- 1Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh An Giang
- 5Quyết định 362/QĐ-VPCP năm 2019 về Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 66/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang
- 2Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2019/QĐ-UBND | An Giang, ngày 02 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2018/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 109/TTr-STTTT ngày 26 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, như sau:
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xây dựng tập trung, thống nhất để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, có tên miền truy cập trên môi trường mạng (internet) là: https://dichvucong.angiang.gov.vn”.
2. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Mã số hồ sơ và Mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính
1. Mã số hồ sơ thủ tục hành chính:
a) Mã số hồ sơ thủ tục hành chính do Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp phát tự động, được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau.
b) Mã số hồ sơ gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2-YYMMDD-XXXX
Trong đó:
- V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2 là mã đơn vị theo quy định tại Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh về Ban hành Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh An Giang.
- YYMMDD là ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm 06 ký tự số; trong đó: YY là 02 chữ số cuối của năm, MM là 02 chữ số của tháng, DD là 02 chữ số của ngày.
- XXXX là số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày, gồm 04 ký tự số.
c) Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ thực hiện áp dụng công nghệ mã vạch, mã QR Code đồng thời với mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính.
2. Mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính:
Cấu trúc mã Mã ngành, lĩnh vực bao gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: MX1X2-LV. Trong đó:
- MX1X2 là mã đơn vị cấp 1 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư số 10/2016/TT- BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
- LV là mã lĩnh vực, gồm các ký tự chữ và số theo danh mục quy định tại Quyết định số 362/QĐ-VPCP ngày 27 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về Ban hành Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.”.
3. Số thứ tự thứ 1, Điểm a, Khoản 1 và số thứ tự thứ 1, Khoản 2, Điều 8 được sửa đổi như sau:
STT | Tên Tiêu chí | Ý nghĩa | Kiểu DL (độ dài) | Bắt buộc | Ghi chú |
1 | MaHsTTHC | Mã số hồ sơ thủ tục hành chính | Text(25) | x |
|
4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Mặt trước mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh về Ban hành quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Mặt sau mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả bao gồm một số nội dung thông tin về thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (Phụ lục kèm theo).”.
5. Khoản 1 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh, đăng tải, cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời tại địa chỉ https://dichvucong.angiang.gov.vn. Việc đăng tải, cập nhật thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.”.
6. Điểm đ Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh về Ban hành quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang), đồng thời chuyển hồ sơ ngay cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định hoặc chuyển vào đầu giờ (từ 7 giờ 00 phút) ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.”.
7. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 2 như sau:
“6. Doanh nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, xây dựng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử của tỉnh.”.
8. Bổ sung Khoản 6, 7, 8 vào Điều 5 như sau:
“6. Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh có những chức năng theo quy định tại khoản 2 Điều 16 và khoản 1 Điều 17 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
7. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và cơ quan, đơn vị chuyên môn có liên quan giải quyết thủ tục hành chính cập nhật thông tin giải quyết theo Mã số hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
8. Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin với Cổng Dịch vụ công quốc gia trên cơ sở Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu phát triển từ Trục liên thông văn bản quốc gia.”.
9. Bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 16, như sau:
“d) Cán bộ một cửa thực hiện lấy ý kiến đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MẶT SAU MẪU GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Ghi chú:
- Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Một cửa;
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
Những hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính…
Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính. Phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận theo một trong các cách thức sau:
- Gửi qua Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ: https://nguoidan.chinhphu.vn hoặc Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ: https://doanhnghiep.chinhphu.vn hoặc Hệ thống tiếp nhận kiến nghị của tỉnh tại địa chỉ: http://hoidap.angiang.gov.vn.
- Gửi đến cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh An Giang/Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố …/ Ủy ban nhân dân xã … (Ghi rõ địa chỉ tên cơ quan tiếp nhận; địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện, tỉnh/ thành phố; số fax).
- Số điện thoại chuyên dùng: điện thoại cố định, điện thoại di động (nếu có); Địa chỉ thư điện tử: ...
- Địa chỉ trên Internet để tra cứu tình trạng hồ sơ, thủ tục hành chính: https://dichvucong.angiang.gov.vn; http://angiang.gov.vn;
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo…
- 1Quyết định 66/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang
- 2Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công tích hợp một cửa điện tử tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang
- 2Quyết định 66/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang
- 3Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh An Giang
- 11Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 362/QĐ-VPCP năm 2019 về Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công tích hợp một cửa điện tử tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Phước
Quyết định 61/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 61/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2019
- Ngày hết hiệu lực: 11/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực