Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 628/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21/11/2017 Điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 577/TTr-SGDĐT ngày 24/5/2022 về việc ban hành Quyết định phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Đề án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
và các Tổ chức chính trị-xã hội;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi,
Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

ĐỀ ÁN

BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)

Phần I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, thời gian qua, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh đã ban hành các chủ trương, chính sách, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo công tác đảm bảo Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Kết quả, mạng lưới trường, lớp học được quan tâm đầu tư cơ bản khang trang; trang thiết bị trường học được tổ chức mua sắm theo quy định. Học sinh dân tộc thiểu số được học tập trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và được hưởng các chế độ, chính sách hỗ trợ học tập theo quy định. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia đã được tập trung chỉ đạo. Số lượng, tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia thực hiện qua các năm cơ bản đạt và vượt chỉ tiêu đề ra. Chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh được đẩy mạnh, tạo tiền đề quan trọng trong việc tăng cường nguồn nhân lực có chất lượng cho địa phương.

Bên cạnh các kết quả đạt được, cơ sở vật chất ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi hiện nay vẫn chưa đảm bảo đáp ứng đầy đủ để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, cụ thể: Nhiều cơ sở vật chất trường, lớp học xuống cấp, thiếu các loại phòng học, phòng bộ môn, phòng hiệu bộ, phòng hỗ trợ, sân chơi, bãi tập...; trang thiết bị dạy học còn thiếu, chưa phù hợp với nội dung Chương trình mới; chủ yếu sử dụng các trang thiết bị thí nghiệm thực hành hiện có tại các nhà trường, hầu hết các phòng thí nghiệm đều được cải tạo từ các phòng học hoặc các khu nhà làm việc nên chưa đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, theo chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhiều môn học mới được bổ sung bắt buộc trong các cấp học như: Tin học và công nghệ lớp 3, 4, 5 ở cấp tiểu học, lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS; hoạt động trải nghiệm; giáo dục địa phương; môn Âm nhạc, Mỹ thuật cấp THPT. Do đó, cần phải bổ sung thiết bị dạy cho các môn học mới theo yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông trong giai đoạn tới.

Để tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2023-2025, việc ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là cần thiết, phù hợp tình hình thực tiễn và đúng quy định.

II. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

- Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;

- Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025;

- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

- Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông;

Phần II

THỰC TRẠNG CỌNG TÁC ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2022

1. Công tác chỉ đạo, Điều hành

Ngày 29/10/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1436/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, nhằm mục tiêu bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025. Đây là cơ sở quan trọng để tỉnh Quảng Ngãi rà soát, nghiên cứu xây dựng Đề án, chính sách, kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Theo đó, UBND tỉnh có Công văn số 6804/UBND-KGVX ngày 06/11/2018 chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện đối với những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

Ngày 04/5/2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 70/KH-UBND về việc Chống xuống cấp cơ sở vật chất trường học và mua trang thiết bị dạy và học giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là 1.001.134 triệu đồng.

Trên cơ sở kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2021-2025 được HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 6 HĐND tỉnh khóa XIII, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phù hợp, đúng quy định.

2. Công tác bố trí kinh phí thực hiện

Năm 2019, ngân sách tỉnh bố trí 420.000 triệu đồng từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách tỉnh tại Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 để thực hiện Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh về việc Chống xuống cấp cơ sở vật chất trường học và mua trang thiết bị dạy và học giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Năm 2020, ngân sách tỉnh bố trí 15.000 triệu đồng1 từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, với danh mục mua sắm theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm 2021, ngân sách tỉnh bố trí 43.110 triệu đồng2 từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 6 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, với danh mục mua sắm theo quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 và số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020.

Năm 2022, ngân sách tỉnh bố trí 80.000 triệu đồng3 từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3, lớp 7 và lớp 10 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, với danh mục mua sắm theo quy định tại các Thông tư số 37, số 38 và số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trên cơ sở nhu cầu mua sắm của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh và nguồn kinh phí được bố trí trong năm 2020, 2021, 2022, việc tổ chức mua sắm được Ban Quản lý Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thực hiện theo hình thức tổ chức đấu thầu mua sắm tập trung theo quy định.

II. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG

1. Quy mô mạng lưới trường lớp

Toàn tỉnh có 585 cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông bao gồm 209 trường mầm non, 154 trường tiểu học, 131 trường THCS, 54 trường TH và THCS, 39 trường THPT (03 trường THCS và THPT); cấp học mầm non và phổ thông có 267.170 em học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập (Mầm non: 47.260 cháu, Tiểu học: 107.495 em, THCS: 74.125 em, THPT: 38.290 em).

(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)

2. Hiện trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục mầm non

a) Về cơ sở vật chất trường học:

- Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và giáo dục trẻ: Hiện có 1.905 phòng, trong đó 1.561 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 81,94%; 316 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,58%; 28 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 14,6%.

- Khối phòng tổ chức ăn: Hiện có 398 phòng, trong đó 252 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 63,3%; 122 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 30,6%; 24 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 1,2%.

- Khối phòng phụ trợ: Hiện có 253 phòng, trong đó 221 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 87,35%; 18 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 7,1%; 14 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 5,5%.

- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện có 919 phòng, trong đó 688 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 74,8%; 153 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,6%; 78 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 8,4%.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)

b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 1.327 bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 415 bộ đồ chơi ngoài trời, 1201 bộ thiết bị dùng chung. Nhìn chung, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và đồ chơi ngoài trời phục vụ giáo dục mầm non còn thiếu, trang bị đã lâu, hư hỏng và xuống cấp, chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học, các thiết bị chuyên dụng khác như máy vi tính phục vụ công tác quản lý, máy chiếu, tivi, thiết bị âm thanh ở các trường, các điểm trường khu vực miền núi, các khu vực kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn còn thiếu nhiều.

(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)

3. Hiện trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục tiểu học

a) Về cơ sở vật chất trường học:

- Khối phòng học tập: Hiện có 3.803 phòng học; trong đó 3.127 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 82,2%; 596 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 15,6%; 80 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 2,1%.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: Hiện có 463 phòng; trong đó 372 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 80,3%; 61 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 13,1%; 30 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 6,4%.

- Khu phụ trợ: Hiện có 1032 phòng; trong đó 559 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 54,1%; 358 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 34,6%; 115 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 11,1%.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Hiện có 8 phòng; trong đó 4 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 50%; 4 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 50%.

- Khối phục vụ sinh hoạt: Hiện có 123 phòng/nhà; trong đó 88 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 71,5%; 20 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,2%; 15 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 12,1%.

- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện có 923 phòng; trong đó 623 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 67,4%; 228 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 24,7%; 72 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 7,8%.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)

b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 12.172 bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 52.641 bộ bàn ghế. Hầu hết thiết bị tối thiểu đã cũ không phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018; thiết bị phòng học bộ môn cấp tiểu học chủ yếu là thiết bị dạy học ngoại ngữ, giáo dục thể chất, âm nhạc và thiết bị dạy học Tin học. Hiện tại thiết bị dạy học bộ môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)

4. Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục trung học cơ sở

a) Về cơ sở vật chất trường học:

- Khối phòng học tập: Hiện có 2.880 phòng học; trong đó 2.524 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 87,6%; 280 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 9,7%; 76 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 2,6%.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: Hiện có 533 phòng; trong đó 401 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 75,2%; 60 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 11,2%; 72 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 13,5%.

- Khu phụ trợ: Hiện có 964 phòng; trong đó 651 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 67,5%; 228 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 23,6%; 85 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 8,8%.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Hiện có 31 nhà; trong đó 23 nhà kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 74,1%; 3 nhà bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 9,6%; 5 nhà tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 16,1%.

- Khối phục vụ sinh hoạt: Hiện có 498 phòng/nhà; trong đó 307 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 61,6%; 176 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 35,3%; 15 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 3%.

- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện có 999 phòng; trong đó 730 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 73%; 176 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 17,6%; 93 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 9,3%.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)

b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 4.141 bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 1.065 phòng học bộ môn; 39.332 bộ bàn ghế. Hầu hết thiết bị tối thiểu thuộc chương trình cũ không phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Hiện tại thiết bị dạy học bộ môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)

5. Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục trung học phổ thông

a) Về cơ sở vật chất trường học:

Khối phòng học tập: Hiện có 921 phòng học; trong đó 866 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 94%; 55 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 6%.

Khối phòng bộ môn: Hiện có 108 phòng; trong đó 106 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 98,1%; 2 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 1,9%.

Khối phòng phục vụ học tập: Hiện có 121 phòng; trong đó 96 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 79,3%; 5 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 4,1%; 20 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 16,5%.

Khối phòng hành chính quản trị: Hiện có 467 phòng; trong đó 396 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 84,8%; 12 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 2,5%; 59 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 12,6%.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm)

b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 4.104 bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 3.244 bô học bộ môn; 2.112 bộ thiết bị dùng chung, 21.400 bộ bàn ghế. Hầu hết thiết bị tối thiểu thuộc chương trình cũ không phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Hiện tại thiết bị dạy học bộ môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

(Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm)

Phần III

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới chương trình sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đầu tư xây dựng để các trường mầm non và phổ thông phổ thông đảm bảo đủ 01 phòng học/01 lớp; xóa toàn bộ phòng học tạm, mượn và một số phòng bán kiên cố đã xuống cấp; có đủ phòng học bộ môn, các phòng chức năng, phòng vệ sinh và các phòng khác theo Điều lệ trường học.

- Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu cho các khối lớp theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông.

- Đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định trường đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện giáo dục đặc thù; nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Đối với giáo dục mầm non

- Khối phòng học: Xây dựng 303 phòng học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại).

- Khối phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật: Xây dựng 119 phòng, gồm: phòng giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, đa năng.

- Phòng tin học: Xây dựng 35 phòng.

- Khối phòng tổ chức ăn: Xây dựng 97 phòng, gồm: Nhà kho, nhà bếp.

- Khối phụ trợ: Xây dựng 118 hạng mục, gồm: phòng họp, phòng y tế, nhà kho.

- Khối phòng hành chính quản trị: Xây dựng 336 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo viên, nhân viên.

- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung: 1.335 bộ thiết bị dạy học tối thiểu các nhóm trẻ; 295 bộ đồ chơi ngoài trời; 997 bộ thiết bị dùng chung, gồm: máy vi tính, phần mềm tin học.

2. Đối với giáo dục tiểu học

- Khối phòng học: Xây dựng 321 phòng học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, thuê tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 343 phòng, gồm: Phòng học bộ môn Âm nhạc, phòng học bộ môn Mỹ thuật, phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ, phòng học bộ môn Tin học, phòng học bộ môn ngoại ngữ, phòng đa chức năng.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: Xây dựng 236 phòng, gồm: Thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, phòng Đội Thiếu niên, phòng truyền thống.

- Khối phụ trợ: Xây dựng 331 phòng, gồm: Phòng họp, phòng y tế trường học, Nhà kho, khu để xe học sinh, khu vệ sinh học sinh, phòng nghỉ giáo viên, phòng giáo viên.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Xây dựng 32 nhà đa năng.

- Khối phục vụ sinh hoạt: Xây dựng 138 phòng, gồm: nhà bếp, kho bếp, nhà ăn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh, phòng sinh hoạt chung.

- Khối phòng hành chính quản trị: Xây dựng 306 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo viên, nhân viên.

- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung: 10.125 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 đến lớp 5; 17.093 bộ bàn ghế học sinh.

3. Đối với giáo dục trung học cơ sở

- Khối phòng học: Xây dựng 248 phòng học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp).

- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 448 phòng, gồm: Phòng học bộ môn Âm nhạc, phòng học bộ môn Mỹ thuật, phòng học bộ môn Công nghệ, phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên, phòng học bộ môn Tin học, phòng học bộ môn Ngoại ngữ, phòng đa chức năng, phòng học bộ môn Khoa học xã hội.

- Khối phòng hỗ trợ học tập: Xây dựng 214 phòng, gồm: Thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, phòng Đoàn, Đội, phòng truyền thống.

- Khối phụ trợ: Xây dựng 353 phòng, gồm: Phòng họp, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học, Nhà kho, khu để xe học sinh, khu vệ sinh học sinh, phòng nghỉ giáo viên, phòng giáo viên.

- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Xây dựng 32 nhà đa năng.

- Khối phục vụ sinh hoạt: Xây dựng 138 phòng, gồm: Nhà bếp, kho bếp, nhà ăn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh, phòng sinh hoạt chung.

- Khối phòng hành chính quản trị: Xây dựng 287 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo viên, nhân viên.

- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung: 4.791 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 đến lớp 9; 2.484 thiết bị dùng trong phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh và các môn khác; 15.538 bộ bàn ghế học sinh.

4. Đối với giáo dục trung học phổ thông

- Khối phòng học: Xây dựng 253 phòng học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp).

- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 65 phòng, gồm: Phòng vật lý, hóa học, sinh học, công nghệ, môn khác và phòng chuẩn bị.

- Khối phòng phục vụ học tập: Xây dựng 67 phòng, gồm: Nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống.

- Khối phòng hành chính quản trị: Xây dựng 241 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp, phòng tổ chuyên môn, phòng y tế, phòng kho, phòng bảo vệ, phòng tổ chức Đảng - đoàn thể.

- Công trình khác: Xây dựng 166 hạng mục, gồm: Nhà vệ sinh, tường rào, hệ thống nước sạch, sân chơi, công trình thể thao.

- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung: 2.076 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10 đến lớp 12; 1.273 thiết bị dùng trong phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh và các môn khác; 1.113 bộ máy vi tính; 6.643 bộ bàn ghế học sinh.

(Chi tiết tại Phụ lục 2, 3, 4, 5 kèm theo)

5. Giải pháp huy động nguồn vốn xã hội hóa

- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống các văn bản của tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm bảo đảm thông tin thông suốt, minh bạch; giải quyết kịp thời những thắc mắc của nhà đầu tư trong quá trình thành lập, xây dựng và hoạt động của các cơ sở giáo dục ngoài công lập.

- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, kiểm tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục công lập cũng như ngoài công lập nhằm sớm phát hiện các bất cập, khó khăn, vướng mắc để kịp thời có biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ, xử lý; có chế tài với các cơ sở giáo dục không tuân thủ theo quy định.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2023 - 2025: 2.753.037 triệu đồng. Trong đó:

- Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất: 2.044.742 triệu đồng, cụ thể:

Mầm non: 378.057 triệu đồng;

Tiểu học: 698.430 triệu đồng;

THCS: 731.605 triệu đồng;

THPT: 236.650 triệu đồng.

- Mua sắm trang thiết bị: 708.295 triệu đồng; cụ thể:

Mầm non: 98.901 triệu đồng;

Tiểu học: 224.551 triệu đồng;

THCS: 158.768 triệu đồng;

THPT: 226.075 triệu đồng.

2. Nguồn kinh phí thực hiện

- Ngân sách Trung ương (nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu dự kiến giai đoạn 2023-2025): 715.660 triệu đồng. Trong đó:

Chi đầu tư là 514.861 triệu đồng để thực hiện chi xây dựng cơ sở vật chất.

Chi sự nghiệp là 200.799 triệu đồng để thực hiện mua sắm trang thiết bị.

- Ngân sách tỉnh: 782.130 triệu đồng. Trong đó:

Chi đầu tư là 413.405 triệu đồng để thực hiện chi xây dựng cơ sở vật chất.

Chi sự nghiệp là 368.725 triệu đồng, trong đó: 306.075 triệu đồng để thực hiện mua sắm trang thiết bị và 62.650 triệu đồng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để chi cải tạo cơ sở vật chất.

- Ngân sách địa phương (huyện, thị xã, thành phố): 1.180.560 triệu đồng, trong đó:

Chi đầu tư: 510.000 triệu đồng để thực hiện chi xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất.

Chi sự nghiệp: 670.560 triệu đồng, trong đó: 171.546 triệu đồng để thực hiện mua sắm trang thiết bị và 499.014 triệu đồng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để chi cải tạo cơ sở vật chất.

- Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác: 74.687 triệu đồng. Trong đó:

Chi xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất: 44.812 triệu đồng;

Chi mua sắm trang thiết bị: 29.875 triệu đồng.

(Chi tiết cụ thể nêu tại Phụ lục số 6 kèm theo)

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Làm cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kịp thời cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ kinh phí thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện các nội dung theo Đề án được duyệt.

- Chủ trì tổng hợp kết quả thực hiện; định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án và báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

- Căn cứ Đề án được duyệt và nhiệm vụ được giao; hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, địa phương tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách của đơn vị mình gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu đầu tư công trung hạn và hàng năm; tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí vốn đầu tư công trong khả năng cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của tỉnh để thực hiện Đề án.

3. Sở Tài chính

Hàng năm, trên cơ sở dự toán do các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ lập, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, thẩm tra và tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách.

4. Sở Xây dựng

Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương lựa chọn thiết kế xây dựng phù hợp với từng loại hình công trình; thực hiện cấp phép xây dựng công trình theo phân cấp và quy định.

Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, đồng thời cập nhật, điều chỉnh các tập thiết kế mẫu đã ban hành cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát các chủ đầu tư triển khai thực hiện các công trình, hạng mục công trình trong Đề án theo đúng trình tự thủ tục quy định.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương liên quan bố trí lồng ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới; Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để thực hiện các nội dung của Đề án. Thực hiện kiểm tra, giám sát sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.

6. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Chịu trách nhiệm bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách để thực hiện nhiệm vụ được giao tại Đề án.

Chỉ đạo các cơ quan chức năng bố trí đất phù hợp theo quy hoạch mạng lưới trường học trên địa bàn để triển khai đầu tư theo Đề án được phê duyệt.

Cùng với thời điểm xây dựng dự toán hàng năm có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với kinh phí xây dựng cơ bản), gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự nghiệp) vào dự toán chung của tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.

 

PHỤ LỤC 1

QUI MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Tổng số

 

Số HS

Slớp

SGiáo viên

2022-2023

2023-2024

2024-2025

2025-2026

Số HS

Số lớp

Số Giáo viên

Số HS

Số lớp

Số Giáo viên

Số HS

Số lớp

Số Giáo viên

Số HS

Số lớp

Số Giáo viên

I

Mầm non

235,658

8,418

17,745

56,251

2,012

4,206

57,555

2,053

4,313

60,015

2,145

4,538

61,837

2,208

4,688

1

Phòng GDĐT Thành phố

39,836

1,397

3,200

9,010

311

712

9,391

325

745

10,323

366

839

11,112

395

904

2

Phòng GDĐT Bình Sơn

28,493

974

2,155

6,898

238

527

6,980

239

530

7,175

246

547

7,440

251

551

3

Phòng GDĐT Sơn Tịnh

12,254

417

881

2,885

101

212

2,928

102

216

3,197

107

224

3,244

107

229

4

Phòng GDĐT Tư Nghĩa

24,578

862

1,914

5,804

202

446

6,033

208

462

6,284

223

496

6,457

229

510

5

Phòng GDĐT Nghĩa Hành

14,374

517

1,186

3,407

123

282

3,516

127

291

3,647

132

303

3,804

135

310

6

Phòng GDĐT Mộ Đức

16,418

577

1,154

4,124

143

286

4,144

144

288

4,154

144

288

3,996

146

292

7

Phòng GDĐT Đức Phổ

29,742

1,039

2,218

7,305

250

534

7,315

255

544

7,441

262

559

7,681

272

581

8

Phòng GDĐT Minh Long

5,714

219

443

1,398

53

108

1,407

53

108

1,428

55

110

1,481

58

117

9

Phòng GDĐT Ba Tơ

15,674

602

1,102

3,757

149

270

3,857

149

270

4,002

150

280

4,058

154

282

10

Phòng GDĐT Sơn Hà

18,210

630

1,174

4,437

156

276

4,500

156

287

4,593

157

299

4,680

161

312

11

Phòng GDĐT Trà Bồng

18,838

721

1,446

4,416

171

338

4,655

179

356

4,895

187

375

4,872

184

377

12

Phòng GDĐT Sơn Tây

6,415

287

508

1,539

71

124

1,553

72

125

1,598

72

127

1,725

72

132

13

Phòng GDĐT Lý Sơn

5,112

176

364

1,271

44

91

1,276

44

91

1,278

44

91

1,287

44

91

I

Tiểu học

371,620

12,832

19,175

94,194

3,229

4,820

92,920

3,205

4,805

92,713

3,210

4,766

91,793

3,188

4,784

1

Phòng GDĐT Thành phố

84,830

2,291

3,289

21,466

572

816

21,134

571

821

21,175

572

824

21,055

576

828

2

Phòng GDĐT Bình Sơn

48,263

1,674

2,563

12,414

426

650

12,108

418

640

12,017

416

637

11,724

414

636

3

Phòng GDĐT Sơn Tịnh

29,062

952

1,470

7,319

239

369

7,241

237

367

7,263

238

368

7,239

238

366

4

Phòng GDĐT Tư Nghĩa

36,000

1,104

1,608

9,002

276

402

9,003

276

402

8,988

276

402

9,007

276

402

5

Phòng GDĐT Nghĩa Hành

25,800

918

1,394

6,321

227

346

6,397

227

346

6,493

230

349

6,589

234

353

6

Phòng GDĐT Mộ Đức

29,859

1,127

1,902

7,483

283

477

7,433

282

476

7,484

281

474

7,459

281

475

7

Phòng GDĐT Đức Phổ

38,457

1,429

2,142

9,620

358

533

9,547

356

533

9,614

357

537

9,676

358

539

8

Phòng GDĐT Minh Long

7,362

324

455

1,856

79

115

1,871

79

116

1,811

87

108

1,824

79

116

9

Phòng GDĐT Ba Tơ

15,303

589

843

4,122

156

224

3,997

154

221

3,868

150

215

3,316

129

183

10

Phòng GDĐT Sơn Hà

22,555

883

1,134

5,631

221

285

5,606

219

289

5,639

221

263

5,679

222

297

11

Phòng GDĐT Trà Bồng

19,418

882

1,308

5,098

225

333

4,891

222

329

4,758

218

323

4,671

217

323

12

Phòng GDĐT Sơn Tây

7,529

386

619

2,021

99

158

1,927

97

155

1,820

95

153

1,761

95

153

13

Phòng GDĐT Lý Sơn

7,182

273

448

1,841

68

112

1,765

67

110

1,783

69

113

1,793

69

113

II

THCS

368,631

11,256

22,408

89,825

2,763

5,437

92,161

2,809

5,534

92,978

2,835

5,588

93,667

2,849

5,849

1

Phòng GDĐT Thành phố

85,418

2,175

4,182

20,157

515

992

21,071

535

1,029

21,591

551

1,062

22,599

574

1,099

2

Phòng GDĐT Bình Sơn

50,296

1,516

2,992

12,348

371

733

12,831

382

753

12,748

380

750

12,369

383

756

3

Phòng GDĐT Sơn Tịnh

21,306

644

1,323

5,082

155

322

5,277

160

328

5,336

162

332

5,611

167

341

4

Phòng GDĐT Tư Nghĩa

29,351

860

1,757

7,147

212

432

7,326

215

440

7,430

216

441

7,448

217

444

5

Phòng GDĐT Nghĩa Hành

18,792

577

1,280

4,729

143

317

4,683

143

320

4,677

145

320

4,703

146

323

6

Phòng GDĐT Mộ Đức

25,836

918

2,043

6,475

231

511

6,460

229

511

6,455

230

511

6,446

228

510

7

Phòng GDĐT Đức Phổ

32,950

1,048

2,032

8,080

261

506

8,232

263

510

8,255

262

508

8,383

262

508

8

Phòng GDĐT Minh Long

5,734

197

435

1,372

47

105

1,411

48

106

1,459

51

112

1,492

51

112

9

Phòng GDĐT Ba Tơ

27,534

922

1,588

6,878

232

397

7,063

236

404

7,014

236

405

6,579

218

382

10

Phòng GDĐT Sơn Hà

33,381

1,095

1,970

8,244

274

488

8,294

273

490

8,409

274

494

8,434

274

498

11

Phòng GDĐT Trà Bồng

23,514

847

1,871

5,737

209

407

5,879

211

411

5,956

213

415

5,942

214

638

12

Phòng GDĐT Sơn Tây

8,866

304

641

2,161

76

156

2,243

76

159

2,225

76

163

2,237

76

163

13

Phòng GDĐT Lý Sơn

5,653

153

294

1,415

37

71

1,391

38

73

1,423

39

75

1,424

39

75

III

THPT

#REF!

#REF!

#REF!

39,453

961

2,220

39,747

967

2,230

39,913

971

2,232

40,090

973

2,240

 

PHỤ LỤC 2

THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ THCS CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Hiện trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất

Đơn vị

Hiện trạng

Nhu cầu giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Nhờ, mượn, thuê

Tổng số

Xây dựng mới

Cải tạo (1)

Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)

Tổng số

Xây dựng mới

Cải tạo

Tổng số

Xây dựng mới

Cải tạo

Tổng số

Xây dựng mới

Cải tạo

a

b

c

1=2 3 4 5

2

3

4

5

6=7 8

7=11 14 17

8=12 15 18

9

10=11 12

11

12

13=14 15

14

15

16=17 18

17

18

A

MẦM NON

 

3,475

2,722

609

135

9

1,008

785

223

378,057

155

141

14

478

347

131

375

297

78

1

Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em

 

1,905

1,561

316

25

3

457

328

129

218,972

66

58

8

213

145

68

178

125

53

1.1

Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

phòng

1,724

1,410

307

6

1

303

194

109

139,840

53

47

6

133

77

56

117

70

47

1.2

Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

173

143

9

19

2

119

101

18

60,632

10

8

2

64

54

10

45

39

6

 

Phòng giáo dục thể chất

phòng

55

38

2

14

1

52

43

9

24,732

6

5

1

24

20

4

22

18

4

 

Phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

108

95

7

5

1

38

31

7

19,300

3

2

1

20

16

4

15

13

2

 

Phòng đa năng

phòng

10

10

0

0

0

29

27

2

16,600

1

1

0

20

18

2

8

8

0

1.3

Phòng tin học

phòng

8

8

0

0

0

35

33

2

18,500

3

3

0

16

14

2

16

16

0

2

Khối phòng tổ chức ăn

phòng

398

252

122

24

0

97

70

27

32,520

15

15

0

46

28

18

36

27

9

2.1

Nhà bếp

phòng

249

147

84

18

0

50

34

16

19,500

6

6

0

25

14

11

19

14

5

2.2

Kho bếp

phòng

149

105

38

6

0

47

36

11

13,020

9

9

0

21

14

7

17

13

4

3

Khối phụ tr

phòng

253

221

18

13

1

118

106

12

38,845

17

17

0

61

52

9

40

37

3

3.1

Phòng họp

phòng

87

75

5

6

1

42

37

5

15,020

6

6

0

23

20

3

13

11

2

3.2

Phòng Y tế

phòng

106

94

6

6

0

40

33

7

11,925

7

7

0

21

15

6

12

11

1

3.3

Nhà kho

Phòng

60

52

7

1

0

36

36

0

11,900

4

4

0

17

17

0

15

15

0

4

Khối phòng hành chính quản trị

 

919

688

153

73

5

336

281

55

87,720

57

51

6

158

122

36

121

108

13

4.1

Phòng Hiệu trưởng

phòng

136

113

14

7

2

43

31

12

10,650

10

8

2

21

15

6

12

8

4

4.2

Phòng Phó Hiệu trưởng

phòng

153

130

12

9

2

40

32

8

9,350

10

8

2

18

12

6

12

12

0

4.3

Văn phòng

phòng

115

90

11

13

1

44

35

9

12,320

8

8

0

18

13

5

18

14

4

4.4

Phòng dành cho nhân viên

phòng

72

54

6

12

0

43

41

2

13,650

10

10

0

16

14

2

17

17

0

4.5

Phòng bảo vệ

phòng

73

53

9

11

0

53

51

2

13,750

8

8

0

20

18

2

25

25

0

4.6

Khu vệ sinh giáo viên, nhân viên

Khu

179

155

20

4

0

70

57

13

18,050

3

3

0

48

37

11

19

17

2

4.7

Khu để xe, giáo viên nhân viên

Khu

191

93

81

17

0

43

34

9

9,950

8

6

2

17

13

4

18

15

3

B

TIỂU HỌC

 

6,352

4,773

1,267

269

43

1,707

1,190

517

698,430

339

214

125

748

535

215

618

441

177

1

Khối phòng học tập

 

3,803

3,127

596

57

23

664

437

227

285,975

133

78

55

296

197

99

235

162

73

1.1

Phòng học

phòng

3,412

2,786

567

37

22

321

150

171

119,300

65

26

39

149

66

83

107

58

49

1.2

Phòng học bộ môn Âm nhạc

phòng

52

46

5

1

0

66

57

9

33,000

15

12

3

30

28

2

21

17

4

1.3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

phòng

49

43

6

0

0

66

58

8

34,550

15

14

1

27

25

2

24

19

5

1.4

Phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ

phòng

5

4

1

0

0

45

42

3

23,375

9

8

1

17

16

1

19

18

1

1.5

Phòng học bộ môn Tin học

phòng

170

145

13

11

1

55

40

15

23,750

9

5

4

25

21

4

21

14

7

1.6

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

phòng

110

98

4

8

0

57

40

17

23,825

11

5

6

22

16

6

24

19

5

1.7

Phòng đa chức năng

phòng

5

5

0

0

0

54

50

4

28,175

9

8

1

26

25

1

19

17

2

2

Khối phòng hỗ trợ học tập

phòng

463

372

61

26

4

236

173

63

95,380

43

29

14

106

79

27

87

65

22

2.1

Thư viện

phòng

162

131

21

9

1

55

36

19

23,350

12

8

4

23

16

7

20

12

8

2.2

Phòng thiết bị giáo dục

phòng

121

95

17

7

2

52

37

15

21,610

9

5

4

28

20

8

15

12

3

2.3

Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập

phòng

15

12

2

1

0

45

43

2

19,830

5

5

0

18

17

1

22

21

1

2.4

Phòng Đội Thiếu niên

phòng

120

95

16

8

1

41

26

15

14,460

8

5

3

18

11

7

15

10

5

2.5

Phòng truyền thống

phòng

45

39

5

1

0

43

31

12

16,130

9

6

3

19

15

4

15

10

5

3

Khối phụ tr

phòng

1,032

559

358

107

8

331

223

108

90,243

80

49

31

122

85

39

127

89

38

3.1

Phòng họp

phòng

130

115

13

1

1

35

20

15

9,860

4

2

2

17

9

8

14

9

5

3.2

Phòng Y tế trường học

phòng

121

102

13

5

1

45

31

14

11,265

7

4

3

13

9

4

25

18

7

3.3

Nhà kho

phòng

29

14

9

6

0

44

39

5

12,930

7

5

2

17

19

0

18

15

3

3.4

Khu để xe học sinh

Khu

228

69

126

30

3

38

24

14

9,280

8

6

2

14

10

4

16

8

8

3.5

Khu vệ sinh học sinh

Khu

381

187

131

61

2

71

38

33

16,338

22

10

12

27

16

11

22

12

10

3.6

Phòng nghỉ giáo viên

Phong

87

37

48

2

0

54

40

14

16,170

16

12

4

18

12

6

20

16

4

3.7

Phòng giáo viên

phòng

56

35

18

2

1

44

31

13

14,400

16

10

6

16

10

6

12

11

1

4

Khu sân chơi, thể dục thể thao

Nhà

8

4

4

0

0

32

31

1

71,600

3

3

0

19

19

0

10

9

1

 

Nhà đa năng

Nhà

8

4

4

0

0

32

31

1

71,600

3

3

0

19

19

0

10

9

1

5

Khối phục vụ sinh hoạt

Phòng

123

88

20

12

3

138

125

13

61,048

20

20

0

74

69

5

44

36

8

5.1

Nhà bếp

Nhà

29

20

4

4

1

24

20

4

11,750

3

3

0

14

12

2

7

5

2

5.2

Kho bếp

Nhà

19

13

2

3

1

18

15

3

6,780

2

2

0

13

12

1

3

1

2

5.3

Nhà ăn

phòng

30

24

5

0

1

19

15

4

9,150

3

3

0

11

9

2

5

3

2

5.4

Nhà ở nội trú

phòng

44

30

9

5

0

30

28

2

14,600

5

5

0

12

12

0

13

11

2

5.5

Phòng quản lý học sinh

phòng

0

0

0

0

0

26

26

0

9,818

4

4

0

12

12

0

10

10

0

5.6

Phòng sinh hoạt chung

phòng

1

1

0

0

0

21

21

0

8,950

3

3

0

12

12

0

6

6

0

6

Khối phòng hành chính quản trị

 

923

623

228

67

5

306

201

105

94,185

60

35

25

131

86

45

115

80

35

6.1

Phòng Hiệu trưởng

phòng

145

119

20

5

1

30

15

15

7,165

6

3

3

15

7

8

9

5

4

6.2

Phòng Phó Hiệu trưởng

phòng

172

144

17

10

1

48

26

22

13,513

8

3

5

23

12

11

17

11

6

6.3

Văn phòng

phòng

92

79

11

2

0

38

25

13

12,225

8

. 5

3

15

11

4

15

9

6

6.4

Phòng dành cho nhân viên

phòng

47

41

4

2

0

38

26

12

12,840

8

4

4

17

12

5

13

10

3

6.5

Phòng bảo vệ

phòng

36

21

10

4

1

45

43

2

17,283

8

8

0

18

18

0

19

17

2

6.6

Khu vệ sinh giáo viên, nhân viên

Khu

236

149

79

7

1

58

36

22

16,050

13

7

6

21

15

6

24

14

10

6.7

Khu để xe, giáo viên nhân viên

Khu

195

70

87

37

1

49

30

19

15,110

9

5

4

22

11

11

18

14

4

C

THCS

 

5,905

4,636

923

274

72

1,720

1,317

403

731,605

276

229

47

834

640

194

610

448

162

1

Khối phòng học tập

 

2,880

2,524

280

52

24

696

534

162

324,275

139

103

36

317

248

69

240

183

57

1.1

Phòng học

phòng

2,271

2,044

213

7

7

248

144

104

98,525

56

34

22

117

68

49

75

42

33

1.2

Phòng học bộ môn Ẩm nhạc

phòng

63

49

4

8

2

53

48

5

27,800

8

7

1

28

27

1

17

14

3

1.3

Phòng học bộ môn Mỹ thuật

phòng

24

18

1

3

2

50

45

5

25,300

12

11

1

19

15

4

19

19

0

1.4

Phòng học bộ môn Công nghệ

phòng

78

61

13

2

2

53

47

6

27,550

13

10

3

21

20

1

19

17

2

1.5

Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên

phòng

147

113

23

9

1

72

56

16

33,600

14

10

4

31

28

3

27

18

9

1.6

Phòng học bộ môn Tin học

phòng

167

145

5

14

3

60

48

12

28,150

11

9

2

26

22

4

23

17

6

1.7

Phòng học bộ môn Ngoại ngữ

phòng

93

75

9

7

2

59

54

5

31,150

11

10

1

25

23

2

23

21

2

1.8

Phòng đa chức năng

phòng

22

15

3

2

2

52

47

5

27,100

6

6

0

21

18

3

25

23

0

1.9

Phòng học bộ môn Khoa học xã hội

phòng

15

4

9

0

2

49

45

4

25,100

8

6

2

29

27

2

12

12

0

2

Khối phòng hỗ trợ học tập

 

533

401

60

61

11

214

155

59

90,255

23

21

2

107

76

31

84

58

26

2.1

Thư viện

phòng

139

115

13

10

 

42

32

10

19,270

3

3

0

26

19

7

13

10

3

2.2

Phòng thiết bị giáo dục

phòng

118

79

18

18

3

50

40

10

23,480

5

5

0

21

17

4

24

18

6

2.3

Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập

phòng

28

19

1

4

4

43

39

4

19,690

9

8

1

18

17

1

16

14

2

2.4

Phòng Đoàn, Đội

phòng

129

93

15

20

1

45

26

19

16,020

2

0

0

22

12

10

21

12

9

2.5

Phòng truyền thống

phòng

119

95

13

9

2

34

18

16

11,795

4

3

1

20

11

9

10

4

6

3

Khối phụ trợ

 

964

651

228

68

17

353

266

87

106,080

46

41

5

181

129

52

126

96

30

3.1

Phòng họp

phòng

129

107

13

8

1

43

29

14

11,990

7

5

0

18

12

6

18

12

6

3.2

Phòng các tổ chuyên môn

phòng

131

109

15

5

2

54

46

8

18,840

9

8

1

23

19

4

22

19

3

3.3

Phòng y tế trường học

phòng

113

89

11

10

3

38

29

9

11,520

7

6

1

19

15

4

12

8

4

3.4

Nhà kho

Phong

51

31

10

7

3

37

34

3

13,050

4

3

1

19

17

2

14

14

0

3.5

Khu để xe học sinh

phòng

183

96

63

22

2

42

26

16

11,450

5

5

0

20

10

10

17

11

6

3.6

Khu vệ sinh học sinh

Khu

232

158

62

10

2

56

40

16

13,620

5

5

0

29

20

9

22

15

7

3.7

Phòng nghỉ giáo viên

Nhà

81

43

32

4

2

45

34

11

13,160

6

6

0

28

19

9

11

9

2

3.8

Phòng giáo viên

 

44

18

22

2

2

38

28

10

12,450

3

3

0

25

17

8

10

8

2

4

Khu sân chơi, thể dục thể thao

 

31

23

3

3

2

32

26

6

72,450

6

6

0

17

11

6

9

9

0

 

Nhà đa năng

Nhà

31

23

3

3

2

32

26

6

72,450

6

6

0

17

11

6

9

9

0

5

Khối phục vụ sinh hoạt

 

498

307

176

8

7

138

114

24

53,445

14

14

0

77

73

4

47

27

20

5.1

Nhà bếp

Nhà

35

14

17

2

2

14

9

5

4,650

2

2

0

7

5

2

5

2

3

5.2

Kho bếp

phòng

24

14

7

1

2

10

8

2

3,000

1

1

0

5

5

0

4

2

2

5.3

Nhà ăn

Nhà

33

15

17

0

1

17

12

5

4,150

2

2

0

10

8

2

5

2

3

5.4

Nhà ở nội trú

Phòng

397

258

134

5

0

49

41

8

20,700

4

4

0

25

25

0

20

12

8

5.5

Phòng quản lý học sinh

phòng

5

3

1

0

1

25

23

2

10,755

3

3

0

17

17

0

5

3

2

5.6

Phòng sinh hoạt chung

phòng

4

3

0

0

1

23

21

2

10,190

2

2

0

13

13

0

8

6

2

6

Khối phòng hành chính quản trị

phòng

999

730

176

82

11

287

222

65

85.100

48

44

4

135

103

32

104

75

29

6.1

Phòng Hiệu trưởng

phòng

156

133

16

6

1

41

29

12

11,300

5

5

0

19

13

6

17

11

6

6.2

Phòng Phó Hiệu trưởng

Khu

182

157

16

8

1

34

23

11

8,650

3

3

0

12

7

5

19

13

6

6.3

Văn phòng

Khu

136

108

16

10

1

44

32

12

12,650

6

5

1

20

15

5

18

12

6

6.4

Phòng dành cho nhân viên

phòng

89

82

3

3

1

47

36

11

14,525

8

7

1

22

15

7

17

14

3

6.5

Phòng bảo vệ

phòng

43

29

7

6

1

45

42

3

14,750

9

9

0

27

25

2

9

8

1

6.6

Khu vệ sinh giáo viên, nhân viên

Khu

215

155

49

9

2

47

38

9

14,950

9

9

0

23

19

4

15

10

5

6.7

Khu để xe, giáo viên nhân viên

Khu

178

66

69

40

3

29

22

7

8.275

8

6

2

12

9

3

9

7

2

 

Tổng cộng

 

15,732

12,131

2,799

678

124

4,435

3,292

1,143

1,808,092

770

584

186

2,060

1,522

540

1,603

1,186

417

Ghi chú: (1) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công

 

PHỤ LỤC 3

THỰC TRANG VÀ NHU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Hiện trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất

Đơn vị

Hiện trạng

Nhu cầu giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số

Kiên cố

n kiên cố

Tạm

Nhờ, mượn, thuê

Tổng số

Xây dựng mới

Sửa chữa, cải tạo (1)

Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến

Tổng số

Xây dựng mới

Sa chữa, cải tạo

Tổng số

Xây dựng mới

Sa chữa, cải tạo

Tổng số

Xây dựng mới

Sa chữa, cải tạo

 

Tổng cộng

 

1,952

1,733

111

89

19

1,105

331

774

236,650

743

208

535

207

78

129

155

45

110

1

Khối phòng học

phòng

927

866

55

3

3

253

58

195

73,800

98

20

78

82

18

64

73

20

53

2

Phòng học bộ môn

phòng

111

106

0

2

3

65

20

45

23,250

33

13

20

23

6

17

9

1

8

 

Trong đó: - Phòng học bộ môn

phòng

111

106

0

2

3

65

20

45

23,250

33

13

20

23

6

17

9

1

8

 

Vật lý, Hóa học, Sinh học

phòng

66

66

0

0

0

41

11

30

14,100

21

6

15

13

4

9

7

1

6

 

Công nghệ

phòng

10

8

0

0

2

6

1

5

1,850

4

1

3

2

0

2

0

0

0

 

Môn khác (nếu có)

phòng

35

32

0

2

1

18

8

10

7,300

8

6

2

8

2

6

2

0

2

3

Khối phòng phục vụ học tập

 

121

96

5

20

0

67

3

33

24,700

38

16

22

10

9

1

19

9

10

 

- Nhà tập đa năng

phòng

28

27

1

0

0

8

4

4

12,000

4

2

2

0

0

0

4

2

2

 

- Thư viện

phòng

38

31

2

5

0

14

7

7

3,850

4

2

2

2

1

1

8

4

4

 

- Phòng hoạt động Đoàn-Đội

phòng

28

21

1

6

0

15

10

5

4,750

8

4

4

5

5

0

2

1

1

 

- Phòng truyền thống

phòng

27

17

1

9

0

14

8

6

4,100

6

3

3

3

3

0

5

2

3

4

Khối hành chính quản trị

 

467

396

12

47

12

241

123

118

47,500

189

103

86

36

20

16

16

0

16

 

- Phòng Hiệu trưởng

phòng

36

31

1

3

1

15

6

9

5,850

12

6

6

1

0

1

2

0

2

 

- Phòng Phó Hiệu trưởng

phòng

78

70

2

4

2

11

4

7

4,150

9

4

5

0

0

0

2

0

2

 

- Văn phòng

phòng

52

47

1

3

1

7

2

5

2,450

2

2

0

3

0

3

2

0

2

 

- Phòng họp

phòng

35

29

1

4

1

5

1

4

1,600

3

1

2

0

0

0

2

0

2

 

- Phòng tổ chuyên môn

phòng

129

116

1

9

3

36

22

14

16,700

14

10

4

20

12

8

2

0

2

 

- Phòng Y tế

phòng

32

24

1

6

1

10

6

4

4,600

7

5

2

1

1

0

2

0

2

 

- Kho

phòng

32

22

1

9

0

12

5

7

4,750

8

4

4

2

1

1

2

0

2

 

- Phòng bảo vệ

phòng

32

26

3

3

0

7

1

6

2,100

2

0

2

3

1

2

2

0

2

 

- Phòng tổ chức Đàng, đoàn thể

phòng

41

31

1

6

3

10

8

2

5,300

4

3

1

6

5

1

0

0

0

5

Công trình khác

 

326

269

39

17

1

166

74

92

67,400

72

34

38

56

25

31

38

15

23

 

- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên

Nhà

79

74

2

3

0

29

12

17

11,450

11

5

6

10

3

7

8

4

4

 

- Nhà vệ sinh dành cho học sinh

Nhà

117

106

11

0

0

34

7

27

10,950

11

4

7

11

3

8

12

0

12

 

- Tường rào

hạng mục

48

34

9

5

0

24

5

19

7,750

11

3

8

8

1

7

5

1

4

 

- Hệ thống nước sạch

hạng mục

31

19

7

4

1

21

11

10

9,100

12

6

6

6

4

2

3

1

2

 

- Sân chơi

hạng mục

34

24

6

4

0

20

11

9

8,850

8

4

4

9

4

5

3

3

0

 

- Công trình thể thao:

 

17

12

4

1

0

38

28

10

19,300

19

12

7

12

10

2

7

6

1

 

Bể bơi

hạng mục

3

3

0

0

0

17

16

1

9,850

9

8

1

5

5

0

3

3

0

 

Sân thể thao

hạng mục

14

9

4

1

0

21

12

9

9,450

10

4

6

7

5

2

4

3

1

Ghi chú: (1) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP NHU CẦU THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ THCS CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Thiết bị dạy học hiện có

Nhu cầu giai đoạn 2023-2025

Trong đó

Tổng số

Trong đó,

Còn sử dụng tốt

Hư hỏng nhưng khắc phục, sửa chữa được

Hư hỏng không khắc phục, sửa chữa được

Tổng số

Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

a

b

c

1=2 3 4

2

3

4

5=7 8 9

6

7

8

9

A

MẦM NON

 

2,943

1,231

899

813

2,627

98,901

983

988

656

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

 

1,327

608

418

301

1,335

66,300

491

498

346

1

Nhóm trẻ 3 - 12 tháng tuổi

Bộ

5

4

1

0

9

0

7

1

1

2

Nhóm trẻ 12 - 24 tháng tuổi

Bộ

12

5

2

5

44

2,200

18

11

15

3

Nhóm trẻ 24 - 36 tháng tuổi

Bộ

151

76

47

28

196

9,800

83

65

48

4

Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi

Bộ

209

105

72

32

289

14,450

103

114

72

5

Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi

Bộ

247

126

72

49

325

16,250

122

111

92

6

Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi

Bộ

703

292

224

187

472

23,600

158

196

118

II

Thiết bị, đồ chơi ngoài trời

Bộ

415

168

128

119

295

23,600

101

109

85

III

Thiết bị dùng chung

Bộ

1,201

455

353

393

997

9,001

391

381

225

1

Máy tính

Bộ

707

289

231

187

539

8,085

219

194

126

2

Phần mềm tin học

Bộ

494

166

122

206

458

916

172

187

99

B

TIỂU HỌC

 

64,813

46,902

11,958

5,953

27,218

224,551

10,286

9,246

7,686

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

 

12,172

7,910

1,603

2,659

10,125

190,596

3,184

3,391

3,550

1

Thiết bị dạy học lớp 1

Bộ

5,559

4,746

384

429

1,779

32,022

587

583

609

2

Thiết bị dạy học lớp 2

Bộ

1,390

664

177

549

2,139

40,641

868

530

741

3

Thiết bị dạy học lớp 3

Bộ

1,593

743

315

535

2,343

44,517

619

1,081

643

4

Thiết bị dạy học lớp 4

Bộ

1,913

854

428

631

2,231

42,389

626

550

1,055

5

Thiết bị dạy học lớp 5

Bộ

1,717

903

299

515

1,633

31,027

484

647

502

II

Hệ thống bàn ghế học sinh

 

52,641

38,992

10355

3,294

17,093

33,955

7,102

5,855

4,136

1

Loại 2 chỗ ngồi

Bộ

49,754

37,691

9,091

2,972

15,938

31,876

6,511

5,518

3,909

2

Loại khác

Bộ

2,887

1,301

1,264

322

1,155

2,079

591

337

227

C

THCS

 

44,588

29,097

10,150

5,341

22,813

158,768

8,768

7,787

6,258

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

 

4,191

2,092

1,169

930

4,791

81,452

1,289

1,736

1,766

1

Thiết bị dạy học lớp 6

Bộ

831

393

233

205

1,176

17,640

426

400

350

2

Thiết bị dạy học lớp 7

Bộ

984

439

318

227

1,258

21,386

305

585

368

3

Thiết bị dạy học lớp 8

Bộ

1,364

759

338

267

1,337

24,066

337

390

610

4

Thiết bị dạy học lớp 9

Bộ

1,012

501

280

231

1,020

18,360

221

361

438

II

Phòng học bộ môn

 

1,065

436

311

318

2,484

39,039

903

899

682

1

Phòng học bộ môn Vật Lý

Bộ

280

122

78

81

613

9,195

210

225

178

2

Phòng học bộ môn Hóa học

Bộ

226

90

61

75

575

9,200

284

185

106

3

Phòng học bộ môn Sinh học

Bộ

290

134

70

86

694

10,410

174

306

214

4

Phòng học bộ môn khác

Bộ

270

92

102

76

602

10,234

235

183

184

III

Hệ thống bàn ghế học sinh

 

39,332

26,569

8,670

4,093

15,538

38,277

6,576

5,152

3,810

1

Loại 2 chỗ ngồi

Bộ

34,998

23,869

7,610

3,519

14,118

35,295

6,024

4,663

3,431

2

Loại khác

Bộ

4,334

2,700

1,060

574

1,420

2,982

552

489

379

 

Tổng cộng

 

112,344

77,230

23,007

12,107

52,658

482,220

20,037

18,021

14,600

 

PHỤ LỤC 5

TỔNG HỢP NHU CẦU THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ DÙNG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Thiết bị dạy học hiện có

Nhu cầu giai đoạn 2023-2025

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Còn sử dụng tốt

Hư hỏng nhưng khắc phục, sửa chữa được

Hư hỏng không khắc phục, sửa chữa được

Tổng số

Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

a

b

c

1=2 3 4

2

3

4

5=7 8 9

6

7

8

9

 

Tổng cộng

 

30,860

21,387

4,907

4,566

11,105

226,075

3,523

3,734

3,848

I

Thiết bị dạy học tối thiểu

 

4,104

2,618

472

1,014

2,076

134,610

556

775

745

1

Thiết bị dạy học lớp 10

Bộ

1,337

802

166

369

731

52,632

223

280

228

2

Thiết bị dạy học lớp 11

Bộ

1,325

857

139

329

707

26,676

198

237

272

3

Thiết bị dạy học lớp 12

Bộ

1,442

959

167

316

638

55,302

135

258

245

II

Phòng học bộ môn

 

3,244

2,210

294

740

1,273

60,375

342

340

591

1

Phòng học bộ môn Vật Lý

Bộ

1,642

1,150

107

385

366

28,255

121

40

205

2

Phòng học bộ môn Hóa học

Bộ

685

405

72

208

300

3,000

80

90

130

3

Phòng học bộ môn Sinh học

Bộ

540

374

58

108

335

5,695

94

109

132

4

Phòng học bộ môn khác

Bộ

377

281

57

39

272

23,425

47

101

124

III

Thiết bị dùng chung

 

2,112

1,278

400

434

1,113

13,356

376

450

287

1

Máy tính

Bộ

2,112

1,278

400

434

1,113

13,356

376

450

287

VI

Hệ thống bàn ghế học sinh

 

21,400

15,281

3,741

2,378

6,643

17,735

2,249

2,169

2,225

1

Loại 2 chỗ ngồi

Bộ

17,361

12,758

2,670

1,933

6,104

16,603

2,095

2,019

1,990

2

Loại khác

Bộ

4,039

2,523

1,071

445

539

1,132

154

150

235

 

PHỤ LỤC 6

CÂN ĐỐI NGUỒN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Giai đoạn 2023-2025

Chia theo từng năm

Chiếm tỷ lệ(%)

2023

2024

2025

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

Triệu đồng

2,753,037

777,060

1,092,539

883,438

 

I

Kinh phí xây mới, sửa chữa cải tạo cơ sở vật chất

Triệu đồng

2,044,742

522,451

848,853

673,438

 

1

Mầm non

Triệu đồng

378,057

100,883

147,030

130,144

 

2

Tiểu học

Triệu đồng

698,430

158,439

305,946

234,045

 

3

THCS

Triệu đồng

731,605

153,852

324,270

253,483

 

4

THPT

Triệu đồng

236,650

109,277

71,607

55,766

 

II

Mua sắm trang thiết bị

Triệu đồng

708,295

254,609

243,686

210,000

 

1

Mầm non

Triệu đồng

98,901

37,007

37,196

24,698

 

2

Tiểu học

Triệu đồng

224,551

84,860

76,280

63,411

 

3

THCS

Triệu đồng

158,768

61,021

54,194

43,553

 

4

THPT

Triệu đồng

226,075

71,721

76,016

78,338

 

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Triệu đồng

2,753,037

777,060

1,092,539

883,438

100%

 

Trong đó: Chi đầu tư

Triệu đồng

1,483,078

418,607

588,557

475,914

 

 

Chi sự nghiệp

Triệu đồng

1,269,959

358,453

503,982

407,524

 

1

Ngân sách Trung ương (Chương trình mục tiêu từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu dự kiến giai đoạn 2021-2025)

Triệu đồng

715,660

201,999

284,009

229,652

26%

 

Trong đó: Chi đầu tư

Triệu đồng

514,861

145,322

204,322

165,217

 

 

Chi sự nghiệp

Triệu đồng

200,799

56,677

79,687

64,435

 

2

Ngân sách tỉnh

Triệu đồng

782,130

220,760

310,387

250,983

28%

 

Trong đó: Chi đầu tư

Triệu đồng

413,405

116,686

164,059

132,660

 

 

Chi sự nghiệp

Triệu đồng

368,725

104,074

146,328

118,323

 

3

Ngân sách địa phương (huyện, thị xã, thành phố)

Triệu đồng

1,180,560

333,220

468,504

378,836

43%

 

Trong đó: Chi đầu tư

Triệu đồng

510,000

143,950

202,393

163,657

 

 

Chi sự nghiệp

Triệu đồng

670,560

189,270

266,111

215,179

 

4

Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác

Triệu đồng

74,687

21,081

29,639

23,967

3%

 

Trong đó: Chi đầu tư

Triệu đồng

44,812

12,649

17,783

14,380

 

 

Chi sự nghiệp

Triệu đồng

29,875

8,432

11,856

9,587

 

 



1 Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020

2 Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2021

3 Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 628/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản