu |
6 | Khu nhà ở và dịch vụ Tuyên Sơn | Công ty CP Đầu tư Landcom | Hải Châu |
7 | Khu chung cư cao tầng, VPTM, nhà ở Tuyên Sơn | Công ty TNHH PTN Tuyên Sơn | Hải Châu |
8 | Khu nhà ở phía Đông đường Trần Đăng Ninh | Công ty CP ĐT Đà Nẵng - Miền Trung/Công ty CP Đất xanh Miền Trung | Hải Châu |
9 | Bắc Cường Tower | Công ty CP Cường Thịnh Phát Land | Hải Châu |
10 | Khu phức hợp TTTM và căn hộ điểm nhấn Đà Nẵng (Da Nang Landmark) | Công ty CP Cosmos Housing | Hải Châu |
11 | Tổ hợp căn hộ bên bờ sông Hàn | Công ty CP Tập đoàn Đông Đô | Sơn Trà |
12 | Olalani Riverside Towers | Công ty CP Mỹ Phúc | Sơn Trà |
13 | Khu công viên, biệt thự sinh thái và văn phòng thấp tầng | Công ty CP Đầu tư Quốc Bảo | Sơn Trà |
14 | Khu phức hợp EVN-Land Đà Nẵng | Công ty CP BĐS Điện lực Miền Trung | Sơn Trà |
15 | Khu phức hợp DVTM cao tầng An Hòa | Công ty CP An Hòa | Sơn Trà |
16 | Tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung | Công ty TNHH DV DL và TM Minh Đông | Sơn Trà |
17 | Khu dịch vụ du lịch ven sông Hàn | Công ty CP TM DL ĐT Cù Lao Chàm | Sơn Trà |
18 | Tháp CT1&CT2 - Đà Nẵng Times Square | Công ty CP Kim Long Nam | Sơn Trà |
19 | Tháp CT3&CT7 - Đà Nẵng Times Square | Công ty CP Kim Long Nam | Sơn Trà |
20 | Khu căn hộ phía Đông đường Trần Hưng Đạo | Công ty CP TM DL ĐT Cù Lao Chàm | Sơn Trà |
21 | Tổ hợp khách sạn và chung cư Champa Viha | Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Thọ Investment | Sơn Trà |
22 | Tòa nhà căn hộ H&A (H&A Residence) | Công ty CP ĐT Bất động sản H&A | Sơn Trà |
23 | Khu đô thị mới Thuận Phước - Đà Nẵng | Công ty CP ĐT Đô thị Vịnh Thuận Phước | Sơn Trà |
24 | Khu đô thị Capital Square 2 | Công ty TNHH Mega Assets | Sơn Trà |
25 | Khu đô thị Capital Square 3 | Công ty TNHH Bất động sản SIH | Sơn Trà |
26 | Chung cư Tháp Đại Dương | Công ty TNHH Aqua Tower | Sơn Trà |
27 | Chung cư The Sang - The Sang Residence | Công ty CP Đầu tư và XD The Sang | NHS |
28 | Chung cư PAVNC | Công ty CP PAVNC | NHS |
29 | Chung cư Summit Hoài Thanh | Công ty TNHH Đầu tư The Moon | NHS |
30 | Khu phức hợp Y tế - Giáo dục - Chung cư cao cấp | Công ty TNHH Thịnh Khang An | NHS |
31 | Khu đô thị công nghệ FPT Đà Nẵng | Công ty CP Đô thị FPT Đà Nẵng | NHS |
32 | Khu nghỉ dưỡng và nhà ở cao cấp The Empire | Công ty CP ĐT Phát triển và Xây dựng Thành Đô | NHS |
33 | Khu đô thị ven sông Hòa Quý - Đồng Nò | Công ty CP Địa Cầu | NHS |
34 | Mở rộng Khu đô thị ven sông Hòa Quý - Đồng Nò về phía Đông | Công ty CP Địa Cầu | NHS |
35 | Chung cư Hồ Xuân Hương | Công ty CP Địa ốc Phúc Thanh An | NHS |
36 | Khu đô thị thương mại và dịch vụ cao cấp New Town | Công ty TNHH Phát triển New Town | NHS |
37 | Mở rộng Khu đô thị biệt thự sinh thái, công viên văn hóa làng quê và quần thể du lịch sông nước | Công ty CP Địa Cầu | NHS |
38 | The Nam Khang Resort Residences | Công ty CP The Nam Khang | NHS |
39 | Khu phức hợp chung cư Ánh Dương (Sun River Tower) | Công ty CP Mỹ Phúc | NHS |
40 | Khu đô thị sinh thái ven sông Hòa Xuân | Công ty CP Tập đoàn Mặt Trời | Cẩm Lệ |
41 | Khu đô thị Golden Hills | Công ty CP Trung Nam | LC và HV |
42 | Vệt 50m Nguyễn Tất Thành nối dài | Công ty CP Trung Nam | LC và HV |
43 | Khu đô thị Thủy Tú | Công ty CP TC và PT Doanh nghiệp | Liên Chiểu |
44 | Khu căn hộ Asiana | Công ty TNHH Asiana Paramount | Liên Chiểu |
45 | Khu đô thị xanh Bàu Tràm Lakeside | Công ty CP Đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng | Liên Chiểu |
46 | Khu đô thị xanh Dragon City Park | Công ty CP Đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng | Liên Chiểu |
47 | Khu dân cư Nam Bàu Mạc | Công ty CP ĐT Đà Nẵng - Miền Trung | Liên Chiểu |
48 | Khu phức hợp đô thị, thương mại cao tầng Phương Trang - Khu C5b, E, F | Công ty CP ĐT Phương Trang | Liên Chiểu |
49 | Khu dân cư Thanh Hoàng | Công ty CP ĐT KDN Phú Gia Thịnh | Liên Chiểu |
50 | Khu dân cư Phùng Hưng | Công ty CP ĐT KDN Phú Gia Thịnh | Liên Chiểu |
51 | Khu phức hợp DVTM, chung cư và đất ở đô thị | Công ty CP ĐT KDN Phú Gia Thịnh | Liên Chiểu |
52 | Căn hộ Mia Plaza | Công ty CP ĐT Mia | Liên Chiểu |
53 | Khu phức hợp du lịch và đô thị nghỉ dưỡng Làng Vân | Công ty CP Vinpearl | Liên Chiểu |
54 | Khu biệt thự sinh thái phía Tây đường tránh Nam hầm Hải Vân | Liên danh Olympia-SHD | Hòa Vang |
55 | Khu biệt thự sinh thái hồ Trước Đông | Liên danh Olympia-SHD | Hòa Vang |
56 | Khu đô thị sinh thái phía Bắc đường Hoàng Văn Thái | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Hòa Vang |
57 | Khu biệt thự sinh thái phía Đông đường tránh Nam hầm Hải Vân | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Hòa Vang |
58 | Khu đô thị quốc tế Đa Phước | Công ty TNHH The Sunrise Bay | Hải Châu |
59 | Khu nhà phố và biệt thự biển Thanh Bình - Khu 29ha Đa Phước | Công ty TNHH MTV Phát triển nhà Đa Phước | Hải Châu |
60 | Tổ hợp khách sạn và căn hộ P.A.Tower | Công ty CP PAVNC | Hải Châu |
61 | Khu phức hợp Hòa Bình Xanh Đà Nẵng | Công ty TNHH Hòa Bình | Sơn Trà |
62 | Bất động sản và Bến du thuyền | Công ty CP BĐS Bến du thuyền | Sơn Trà |
63 | Tổ hợp khách sạn và căn hộ Mường Thanh | DNTN Xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên | NHS |
64 | Khu dân cư Bàu Mạc | Công ty CPĐT Đà Nẵng - Miền Trung | Liên Chiểu |
II | DỰ KIẾN TRIỂN KHAI |
|
|
1 | Khu phức hợp TTTM, VP, KS và căn hộ tại 84 Hùng Vương | Công ty TNHH MTV ĐT Kinh Bắc - Đà Nẵng | Hải Châu |
2 | Chung cư 49 Lý Thường Kiệt | Ông Trần Hữu Hai | Hải Châu |
3 | Căn hộ, thương mại dịch vụ và khách sạn cao tầng tại 223-225 Trần Phú | Công ty CP Đầu tư Bắc Cường | Hải Châu |
4 | Tổ hợp công trình tại khu A2 góc Hoàng Sa và Lê Đức Thọ | Bà Nguyễn Thị Xuân | Sơn Trà |
5 | Khu tổ hợp văn phòng cho thuê, khách sạn và chung cư Redstar | Công ty CP Sao Đỏ | Sơn Trà |
6 | Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và nhà ở cao tầng tại lô A2-1 Khu TĐC Đầu tuyến Sơn Trà - Điện Ngọc | Công ty CP Địa ốc Thành Lâm | Sơn Trà |
7 | Khu phức hợp TTTM - căn hộ tại lô A1 thuộc Khu TĐC cuối tuyến Bạch Đằng Đông | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Sơn Trà |
8 | Trung tâm thương mại và căn hộ Phan Anh | Công ty TNHH TM&DV Bất động sản Phan Anh | Sơn Trà |
9 | Tổ hợp TTTM, KS và căn hộ | Công ty TNHH MTV Vipico | Sơn Trà |
10 | Căn hộ ven sông | Công ty TNHH Hùng Anh Land | Sơn Trà |
11 | Chung cư tại lô A2-1 Võ Văn Kiệt | Công ty TNHH An Phước Thạnh | Sơn Trà |
12 | Chung cư tại lô A17-01 Võ Văn Kiệt | Ông Trần Văn Vịnh | Sơn Trà |
13 | Chung cư C1, C2 - Khu đô thị Phú Mỹ An | Công ty CP Đất xanh Miền Trung | NHS |
14 | Khu biệt thự ven sông Khuê Trung | DNTN Trường Đại Phúc | Cẩm Lệ |
15 | Không gian sáng tạo tại phường Hòa Xuân | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Cẩm Lệ |
16 | Khu phức hợp Hoàng Văn Thái Plaza | Công ty CP Du lịch Việt Nam Vitours | Liên Chiểu |
17 | Khu tổ hợp công trình TMDV kết hợp ở phục vụ Lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | NHS |
18 | Khu phức hợp Trung tâm tài chính, thương mại, vui chơi giải trí, casino và chung cư cao cấp | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Sơn Trà |
19 | Khu đô thị ven sông phía Tây Nam Nhà máy nước Cầu Đỏ | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Cẩm Lệ |
20 | Các khu đô thị khu vực sườn đồi | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Hòa Vang |
21 | Các khu đô thị khu vực Đông Nam Hòa Vang | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Hòa Vang |
22 | Khu đô thị huyện lỵ Hòa Vang | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Hòa Vang |
23 | Khu dịch vụ liên kết nhà ở (Khu công viên phần mềm số 2 - giai đoạn 1) | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | Hải Châu |
24 | Khách sạn - căn hộ để ở và bán, kết hợp văn phòng cho thuê tại lô A1-4 đường Như Nguyệt, phường Thuận Phước | Công ty TNHH TMDVTH Hòa Khánh | Hải Châu |
25 | Chung cư tại lô B1-1-5 thuộc Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại 2/9 | Công ty TNHH Quản lý và Đầu tư khách sạn quốc tế | Hải Châu |
26 | Chung cư tại lô B1-1-6 thuộc Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại 2/9 | Công ty TNHH Kreves Halla Land | Hải Châu |
27 | Chung cư và thương mại dịch vụ tại lô B1-1-7 thuộc Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại 2/9 | Công ty TNHH Đầu tư Hướng Tuấn Đạt | Hải Châu |
28 | Khu nhà ở để bán và Trung tâm thương mại, văn phòng, dịch vụ | Tổng Công ty 319 - Bộ Quốc phòng | Hải Châu |
29 | Chung cư tại lô A2-1 đến A2-8 thuộc Khu đô thị phức hợp Halla Jade Residence | Công ty TNHH Kreves Halla Land | Hải Châu |
30 | Chung cư kết hợp thương mại dịch vụ tại lô A2-9 đến A2-14 thuộc Khu đô thị phức hợp Halla Jade Residence | Công ty TNHH Xuân Lộc Thọ | Hải Châu |
31 | Tổ hợp khách sạn, thương mại dịch vụ, chung cư cao cấp THAT | Công ty TNHH Xây dựng TM-DV 55 | Sơn Trà |
32 | Tổ hợp căn hộ chung cư cao cấp - Nhà phố thương mại dịch vụ tại các khu đất có ký hiệu HH-1, HH-2, HH-3, HH-4, HH-5, HH-8 thuộc Khu TĐC Tân Trà, phường Hòa Hải | Chưa lựa chọn chủ đầu tư | NHS |
33 | Khu biệt thự nghỉ dưỡng du lịch cao cấp Sunrise | Cty TNHH Khu biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp Sunrise | NHS |
34 | Khu du lịch ven biển Hòn Ngọc Á Châu | Công ty CP Hòn ngọc Á Châu | NHS |
35 | Khu nghỉ dưỡng và biệt thự ven biển | Công ty TNHH Khách sạn và biệt thự Nam Phát | NHS |
36 | Chung cư tại lô A2.1-03 và A2.1-04 thuộc Khu dân cư Hoà Hiệp 2 | Công ty CP BNC Land | Liên Chiểu |
37 | Khu đô thị Phong Nam - Hòa Châu | Công ty CPĐT Đà Nẵng - Miền Trung | Hòa Vang |
38 | Các vị trí, khu vực đảm bảo yêu cầu nêu tại điểm a khoản 2 Mục II Kế hoạch này | - | - |
Ghi chú:
- Các vị trí, khu vực đảm bảo yêu cầu nêu tại điểm a khoản 2 Mục II Kế hoạch này: Giao Sở Xây dựng đánh giá sự phù hợp của dự án với các yêu cầu khi thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận/chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND thành phố phê duyệt; định kỳ, rà soát, cập nhật Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở, trình UBND thành phố phê duyệt.
- Việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có nhà ở được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư, nhà ở và pháp luật có liên quan. Trường hợp dự án đã có trong Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở nhưng không được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc không còn phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, giao Sở Xây dựng rà soát, đề xuất UBND thành phố xóa tên dự án khỏi Danh mục.
[1] Dự án: Chung cư xã hội cho người có công cách mạng tại đường Vũ Mộng Nguyên; Chung cư xã hội cho người có công cách mạng (giai đoạn 2, giai đoạn 3); Cải tạo, sửa chữa Nhà ở công nhân KCN Hòa Cầm (Giai đoạn 1); Chuyển đổi công năng 02 Khu KTX sinh viên tập trung tại Khu đô thị công nghiệp Hòa Khánh sang nhà ở xã hội
- 1Kế hoạch 7621/KH-UBND năm 2020 phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2920/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và 2024
- 4Quyết định 3272/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
- 5Quyết định 571/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang năm 2024
- 6Quyết định 1309/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 2017/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa năm 2024
- 8Kế hoạch 218/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 8Quyết định 3432/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 9Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2023 về Kỳ họp thứ 15, Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X nhiệm kỳ 2021-2026
- 12Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 2920/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và 2024
- 14Quyết định 3272/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
- 15Quyết định 571/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang năm 2024
- 16Quyết định 1309/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 2017/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa năm 2024
- 18Kế hoạch 218/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp năm 2024
Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 767/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Quang Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực