- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3135/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỀ ÁN CẢI TẠO, SỬA CHỮA, NÂNG CẤP, HOÀN THIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí, sửa chữa tài sản công;
Căn cứ Kết luận số 858-KL/TU ngày 26/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tình hình, kết quả công tác 9 tháng đầu năm và một số nhiệm vụ trọng tâm Quý IV năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương; phân bổ, điều chỉnh dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2022 và phương án sử dụng tăng thu, kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số 5447/UBND-XD3 ngày 19/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học phổ thông chất lượng cao;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3078/TTr-SGDĐT ngày 26/10/2022 về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung Đề án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022-2025; Đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3921/KHĐT-VX ngày 12/10/2022 về việc triển khai đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học phổ thông chất lượng cao; Ý kiến đồng ý của các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi là Đề án), cụ thể như sau:
Điều chỉnh, bổ sung nội dung mục tiêu đến năm 2025, phần mục tiêu cụ thể:
Nội dung đã phê duyệt: “Đầu tư 14 trường phổ thông tại 13 địa phương để xây dựng hình thành cơ sở giáo dục chất lượng cao, trong đó ưu tiên địa phương hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới năm 2022. Xây dựng mới các trường học đã cũ, xuống cấp, hết niên hạn sử dụng không đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục theo quy định. Đến năm 2025, tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 90%, trẻ em mầm non và học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày đạt tỷ lệ 100%.”
Nội dung điều chỉnh, bổ sung: “Đầu tư 22 trường phổ thông tại 13 địa phương để xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất theo tiêu chí chất lượng cao, trong đó ưu tiên địa phương hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới năm 2022. Xây dựng mới các trường học đã cũ, xuống cấp, hết niên hạn sử dụng không đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục theo quy định. Đến năm 2025, tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 90%, trẻ em mầm non và học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày đạt tỷ lệ 100%. (Có danh mục 22 trường kèm theo Quyết định này)”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nội dung được điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 để rà soát, điều chỉnh các nội dung của Đề án đảm bảo theo đúng quy định; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi Trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
22 TRƯỜNG DỰ KIẾN NÂNG CẤP CƠ SỞ VẬT CHẤT THEO TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG CAO DO CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ XUẤT, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 3135/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên trường | Đơn vị đề xuất | Địa điểm | Ghi chú |
1 | Trường Tiểu học thị trấn Ba Chẽ | UBND huyện Ba Chẽ | Thị trấn Ba Chẽ |
|
2 | Trường Tiểu học thị trấn Đầm Hà | UBND huyện Đầm Hà | Thị trấn Đầm Hà |
|
3 | Trường THPT Trần Phú | UBND thành phố Móng Cái | Ph. Ka Long |
|
4 | Trường THPT thành phố Uông Bí | UBND thành phố Uông Bí | Ph. Quang Trung |
|
5 | Trường THCS Hải Hà | UBND huyện Hải Hà | Thị trấn Quảng Hà |
|
6 | Trưởng Tiểu học Đông Ngũ 1 | UBND huyện Tiên Yên | Xã Đông Ngũ |
|
7 | Trường Tiểu học xa Hạ Long | UBND huyện Vân Đồn | Xã Hạ Long |
|
8 | Trường THCS xã Hạ Long | UBND huyện Vân Đồn | Xã Hạ Long |
|
9 | Trường THPT Bạch Đằng | UBND thị xã Quảng Yên | Ph. Quảng Yên |
|
10 | Trường Trung học phổ thông Ngô Quyền, phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long | UBND thành phố Hạ Long | Phường Hà Khánh |
|
11 | Trường THCS và THPT Quảng La tại xã Quảng La, thành phố Hạ Long | UBND thành phố Hạ Long | Xã Quảng La |
|
12 | Trường THCS thị trấn Đầm Hà | UBND huyện Đầm Hà | Thị trấn Đầm Hà |
|
13 | Trường THCS thị trấn Cô Tô | UBND huyện Cô Tô | Thị trấn Cô Tô |
|
14 | Trường Tiểu học xã Đông Tiến | UBND huyện Cô Tô | Xã Đồng Tiến |
|
15 | Trường THCS thị trấn Ba Chẽ | UBND huyện Ba Chẽ | Thị trấn Ba Chẽ |
|
16 | Trường THPT Ba Chẽ (giai đoạn 2) | UBND huyện Ba Chẽ | Thị trấn Ba Chẽ |
|
17 | Trường THCS thị trấn Tiên Yên | UBND huyện Tiên Yên | Thị trấn Tiên Yên |
|
18 | Trường TH và THCS Quảng Điền,TT Quảng Hà | UBND huyện Hải Hà | TT Quảng Hà |
|
19 | Trường THPT Quảng Hà | UBND huyện Hải Hà | Thị trấn Quảng Hà |
|
20 | Trường THPT Hoàng Quốc Việt | UBND thị xã Đông Triều | TT Mạo Khê |
|
21 | Trường Tiểu học Tình Húc, thị trấn Bình Liêu | UBND huyện Bình Liêu | Thị trấn Bình Liêu |
|
22 | Trường THCS Lục Hồn | UBND huyện Bình Liêu | Xã Lục Hồn |
|
- 1Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 3135/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết