- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3873/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2030
- 10Quyết định 2843/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2026 và năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 571/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 02 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2026 và năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 886/TTr-SXD ngày 20/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu trình phê duyệt. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; thường xuyên theo dõi việc thực hiện, kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư dự án nhà ở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 02/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2030 trong giai đoạn 2022-2026; cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được duyệt.
- Làm cơ sở để triển khai các bước chuẩn bị đầu tư và quỹ đất để đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Dự báo nguồn vốn, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chú trọng giải quyết nhu cầu nhà ở cho công nhân; người có thu nhập thấp; người nghèo, người có công với cách mạng; cán bộ, công chức, viên chức; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phát triển nhà ở phải bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2022-2026 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng, quy mô dự án phát triển nhà ở; xác định được tỷ lệ, số lượng, diện tích các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, trong đó có nhà ở để cho thuê tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024
1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người, diện tích nhà ở tối thiểu
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh năm 2024 phấn đấu đạt 31,01 m2/người, trong đó tại khu vực đô thị là 31,83 m2/người, khu vực nông thôn là 30,87 m2/người.
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đến năm 2024 đạt 10 m2 sàn/người.
1.2. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm:
Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong năm 2024 trên địa bàn toàn tỉnh là 2.522.884 m2 sàn nhà ở, tương ứng khoảng 24.283 căn, trong đó:
+ Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư: Tổng diện tích sàn hoàn thành là: 284.951 m2, tương ứng khoảng 1.070 căn. Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các dự án mới để có sản phẩm từ năm 2024 nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân trong giai đoạn 2022-2026 và 2026-2030.
+ Nhà ở xã hội: Hoàn thành 629 căn hộ, tương đương 31.034 m2 sàn nhà ở xã hội. Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các dự án mới để có sản phẩm từ năm 2024 nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân trong giai đoạn 2022-2026 và 2026-2030, đồng thời hoàn thành kế hoạch thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh.
+ Diện tích sàn hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là: 2.206.899 m2, tương ứng khoảng 22.584 căn.
Bảng 1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang năm 2024
STT | Loại hình nhà ở | Số căn (căn) | Diện tích (m2 sàn) |
1 | Nhà ở thương mại | 1.070 | 284.951 |
2 | Nhà ở xã hội | 629 | 31.034 |
3 | Nhà ở công vụ | 0 | 0 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 22.584 | 2.206.899 |
Tổng cộng | 24.283 | 2.522.884 |
1.3. Nhu cầu về nguồn vốn phát triển nhà ở:
Dự báo trong năm 2024, toàn tỉnh cần khoảng 23.041,18 tỷ đồng để xây dựng hoàn thành các loại nhà ở, cụ thể như sau:
- Vốn xây dựng nhà ở thương mại từ nguồn vốn mời gọi đầu tư là 2.824,09 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở xã hội từ nguồn vốn mời gọi đầu tư là 200,54 tỷ đồng;
- Vốn của các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 20.016,55 tỷ đồng.
Bảng 2. Nhu cầu nguồn vốn phát triển nhà ở năm 2024
STT | Loại hình nhà ở | Quy mô | Nguồn vốn |
1 | Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở | 284.951 | 2.824,09 |
2 | Nhà ở xã hội | 31.034 | 200,54 |
- | Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp | 0 | 0 |
- | Nhà ở cho công nhân | 31.034 | 200,54 |
3 | Nhà ở công vụ | 0 | 0 |
4 | Nhà ở dân tự xây | 2.206.899 | 20.016,55 |
Tổng cộng | 2.522.884 | 23.041,18 |
1.4. Nhu cầu về quỹ đất phát triển nhà ở:
Dự báo trong năm 2024, toàn tỉnh cần tiếp tục bố trí quỹ đất khoảng 21,68 ha đất đê xây dựng hoàn thành các loại nhà ở, cụ thể như sau:
- Quỹ đất để xây dựng nhà ở thương mại là 10,55 ha;
- Quỹ đất để xây dựng xây dựng nhà ở xã hội là 11,13 ha;
Bảng 3. Nhu cầu bố trí quỹ đất năm 2024 theo đơn vị hành chính
Đơn vị tính: ha
STT | Đơn vị hành chính | Loại hình nhà ở | Ghi chú | |
Nhà ở thương mại | Nhà ở xã hội | |||
1 | Thành phố Mỹ Tho | - | 2,21 |
|
2 | Thị xã Gò Công | - | 2,05 |
|
3 | Thị xã Cai Lậy | 8,48 | 0,47 |
|
4 | Huyện Tân Phước | - | 0,09 |
|
5 | Huyện Cái Bè | - | 0,29 |
|
6 | Huyện Cai Lậy | - | 0,30 |
|
7 | Huyện Châu Thành | - | 4,94 |
|
8 | Huyện Chợ Gạo | 0,97 | 0,37 |
|
9 | Huyện Gò Công Tây | 0,52 | 0,20 |
|
10 | Huyện Gò Công Đông | 0,43 | 0,16 |
|
11 | Huyện Tân Phú Đông | 0,15 | 0,05 |
|
Tổng cộng | 10,55 | 11,13 |
|
2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
- Vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở: Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3.
- Phát triển nhà ở do dân tự xây: Khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, trong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục phát triển nhà ở theo dự án để đảm bảo chỉ tiêu phát triển chung.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện của các địa phương và chủ đầu tư; đồng thời tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo định kỳ;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ khả năng cân đối chi thường xuyên ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, tổng hợp các chỉ tiêu về phát triển nhà ở của tỉnh vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Xây dựng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất phát triển nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh được phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư đề đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát lại các quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
1.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Mặt trận Tổ quốc tỉnh tiếp tục rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.6. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Tiền Giang
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, người có thu nhập thấp và hộ gia đình người có công với cách mạng.
1.7. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở phục vụ khu công nghiệp được giao quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư.
1.8. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang
Tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa,... để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân tình theo định kỳ hoặc đột xuất;
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp quy hoạch để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan;
- Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan gửi ý kiến phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô | ||||||
Tổng diện tích | Sản phẩm thương mại | ||||||||
Nhà chung cư | Nhà riêng lẻ | Đất nền | |||||||
Số căn | DT sàn | Số căn | DT sàn | Số lô | DT đất | ||||
| TOÀN TỈNH |
| 166,16 | 350 | 32.558 | 6.225 | 1.592.723 | 380 | 36.737 |
I | Thành phố Mỹ Tho |
| 23,12 | - | - | 812 | 310.944 | - | - |
1 | Khu dân cư dọc sông Tiền (giai đoạn 1) | Phường 1, 4, 6 | 7,31 |
|
| 262 | 99.776 |
|
|
2 | Khu dân cư An Hòa | Xã Đạo Thạnh | 9,3489 |
|
| 304 | 125.025 |
|
|
3 | Đường D7 và khu dân cư 2 bên đường | Xã Trung An | 6,16 |
|
| 214 | 80.080 |
|
|
4 | EZ HOME | Xã Tân Mỹ Chánh | 0,30 |
|
| 32 | 6.063 |
|
|
II | Thị xã Gò Công |
| 74,06 | 350 | 32.558 | 2.766 | 770.638 | - | - |
1 | Đường Nguyễn Trọng Dân nối dài và khu dân cư hai bên đường | Phường 4 | 7,71 |
|
| 261 | 79.109 |
|
|
2 | Đường Trương Định và khu dân cư hai bên đường giai đoạn 3 | Phường 5 | 9,17 |
|
| 385 | 115.000 |
|
|
3 | Đường Nguyễn Trãi nối dài và khu dân cư hai bên đường, thị xã Gò Công | Phường 3 | 8,15 |
|
| 262 | 30.988 |
|
|
4 | Khu dân cư Làng nghề Tân Trung | Xã Tân Trung | 1,20 |
|
| 65 | 7.187 |
|
|
5 | Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía Động - đoạn 1 | Xã Long Hưng | 10,88 |
|
| 373 | 102.348 |
|
|
6 | Khu đô thị Nguyễn Trọng Hợp | Phường 4 | 22,70 | 350 | 32.558 | 566 | 230.024 |
|
|
7 | Đường và khu dân cư hai bên đường kênh Bến Xe | Xã Long Hưng, Phường 3 | 14,15 |
|
| 508 | 124.172 |
|
|
8 | Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía Đông - đoạn 2 | Xã Long Thuận | 9,1 |
|
| 346 | 81.810 |
|
|
III | Thị xã Cai Lậy |
| 18,78 | - | - | 834 | 160.344 | - | - |
1 | Đường số 4 và khu dân cư 2 bên đường | Phường 4, Phường Nhị Mỹ, xã Long Khánh | 18,31 |
|
| 807 | 75.268 |
|
|
2 | Khu dân cư Phường 1, thị xã Cai Lậy | Phường 1 | 0,47 |
|
| 27 | 85.076 |
|
|
IV | Huyện Tân Phước |
| 4,56 | - | - | 102 | 30.719 |
| - |
1 | Khu dân cư Zen Garden Village | Xã Thạnh Mỹ | 4,56 |
|
| 102 | 30.719 |
|
|
V | Huyện Cái Bè |
| 18,79 | - | - | 748 | 83.776 | - | - |
1 | Đường Lộ Gòn và khu dân cư hai bên đường (từ đường Lê Thị Kim Chi đến Quốc lộ 1) | Xã An Cư và xã Đông Hòa Hiệp | 18,79 |
|
| 748 | 83.776 |
|
|
VI | Huyện Châu Thành |
| 26,85 | - | - | 963 | 236.302 | 380 | 36.737 |
1 | Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Kim (Khu A) | Xã Vĩnh Kim | 9,89 |
|
| 427 | 120.377 |
|
|
2 | Khu dân cư An Phú Giang | Xã Tân Lý Đông | 4,88 |
|
| 283 | 27.551 |
|
|
3 | Xây dựng hạ tầng khu dân cư Đông Long Giang | Xã Tân Lý Đông | 4,90 |
|
| 212 | 75.090 |
|
|
4 | Chợ Tân Lý Đông (giai đoạn 2) | Xã Tân Lý Đông | 0,56 |
|
| 41 | 13.284 |
|
|
5 | Khu dân cư TMDV Bắc Kim Thang | Xã Tam Hiệp | 6,78 |
|
|
|
| 341 | 34.100 |
6 | Hạ tầng khu dân cư Tân Phú Hương | Xã Tân Hương | 0,4 |
|
|
|
| 39 | 2.637 |
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
STT | Dự án | Địa điểm | Quy mô | ||||
Tổng diện tích (ha) | Sản phẩm nhà xã hội | ||||||
Nhà chung cư | Nhà riêng lẻ | ||||||
Số căn | DT sàn | Số căn | DT sàn | ||||
| TOÀN TỈNH | 2,369 | 1.169 | 68.038 |
|
| |
I | Thị xã Gò Công | 0,95 | 540 | 37.004 |
|
| |
1 | Khu nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân | Phường 4 | 0,95 | 540 | 37.004 |
|
|
II | Huyện Châu Thành | 1,419 | 629 | 31.034 |
|
| |
1 | Nhà ở xã hội KCN Tân Hương | Xã Tân Hương | 1,419 | 629 | 31.034 |
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở
STT | Dự án | Địa điểm |
I | Thành phố Mỹ Tho |
|
1 | Khu Thương mại phức hợp và Dịch vụ y tế Tiền Giang | Xã Phước Thạnh |
2 | Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | Xã Trung An |
3 | Đường Nguyễn Công Bình nối dài và Khu dân cư hai bên đường (từ đường Phạm Hùng đến đường tỉnh 870) | xã Trung An |
4 | Đường vành đai 1 và khu dân cư hai bên đường | Phường 5, Phường 6 |
5 | Đường kết nối phía Tây thành phố và khu dân cư hai bên đường | Xã Phước Thạnh, xã Trung An |
6 | Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư hai bên đường | Xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho; xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo; xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành |
7 | Khu đô thị Đông Bắc, thành phố Mỹ Tho | Xã Đạo Thạnh |
8 | Khu đô thị Mỹ Hưng, thành phố Mỹ Tho | Xã Mỹ Phong |
9 | Khu dân cư kinh đê Hùng Vương | Xã Trung An |
10 | Khu dân cư thương mại xã Mỹ Phong | Xã Mỹ Phong |
11 | Khu dân cư thương mại, dịch vụ hai bên bờ kênh Xáng Cụt | Phường 6 |
12 | Khu đô thị mới phía Tây Bắc, thành phố Mỹ Tho | Xã Đạo Thạnh |
13 | Chung cư cao tầng Northwest City | Phường 10 |
14 | Trung tâm thương mại dịch vụ tỉnh Tiền Giang (thuộc Quảng trường Trung tâm tỉnh Tiền Giang) | Xã Đạo Thạnh |
15 | Khu nhà ở xã hội Nguyễn Tri Phương | Phường 7 |
16 | Thiết chế của công đoàn tỉnh Tiền Giang | Xã Trung An |
II | Thị xã Gò Công |
|
1 | Khu nhà ở xã hội đường Nguyễn Trãi nối dài | Xã Long Hưng |
2 | Khu nhà ở xã hội Phường 5 | Phường 5 |
3 | Khu dân cư Long Thuận 1 | Xã Long Thuận |
4 | Khu dân cư Long Thuận 2 | Xã Long Thuận |
5 | Khu dân cư Rạch Cầu Huyện | Phường 2 và xã Long Thuận |
6 | Khu đô thị Phường 5 | Phường 5 |
7 | Khu dân cư Bình Đông | Xã Bình Đông |
8 | Khu đô thị Gò Công Central | Xã Long Hưng |
9 | Khu đô thị Long Hưng | Xã Long Hưng |
10 | Khu đô thị Tân Thành | Xã Long Hòa |
11 | Khu đô thị Long Hòa | Xã Long Hòa |
12 | Đường Nguyễn Trọng Dân nối dài và khu dân cư hai bên đường (giai đoạn 2) | Xã Long Chánh |
13 | Khu dân cư Bảo Gia Phát | Xã Bình Đông |
14 | Khu dân cư KLC Tân Trung | Xã Tân Trung |
15 | Khu đô thị Long Hòa | Xã Long Hòa |
16 | Khu tái định cư Bình Đông | Xã Bình Đông |
III | Thị xã Cai Lậy |
|
1 | Khu dân cư thương mại Mỹ Phú | Xã Long Khánh |
2 | Khu dân cư Mỹ Lợi | Phường Nhị Mỹ |
3 | Khu dân cư Mỹ Phú (giai đoạn 2) | Xã Long Khánh, Phường 4, Phường 5 |
4 | Đường số 1 và khu dân cư hai bên đường | Phường 4, Phường 5 và xã Long Khánh |
5 | Khu đô thị Tam Long | Phường 5 |
6 | Xây mới chợ Tân Hội kết hợp khu dân cư | Xã Tân Hội |
7 | Đường Cao Đăng Chiếm nối dài và khu dân cư 02 bên đường | Phường Nhị Mỹ |
IV | Huyện Tân Phước |
|
1 | Chợ và khu phố chợ Tân Lập 1 | Xã Tân Lập 1 |
2 | Khu dân cư Khu phố 3, thị trấn Mỹ Phước | Thị trấn Mỹ Phước |
3 | Khu dân cư Tân Lập 1 | Ấp 3, xã Tân Lập 1 |
4 | Khu dân cư FarmStay Trung Kiên Tân Phước | Ấp Mỹ Thiện, xã Thạnh Mỹ |
5 | Khu dân cư Thạnh Mỹ | Xã Thạnh Mỹ |
6 | Khu dân cư biệt thự vườn Trung Kiên Tân Phước | Ấp Mỹ Hòa, xã Thạnh Mỹ |
7 | Khu dân cư 1 xã Phú Mỹ | Xã Phú Mỹ |
8 | Khu dân cư 2 xã Phú Mỹ | Xã Phú Mỹ |
9 | Khu dân cư Phú Xuân | Xã Phú Mỹ |
10 | Khu tái định cư của Khu công nghiệp Tân Phước 1 | Xã Tân Lập 1 |
11 | Khu tái định cư của Khu công nghiệp Tân Phước 2 | Xã Tân Lập 2 |
V | Huyện Cái Bè |
|
1 | Khu dân cư và chợ Cái Bè | Thị trấn Cái Bè, xã Hòa Khánh |
2 | Khu dân cư Chợ An Hữu | Xã An Hữu |
3 | Mở rộng khu dân cư Chợ Thiên Hộ (giai đoạn 2) | Xã Hậu Mỹ Bắc A |
4 | Khu dân cư An Ninh | Xã Thiện Trí |
VI | Huyện Cai Lậy |
|
1 | Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Đông sông Bình Long | Thị trấn Bình Phú |
2 | Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Tây sông Bình Long | Thị trấn Bình Phú |
3 | Nhà ở thương mại trung tâm hành chính huyện Cai Lậy, giai đoạn 1 | Thị trấn Bình Phú |
VII | Huyện Châu Thành |
|
1 | Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Kim (Khu B) | Xã Vĩnh Kim |
2 | Khu dân cư chợ Dưỡng Điềm | Xã Dưỡng Điềm |
3 | Khu dân cư thương mại dịch vụ Thân Đức | Xã Thân Cửu Nghĩa |
4 | Khu đô thị mới và chợ Tân Hiệp | Xã Thân Cửu Nghĩa |
5 | Khu dân cư Tam Hiệp | Xã Tam Hiệp |
VIII | Huyện Chợ Gạo |
|
1 | Khu dân cư Thạnh Lợi | xã Long Bình Điền |
IX | Huyện Gò Công Tây |
|
1 | Khu dân cư thương mại và dịch vụ huyện Gò Công Tây trên tuyến Đường tránh Thị trấn Vĩnh Bình | Thị trấn Vĩnh Bình |
2 | Khu đô thị mới thị trấn Vĩnh Bình | Thị trấn Vĩnh Bình |
3 | Khu dân cư Đồng Sơn | Xã Đồng Sơn |
X | Huyện Gò Công Đông |
|
1 | Khu dân cư ven sông Long Uông | Thị trấn Tân Hòa |
XI | Huyện Tân Phú Đông |
|
1 | Khu nhà ở thương mại cặp đường D7 tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Thạnh |
2 | Khu nhà ở thương mại cặp đường D8 tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Thạnh |
3 | Khu nhà ở thương mại cặp đường N9 (phía Tây) tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Thạnh |
4 | Khu nhà ở thương mại cặp đường N9 (phía Đông) tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Thạnh |
5 | Khu nhà ở thương mại cặp đường N13 và N9 tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Thạnh |
6 | Chợ và Khu phố chợ xã Phú Thạnh | Xã Phú Thạnh |
PHỤ LỤC 4:
CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2024
STT | Đơn vị | Dân số (người) | DTBQ | Diện tích |
| TOÀN TỈNH | 1.796.083 | 31,01 | 55.704.184 |
| Khu vực đô thị | 275.385 | 31,83 | 8.766.727 |
| Khu vực nông thôn | 1.520.698 | 30,87 | 46.936.371 |
1 | Thành phố Mỹ Tho | 232.776 | 27,63 | 6.432.017 |
2 | Thị xã Gò Công | 101.643 | 38,22 | 3.885.106 |
3 | Thị xã Cai Lậy | 127.890 | 34,50 | 4.412.307 |
4 | Huyện Tân Phước | 66.814 | 32,67 | 2.183.078 |
5 | Huyện Cái Bè | 297.936 | 25,44 | 7.580.261 |
6 | Huyện Cai Lậy | 196.184 | 31,14 | 6.109.488 |
7 | Huyện Châu Thành | 268.673 | 31,83 | 8.573.749 |
8 | Huyện Chợ Gạo | 190.746 | 30,54 | 5.825.087 |
9 | Huyện Gò Công Tây | 129.570 | 36,06 | 4.672.443 |
10 | Huyện Gò Công Đông | 140.962 | 31,49 | 4.438.751 |
11 | Huyện Tân Phú Đông | 42.889 | 36,39 | 1.560.899 |
PHỤ LỤC 5:
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
STT | Đơn vị hành chính | Số căn | Diện tích sàn | Ghi chú |
| Toàn tỉnh | 24.283 | 2.522.884 |
|
| Nhà ở thương mại | 1.070 | 284.951 |
|
| Nhà ở xã hội | 629 | 31.034 |
|
| Nhà ở công vụ | 0 | 0 |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 22.584 | 2.206.899 |
|
1 | Thành phố Mỹ Tho | 1.706 | 154.518 |
|
| Nhà ở thương mại | 39 | 13.922 |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.667 | 140.596 |
|
2 | Thị xã Gò Công | 1.064 | 119.102 |
|
| Nhà ở thương mại | 115 | 34.845 |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 949 | 84.257 |
|
3 | Thị xã Cai Lậy | 1.592 | 154.995 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.592 | 154.995 |
|
4 | Huyện Tân Phước | 874 | 86.613 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 874 | 86.613 |
|
5 | Huyện Cái Bè | 2.455 | 244.471 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 2.455 | 244.471 |
|
6 | Huyện Cai Lậy | 3.430 | 333.748 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 3.430 | 333.748 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 5.168 | 687.456 |
|
| Nhà ở thương mại | 916 | 236.184 |
|
| Nhà ở xã hội | 629 | 31.034 |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 3.623 | 420.238 |
|
8 | Huyện Chợ Gạo | 3.848 | 328.324 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 3.848 | 328.324 |
|
9 | Huyện Gò Công Tây | 1.924 | 190.627 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.924 | 190.627 |
|
10 | Huyện Gò Công Đông | 1.686 | 169.070 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.686 | 169.070 |
|
11 | Huyện Tân Phú Đông | 539 | 54.961 |
|
| Nhà ở thương mại | - | - |
|
| Nhà ở xã hội | - | - |
|
| Nhà ở công vụ | - | - |
|
| Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 539 | 53.961 |
|
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3873/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2030
- 10Quyết định 2843/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2026 và năm 2022
- 11Quyết định 269/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tây Ninh năm 2024
- 12Quyết định 689/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- 13Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
Quyết định 571/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang năm 2024
- Số hiệu: 571/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực