Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 571/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 02 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2026 và năm 2022;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 886/TTr-SXD ngày 20/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu trình phê duyệt. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; thường xuyên theo dõi việc thực hiện, kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư dự án nhà ở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo TH, Đài PT và TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT(Khương).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 02/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2030 trong giai đoạn 2022-2026; cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được duyệt.

- Làm cơ sở để triển khai các bước chuẩn bị đầu tư và quỹ đất để đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Dự báo nguồn vốn, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Chú trọng giải quyết nhu cầu nhà ở cho công nhân; người có thu nhập thấp; người nghèo, người có công với cách mạng; cán bộ, công chức, viên chức; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch phát triển nhà ở phải bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2022-2026 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng, quy mô dự án phát triển nhà ở; xác định được tỷ lệ, số lượng, diện tích các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, trong đó có nhà ở để cho thuê tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở

1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người, diện tích nhà ở tối thiểu

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh năm 2024 phấn đấu đạt 31,01 m2/người, trong đó tại khu vực đô thị là 31,83 m2/người, khu vực nông thôn là 30,87 m2/người.

- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đến năm 2024 đạt 10 m2 sàn/người.

1.2. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm:

Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong năm 2024 trên địa bàn toàn tỉnh là 2.522.884 m2 sàn nhà ở, tương ứng khoảng 24.283 căn, trong đó:

+ Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư: Tổng diện tích sàn hoàn thành là: 284.951 m2, tương ứng khoảng 1.070 căn. Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các dự án mới để có sản phẩm từ năm 2024 nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân trong giai đoạn 2022-2026 và 2026-2030.

+ Nhà ở xã hội: Hoàn thành 629 căn hộ, tương đương 31.034 m2 sàn nhà ở xã hội. Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các dự án mới để có sản phẩm từ năm 2024 nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân trong giai đoạn 2022-2026 và 2026-2030, đồng thời hoàn thành kế hoạch thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh.

+ Diện tích sàn hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là: 2.206.899 m2, tương ứng khoảng 22.584 căn.

Bảng 1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang năm 2024

STT

Loại hình nhà ở

Số căn (căn)

Diện tích (m2 sàn)

1

Nhà ở thương mại

1.070

284.951

2

Nhà ở xã hội

629

31.034

3

Nhà ở công vụ

0

0

4

Nhà ở dân tự xây

22.584

2.206.899

Tổng cộng

24.283

2.522.884

1.3. Nhu cầu về nguồn vốn phát triển nhà ở:

Dự báo trong năm 2024, toàn tỉnh cần khoảng 23.041,18 tỷ đồng để xây dựng hoàn thành các loại nhà ở, cụ thể như sau:

- Vốn xây dựng nhà ở thương mại từ nguồn vốn mời gọi đầu tư là 2.824,09 tỷ đồng;

- Vốn xây dựng nhà ở xã hội từ nguồn vốn mời gọi đầu tư là 200,54 tỷ đồng;

- Vốn của các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 20.016,55 tỷ đồng.

Bảng 2. Nhu cầu nguồn vốn phát triển nhà ở năm 2024

STT

Loại hình nhà ở

Quy mô
(m2 sàn)

Nguồn vốn
(tỷ đồng)

1

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở

284.951

2.824,09

2

Nhà ở xã hội

31.034

200,54

-

Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp

0

0

-

Nhà ở cho công nhân

31.034

200,54

3

Nhà ở công vụ

0

0

4

Nhà ở dân tự xây

2.206.899

20.016,55

Tổng cộng

2.522.884

23.041,18

1.4. Nhu cầu về quỹ đất phát triển nhà ở:

Dự báo trong năm 2024, toàn tỉnh cần tiếp tục bố trí quỹ đất khoảng 21,68 ha đất đê xây dựng hoàn thành các loại nhà ở, cụ thể như sau:

- Quỹ đất để xây dựng nhà ở thương mại là 10,55 ha;

- Quỹ đất để xây dựng xây dựng nhà ở xã hội là 11,13 ha;

Bảng 3. Nhu cầu bố trí quỹ đất năm 2024 theo đơn vị hành chính

Đơn vị tính: ha

STT

Đơn vị hành chính

Loại hình nhà ở

Ghi chú

Nhà ở thương mại

Nhà ở xã hội

1

Thành phố Mỹ Tho

-

2,21

 

2

Thị xã Gò Công

-

2,05

 

3

Thị xã Cai Lậy

8,48

0,47

 

4

Huyện Tân Phước

-

0,09

 

5

Huyện Cái Bè

-

0,29

 

6

Huyện Cai Lậy

-

0,30

 

7

Huyện Châu Thành

-

4,94

 

8

Huyện Chợ Gạo

0,97

0,37

 

9

Huyện Gò Công Tây

0,52

0,20

 

10

Huyện Gò Công Đông

0,43

0,16

 

11

Huyện Tân Phú Đông

0,15

0,05

 

Tổng cộng

10,55

11,13

 

2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

- Vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở: Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3.

- Phát triển nhà ở do dân tự xây: Khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, trong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục phát triển nhà ở theo dự án để đảm bảo chỉ tiêu phát triển chung.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh

1.1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền;

- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện của các địa phương và chủ đầu tư; đồng thời tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo định kỳ;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;

- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên trên địa bàn tỉnh.

1.2. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng cân đối chi thường xuyên ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, tổng hợp các chỉ tiêu về phát triển nhà ở của tỉnh vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Xây dựng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất phát triển nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh được phê duyệt;

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư đề đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát lại các quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.

1.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Mặt trận Tổ quốc tỉnh tiếp tục rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

1.6. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Tiền Giang

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, người có thu nhập thấp và hộ gia đình người có công với cách mạng.

1.7. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở phục vụ khu công nghiệp được giao quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư.

1.8. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang

Tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa,... để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân tình theo định kỳ hoặc đột xuất;

- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp quy hoạch để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở

- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt;

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan;

- Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan gửi ý kiến phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô

Tổng diện tích
(ha)

Sản phẩm thương mại

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Đất nền

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

Số lô

DT đất
(m2)

 

TOÀN TỈNH

 

166,16

350

32.558

6.225

1.592.723

380

36.737

I

Thành phố Mỹ Tho

 

23,12

-

-

812

310.944

-

-

1

Khu dân cư dọc sông Tiền (giai đoạn 1)

Phường 1, 4, 6

7,31

 

 

262

99.776

 

 

2

Khu dân cư An Hòa

Xã Đạo Thạnh

9,3489

 

 

304

125.025

 

 

3

Đường D7 và khu dân cư 2 bên đường

Xã Trung An

6,16

 

 

214

80.080

 

 

4

EZ HOME

Xã Tân Mỹ Chánh

0,30

 

 

32

6.063

 

 

II

Thị xã Gò Công

 

74,06

350

32.558

2.766

770.638

-

-

1

Đường Nguyễn Trọng Dân nối dài và khu dân cư hai bên đường

Phường 4

7,71

 

 

261

79.109

 

 

2

Đường Trương Định và khu dân cư hai bên đường giai đoạn 3

Phường 5

9,17

 

 

385

115.000

 

 

3

Đường Nguyễn Trãi nối dài và khu dân cư hai bên đường, thị xã Gò Công

Phường 3

8,15

 

 

262

30.988

 

 

4

Khu dân cư Làng nghề Tân Trung

Xã Tân Trung

1,20

 

 

65

7.187

 

 

5

Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía Động - đoạn 1

Xã Long Hưng

10,88

 

 

373

102.348

 

 

6

Khu đô thị Nguyễn Trọng Hợp

Phường 4

22,70

350

32.558

566

230.024

 

 

7

Đường và khu dân cư hai bên đường kênh Bến Xe

Xã Long Hưng, Phường 3

14,15

 

 

508

124.172

 

 

8

Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía Đông - đoạn 2

Xã Long Thuận

9,1

 

 

346

81.810

 

 

III

Thị xã Cai Lậy

 

18,78

-

-

834

160.344

-

-

1

Đường số 4 và khu dân cư 2 bên đường

Phường 4, Phường Nhị Mỹ, xã Long Khánh

18,31

 

 

807

75.268

 

 

2

Khu dân cư Phường 1, thị xã Cai Lậy

Phường 1

0,47

 

 

27

85.076

 

 

IV

Huyện Tân Phước

 

4,56

-

-

102

30.719

 

-

1

Khu dân cư Zen Garden Village

Xã Thạnh Mỹ

4,56

 

 

102

30.719

 

 

V

Huyện Cái Bè

 

18,79

-

-

748

83.776

-

-

1

Đường Lộ Gòn và khu dân cư hai bên đường (từ đường Lê Thị Kim Chi đến Quốc lộ 1)

Xã An Cư và xã Đông Hòa Hiệp

18,79

 

 

748

83.776

 

 

VI

Huyện Châu Thành

 

26,85

-

-

963

236.302

380

36.737

1

Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Kim (Khu A)

Xã Vĩnh Kim

9,89

 

 

427

120.377

 

 

2

Khu dân cư An Phú Giang

Xã Tân Lý Đông

4,88

 

 

283

27.551

 

 

3

Xây dựng hạ tầng khu dân cư Đông Long Giang

Xã Tân Lý Đông

4,90

 

 

212

75.090

 

 

4

Chợ Tân Lý Đông (giai đoạn 2)

Xã Tân Lý Đông

0,56

 

 

41

13.284

 

 

5

Khu dân cư TMDV Bắc Kim Thang

Xã Tam Hiệp

6,78

 

 

 

 

341

34.100

6

Hạ tầng khu dân cư Tân Phú Hương

Xã Tân Hương

0,4

 

 

 

 

39

2.637

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI

STT

Dự án

Địa điểm

Quy mô

Tổng diện tích (ha)

Sản phẩm nhà xã hội

Nhà chung cư

Nhà riêng lẻ

Số căn

DT sàn
(m2)

Số căn

DT sàn
(m2)

 

TOÀN TỈNH

2,369

1.169

68.038

 

 

I

Thị xã Gò Công

0,95

540

37.004

 

 

1

Khu nhà ở xã hội đường Nguyễn Trọng Dân

Phường 4

0,95

540

37.004

 

 

II

Huyện Châu Thành

1,419

629

31.034

 

 

1

Nhà ở xã hội KCN Tân Hương

Xã Tân Hương

1,419

629

31.034

 

 

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở

STT

Dự án

Địa điểm

I

Thành phố Mỹ Tho

 

1

Khu Thương mại phức hợp và Dịch vụ y tế Tiền Giang

Xã Phước Thạnh

2

Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

Xã Trung An

3

Đường Nguyễn Công Bình nối dài và Khu dân cư hai bên đường (từ đường Phạm Hùng đến đường tỉnh 870)

xã Trung An

4

Đường vành đai 1 và khu dân cư hai bên đường

Phường 5, Phường 6

5

Đường kết nối phía Tây thành phố và khu dân cư hai bên đường

Xã Phước Thạnh, xã Trung An

6

Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư hai bên đường

Xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho; xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo; xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành

7

Khu đô thị Đông Bắc, thành phố Mỹ Tho

Xã Đạo Thạnh

8

Khu đô thị Mỹ Hưng, thành phố Mỹ Tho

Xã Mỹ Phong

9

Khu dân cư kinh đê Hùng Vương

Xã Trung An

10

Khu dân cư thương mại xã Mỹ Phong

Xã Mỹ Phong

11

Khu dân cư thương mại, dịch vụ hai bên bờ kênh Xáng Cụt

Phường 6

12

Khu đô thị mới phía Tây Bắc, thành phố Mỹ Tho

Xã Đạo Thạnh

13

Chung cư cao tầng Northwest City

Phường 10

14

Trung tâm thương mại dịch vụ tỉnh Tiền Giang (thuộc Quảng trường Trung tâm tỉnh Tiền Giang)

Xã Đạo Thạnh

15

Khu nhà ở xã hội Nguyễn Tri Phương

Phường 7

16

Thiết chế của công đoàn tỉnh Tiền Giang

Xã Trung An

II

Thị xã Gò Công

 

1

Khu nhà ở xã hội đường Nguyễn Trãi nối dài

Xã Long Hưng

2

Khu nhà ở xã hội Phường 5

Phường 5

3

Khu dân cư Long Thuận 1

Xã Long Thuận

4

Khu dân cư Long Thuận 2

Xã Long Thuận

5

Khu dân cư Rạch Cầu Huyện

Phường 2 và xã Long Thuận

6

Khu đô thị Phường 5

Phường 5

7

Khu dân cư Bình Đông

Xã Bình Đông

8

Khu đô thị Gò Công Central

Xã Long Hưng

9

Khu đô thị Long Hưng

Xã Long Hưng

10

Khu đô thị Tân Thành

Xã Long Hòa

11

Khu đô thị Long Hòa

Xã Long Hòa

12

Đường Nguyễn Trọng Dân nối dài và khu dân cư hai bên đường (giai đoạn 2)

Xã Long Chánh

13

Khu dân cư Bảo Gia Phát

Xã Bình Đông

14

Khu dân cư KLC Tân Trung

Xã Tân Trung

15

Khu đô thị Long Hòa

Xã Long Hòa

16

Khu tái định cư Bình Đông

Xã Bình Đông

III

Thị xã Cai Lậy

 

1

Khu dân cư thương mại Mỹ Phú

Xã Long Khánh

2

Khu dân cư Mỹ Lợi

Phường Nhị Mỹ

3

Khu dân cư Mỹ Phú (giai đoạn 2)

Xã Long Khánh, Phường 4, Phường 5

4

Đường số 1 và khu dân cư hai bên đường

Phường 4, Phường 5 và xã Long Khánh

5

Khu đô thị Tam Long

Phường 5

6

Xây mới chợ Tân Hội kết hợp khu dân cư

Xã Tân Hội

7

Đường Cao Đăng Chiếm nối dài và khu dân cư 02 bên đường

Phường Nhị Mỹ

IV

Huyện Tân Phước

 

1

Chợ và khu phố chợ Tân Lập 1

Xã Tân Lập 1

2

Khu dân cư Khu phố 3, thị trấn Mỹ Phước

Thị trấn Mỹ Phước

3

Khu dân cư Tân Lập 1

Ấp 3, xã Tân Lập 1

4

Khu dân cư FarmStay Trung Kiên Tân Phước

Ấp Mỹ Thiện, xã Thạnh Mỹ

5

Khu dân cư Thạnh Mỹ

Xã Thạnh Mỹ

6

Khu dân cư biệt thự vườn Trung Kiên Tân Phước

Ấp Mỹ Hòa, xã Thạnh Mỹ

7

Khu dân cư 1 xã Phú Mỹ

Xã Phú Mỹ

8

Khu dân cư 2 xã Phú Mỹ

Xã Phú Mỹ

9

Khu dân cư Phú Xuân

Xã Phú Mỹ

10

Khu tái định cư của Khu công nghiệp Tân Phước 1

Xã Tân Lập 1

11

Khu tái định cư của Khu công nghiệp Tân Phước 2

Xã Tân Lập 2

V

Huyện Cái Bè

 

1

Khu dân cư và chợ Cái Bè

Thị trấn Cái Bè, xã Hòa Khánh

2

Khu dân cư Chợ An Hữu

Xã An Hữu

3

Mở rộng khu dân cư Chợ Thiên Hộ (giai đoạn 2)

Xã Hậu Mỹ Bắc A

4

Khu dân cư An Ninh

Xã Thiện Trí

VI

Huyện Cai Lậy

 

1

Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Đông sông Bình Long

Thị trấn Bình Phú

2

Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Tây sông Bình Long

Thị trấn Bình Phú

3

Nhà ở thương mại trung tâm hành chính huyện Cai Lậy, giai đoạn 1

Thị trấn Bình Phú

VII

Huyện Châu Thành

 

1

Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Kim (Khu B)

Xã Vĩnh Kim

2

Khu dân cư chợ Dưỡng Điềm

Xã Dưỡng Điềm

3

Khu dân cư thương mại dịch vụ Thân Đức

Xã Thân Cửu Nghĩa

4

Khu đô thị mới và chợ Tân Hiệp

Xã Thân Cửu Nghĩa

5

Khu dân cư Tam Hiệp

Xã Tam Hiệp

VIII

Huyện Chợ Gạo

 

1

Khu dân cư Thạnh Lợi

xã Long Bình Điền

IX

Huyện Gò Công Tây

 

1

Khu dân cư thương mại và dịch vụ huyện Gò Công Tây trên tuyến Đường tránh Thị trấn Vĩnh Bình

Thị trấn Vĩnh Bình

2

Khu đô thị mới thị trấn Vĩnh Bình

Thị trấn Vĩnh Bình

3

Khu dân cư Đồng Sơn

Xã Đồng Sơn

X

Huyện Gò Công Đông

 

1

Khu dân cư ven sông Long Uông

Thị trấn Tân Hòa

XI

Huyện Tân Phú Đông

 

1

Khu nhà ở thương mại cặp đường D7 tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông

Xã Phú Thạnh

2

Khu nhà ở thương mại cặp đường D8 tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông

Xã Phú Thạnh

3

Khu nhà ở thương mại cặp đường N9 (phía Tây) tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông

Xã Phú Thạnh

4

Khu nhà ở thương mại cặp đường N9 (phía Đông) tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông

Xã Phú Thạnh

5

Khu nhà ở thương mại cặp đường N13 và N9 tại khu Trung tâm hành chính huyện Tân Phú Đông

Xã Phú Thạnh

6

Chợ và Khu phố chợ xã Phú Thạnh

Xã Phú Thạnh

 

PHỤ LỤC 4:

CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2024

STT

Đơn vị

Dân số (người)

DTBQ
(m2 sàn/người)

Diện tích
(m2)

 

TOÀN TỈNH

1.796.083

31,01

55.704.184

 

Khu vực đô thị

275.385

31,83

8.766.727

 

Khu vực nông thôn

1.520.698

30,87

46.936.371

1

Thành phố Mỹ Tho

232.776

27,63

6.432.017

2

Thị xã Gò Công

101.643

38,22

3.885.106

3

Thị xã Cai Lậy

127.890

34,50

4.412.307

4

Huyện Tân Phước

66.814

32,67

2.183.078

5

Huyện Cái Bè

297.936

25,44

7.580.261

6

Huyện Cai Lậy

196.184

31,14

6.109.488

7

Huyện Châu Thành

268.673

31,83

8.573.749

8

Huyện Chợ Gạo

190.746

30,54

5.825.087

9

Huyện Gò Công Tây

129.570

36,06

4.672.443

10

Huyện Gò Công Đông

140.962

31,49

4.438.751

11

Huyện Tân Phú Đông

42.889

36,39

1.560.899

 

PHỤ LỤC 5:

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

STT

Đơn vị hành chính

Số căn

Diện tích sàn
(m2)

Ghi chú

 

Toàn tỉnh

24.283

2.522.884

 

 

Nhà ở thương mại

1.070

284.951

 

 

Nhà ở xã hội

629

31.034

 

 

Nhà ở công vụ

0

0

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

22.584

2.206.899

 

1

Thành phố Mỹ Tho

1.706

154.518

 

 

Nhà ở thương mại

39

13.922

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

1.667

140.596

 

2

Thị xã Gò Công

1.064

119.102

 

 

Nhà ở thương mại

115

34.845

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

949

84.257

 

3

Thị xã Cai Lậy

1.592

154.995

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

1.592

154.995

 

4

Huyện Tân Phước

874

86.613

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

874

86.613

 

5

Huyện Cái Bè

2.455

244.471

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

2.455

244.471

 

6

Huyện Cai Lậy

3.430

333.748

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

3.430

333.748

 

7

Huyện Châu Thành

5.168

687.456

 

 

Nhà ở thương mại

916

236.184

 

 

Nhà ở xã hội

629

31.034

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

3.623

420.238

 

8

Huyện Chợ Gạo

3.848

328.324

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

3.848

328.324

 

9

Huyện Gò Công Tây

1.924

190.627

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

1.924

190.627

 

10

Huyện Gò Công Đông

1.686

169.070

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

1.686

169.070

 

11

Huyện Tân Phú Đông

539

54.961

 

 

Nhà ở thương mại

-

-

 

 

Nhà ở xã hội

-

-

 

 

Nhà ở công vụ

-

-

 

 

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

539

53.961