- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 9Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 662/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 28 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 226/TTr-STNMT ngày 23 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 05 thủ tục hành chính liên thông cấp huyện trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp huyện trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / / 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày làm việc) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày làm việc) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
STT 1, Mục II, Quyết định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021 | Công nhận khu vực biển cấp huyện. (1.009482.000.00.00.H08) | 1.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa |
| |||
48 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024 | |||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
10 ngày làm việc | Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa. | |||||
08 ngày làm việc | Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 08 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
1.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực địa | ||||||
38 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
08 ngày làm việc | Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 08 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
| 03 ngày làm việc | Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | ||||
4,5 ngày làm việc | Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
STT 2, Mục II, Quyết định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021 | (1.009483.000.00.00.H08) | 2.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa | Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024 | |||
68 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
10 ngày làm việc | Bước 5.Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa. | |||||
28 ngày làm việc | Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
2.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực địa | ||||||
58 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
28 ngày làm việc | Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
STT 3, Mục II, Quyết định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021 | Gia hạn thời hạn giao khu vực biển cấp huyện. (1.009484.000.00.00.H08) | 3.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa | Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024 | |||
68 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
10 ngày làm việc | Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa. | |||||
28 ngày làm việc | Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
| 0,5 ngày làm việc | Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | ||||
02 ngày làm việc | Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
3.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực địa | ||||||
58 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
| 02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | ||||
| 15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | ||||
28 ngày làm việc | Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
| 4,5 ngày làm việc | Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | ||||
0,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
STT 4, Mục II, Quyết định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021 | Trả lại khu vực biển cấp huyện. (1.009485.000.00.00.H08) | 4.1. Trường hợp trả lại một phần khu vực biển và tổ chức kiểm tra thực địa | Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024 | |||
58 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
10 ngày làm việc | Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa. | |||||
18 ngày làm việc | Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 18 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
4.2. Trường hợp trả lại một phần khu vực biển và không tổ chức kiểm tra thực địa | ||||||
48 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
18 ngày làm việc | Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 18 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
4.3. Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển và tổ chức kiểm tra thực địa | ||||||
53 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
10 ngày làm việc | Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa. | |||||
13 ngày làm việc | Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 13 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
4.4. Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển và không tổ chức kiểm tra thực địa | ||||||
43 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
13 ngày làm việc | Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 13 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
STT 5, Mục II, Quyết định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021 | Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển cấp huyện. (1.009486.000.00.00.H08) | 5.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa | Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024 | |||
68 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
| 15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | ||||
10 ngày làm việc | Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa. | |||||
28 ngày làm việc | Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | |||||
5.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực địa | ||||||
58 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||
2,5 ngày làm việc | Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến các cơ quan có liên quan cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải quyết: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. | |||||
15 ngày làm việc | Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện. | |||||
28 ngày làm việc | Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định). | |||||
03 ngày làm việc | Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. | |||||
4,5 ngày làm việc | Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | |||||
02 ngày làm việc | Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. |
- 1Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1950/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 05 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 9Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 1950/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 05 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 662/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp huyện trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 662/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết