Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và Điều hành.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và Điều hành (QCVN 102:2016/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Noi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
National technical regulation on identifier code structure and data format of message for interconnection of document management and administration systems
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................
1.1. Phạm vi Điều chỉnh...............................................................................................
1.2. Đối tượng áp dụng...............................................................................................
1.3. Tài liệu viện dẫn...................................................................................................
1.4. Giải thích từ ngữ ..................................................................................................
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt .........................................................................................
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ...........................................................................................
2.1. Cấu trúc mã định danh.........................................................................................
2.2. Định dạng dữ liệu của gói tin edXML ...................................................................
2.2.1. Quy định chung.................................................................................................
2.2.2. Phần edXMLHeader .......................................................................................
2.2.3. Phần edXMLBody ...........................................................................................
2.2.4. Phần AttachmentEncoded ..............................................................................
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ............................................................................................
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ .....................................................................................
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................
PHỤ LỤC A (Quy định) Danh sách mã định danh ................................................
PHỤ LỤC B (Quy định) Hướng dẫn các sơ đồ đo chung ....................................
PHỤ LỤC C (Tham khảo) Minh họa cách đánh mã định danh và một gói tin edXML ............................................
PHỤ LỤC D (Tham khảo) Đơn vị cấp 2, cấp 3 và cấp 4 .......................................
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................
Lời nói đầu
QCVN 102:2016/BTTTT do Cục Tin học hóa biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC MÃ ĐỊNH DANH VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU GÓI TIN PHỤC VỤ KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH
National technical regulation on identifier code structure and data format of message for interconnection of document management and administration systems
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về:
- Cấu trúc mã định danh các cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và Điều hành;
- Định dạng dữ liệu của gói tin được trao đổi giữa hệ thống quản lý văn bản và Điều hành và hệ thống trung gian phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và Điều hành.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không quy định các yêu cầu kỹ thuật trong việc trao đổi các văn bản mật trên môi trường mạng.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, cung cấp giải pháp quản lý văn bản và Điều hành và giải pháp kết nối các hệ thống quản lý văn bản và Điều hành, khai thác, sử dụng trong cơ quan nhà nước tại Việt Nam.
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh Mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
TCVN 6909:2001, Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit. RFC 6838, Media Type Specifications and Registration Procedures. RFC 1700, Assigned Numbers.
1.4.1. Hệ thống quản lý văn bản và Điều hành (Hệ thống QLVBĐH)
Hệ thống thông tin được xây dựng với chức năng chính là hỗ trợ việc tin học hóa công tác quản lý, xử lý văn bản và hồ sơ công việc của các cơ quan nhà nước và theo dõi tình hình xử lý công việc trong cơ quan trên môi trường mạng.
1.4.2. Kết nối các hệ thống QLVBĐH
Việc chuyển văn bản dưới dạng điện tử từ hệ thống QLVBĐH này đến hệ thống QLVBĐH khác.
1.4.3. Hệ thống trung gian
Hệ thống thông tin để kết nối các hệ thống QLVBĐH.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không quy định về mô hình kết nối, hoạt động của hệ thống trung gian.
1.4.4. Mã định danh
Một tập hợp các ký hiệu dùng để xác định (phân biệt) các đối tượng tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống QLVBĐH.
1.4.5. Định dạng dữ liệu
Kiểu dữ liệu và chiều dài dữ liệu của các trường thông tin trong gói tin phục vụ kết nối các hệ thống QLVBĐH.
1.4.6. Đơn vị cấp 1
Đơn vị cấp 1 bao gồm:
a) Nhóm các cơ quan Đảng: Văn phòng Trung ương, các Ban của Đảng, các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc (Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản).
b) Nhóm các cơ quan Chủ tịch nước: Văn phòng Chủ tịch nước.
c) Nhóm các cơ quan Quốc hội: Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban, Ban, Hội đồng Dân tộc, Viện Nghiên cứu Lập pháp của Quốc hội, các cơ quan, đơn vị khác thuộc Quốc hội.
d) Nhóm các cơ quan Tòa án: Toà án Nhân dân tối cao.
đ) Nhóm các cơ quan Viện Kiểm sát: Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao. e) Nhóm các cơ quan Kiểm toán: Kiểm toán Nhà nước.
g) Nhóm các cơ quan Chính phủ: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các Ban chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; các tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Chính phủ quản lý; các trường đại học do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Chính phủ quản lý; các cơ quan, đơn vị khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Chính phủ quản lý.
h) Nhóm các cơ quan, đơn vị ở địa phương: Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
i) Nhóm các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam.
k) Nhóm các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương khác.
1.4.7. Đơn vị cấp 2, cấp 3, cấp 4
Là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 1, cấp 2, cấp 3 tương ứng tham khảo Phụ lục D.
1.4.8. Bộ kết nối
Là một mô-đun phần mềm thực hiện chức năng chuyển đổi định dạng dữ liệu sẵn có thành định dạng dữ liệu được chuẩn hóa theo quy định của Quy chuẩn này phục vụ việc kết nối, trao đổi giữa các hệ thống QLVBĐH.
QLVBĐH Quản lý văn bản và Điều hành
edXML Gói tin phục vụ kết nối các hệ thống QLVBĐH
XML Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
Mỗi cơ quan tham gia trao đổi văn bản điện tử sẽ được cấp phát một mã định danh ở dạng như sau:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2
Mã định danh có 13 ký tự (bao gồm cả dấu chấm), chia thành bốn nhóm, các nhóm phân tách bởi dấu chấm. Trong đó:
a. Nhóm thứ nhất (MX1X2)
- MX1X2 xác định đơn vị cấp 1 (gọi là Mã cấp 1).
- M là các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh), cụ thể:
+ Chữ cái A dành cho Nhóm các cơ quan Đảng;
+ Chữ cái B dành cho Nhóm các cơ quan Chủ tịch Nước;
+ Chữ cái C dành cho Nhóm các cơ quan Quốc hội;
+ Chữ cái D dành cho Nhóm các cơ quan Tòa án;
+ Chữ cái E dành cho Nhóm các cơ quan Viện kiểm sát;
+ Chữ cái F dành cho Nhóm các cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
+ Chữ cái G dành cho Nhóm các cơ quan Chính phủ;
+ Chữ cái H dành cho Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Chữ cái K dành cho Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Chữ cái I dành cho Nhóm các tổ chức chính trị - xã hội;
+ Chữ cái J dành cho Nhóm các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
+ Các chữ cái còn lại dùng để dự trữ (xem Phụ lục A).
- X1, X2 nhận giá trị là một trong các chữ số (từ 0 đến 9).
CHÚ THÍCH: Mã cấp 1 phải sử dụng dải mã được quy định tại Phụ lục A. Trường hợp có thêm yêu cầu sử dụng mã cho đơn vị cấp 1 thì sử dụng các mã dự trữ.
b. Nhóm thứ hai (Y1Y2)
- Y1Y2 xác định đơn vị cấp 2 (gọi là Mã cấp 2).
- Y1, Y2 nhận giá trị là một trong các chữ số (từ 0 đến 9).
CHÚ THÍCH: Trường hợp có nhiều hơn 100 đơn vị cấp 2 thì đơn vị cấp 1 đăng ký thêm mã mới cho đơn vị cấp 1 đó sử dụng để cấp mã cho các đơn vị cấp 2 có thứ tự từ 100 trở lên.
c. Nhóm thứ ba (Z1Z2)
- Z1Z2 xác định đơn vị cấp 3 (gọi là Mã cấp 3).
- Z1, Z2 nhận giá trị là một trong các chữ số (từ 0 đến 9) hoặc một trong các chữ cái (từ A đến Z, dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh).
- Đơn vị cấp 3: Tuần tự sử dụng các mã dạng chữ số - chữ số, chữ số - chữ cái, chữ cái - chữ số, chữ cái - chữ cái trong mã cấp 3 Z1Z2.
CHÚ THÍCH 1: Các cơ quan, đơn vị cấp 3 thuộc, trực thuộc cơ quan Trung ương ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đánh mã trùng với mã tỉnh được ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp có nhiều hơn 1 296 đơn vị cấp 3 thì đơn vị cấp 1 cấp mã mới cho đơn vị cấp 2 để sử dụng cấp mã cho các đơn vị cấp 3 có thứ tự từ 1 296 trở lên.
d. Nhóm thứ tư (V1V2V3)
- V1V2V3 xác định đơn vị cấp 4 (gọi là Mã cấp 4).
- V1, V2, V3 nhận giá trị là một trong các chữ số (từ 0 đến 9).
CHÚ THÍCH 1: Các cơ quan, đơn vị cấp 4 thuộc, trực thuộc cơ quan Trung ương ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đánh mã trùng với mã tỉnh được ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp có nhiều hơn 1 000 đơn vị cấp 4 thì đơn vị cấp 1 cấp mã mới cho đơn vị cấp 3 sử dụng để cấp mã cho các đơn vị cấp 4 có thư tự từ 1 000 trở lên.
đ. Nguyên tắc đánh mã
- Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc được đánh mã bắt đầu từ 01, 001, A1, 1A, AB. Các nhóm 00, 000, A0, 0A, AA dùng để dự trữ.
- Trường hợp tách đơn vị:
+ Có 01 (một) đơn vị có tên không thay đổi so với tên trước khi tách thì mã định danh không thay đổi. Các đơn vị được thành lập mới sẽ được cấp mã định danh mới theo quy định;
+ Không có đơn vị trùng tên với đơn vị trước khi tách thì cấp mới mã định danh cho các đơn vị mới được thành lập theo quy định. Mã định danh cũ sẽ bị đóng không cấp lại cho các đơn vị khác.
- Trường hợp nhập các đơn vị:
+ Có 01 (một) đơn vị có tên không thay đổi so với tên trước khi nhập, thì mã định danh đơn vị không thay đổi. Mã định danh các đơn vị bị nhập sẽ bị đóng không cấp lại cho các đơn vị khác;
+ Không có đơn vị trùng tên với đơn vị trước khi nhập thì cấp mới mã định danh cho các đơn vị mới được thành lập theo quy định. Mã định danh cũ sẽ bị đóng không cấp lại cho các đơn vị khác.
- Trường hợp các đối tượng khác nếu tham gia trao đổi văn bản điện tử được đánh mã tương đương với các cơ quan, đơn vị trong các cấp tương ứng.
CHÚ THÍCH: Mã định danh được dùng để trao đổi văn bản điện tử là mã được cấp lần đầu tiên. Mã định danh được cấp thêm chỉ được sử dụng để đánh mã cho các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc.
2.2. Định dạng dữ liệu của gói tin edXML
Để kết nối giữa các hệ thống QLVBĐH, các hệ thống cần phải tuân thủ quy định thống nhất về định dạng dữ liệu trong gói tin edXML. Mục này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các trường thông tin của gói tin edXML, không quy định về quy cách đóng gói gói tin edXML. Việc xác định quy cách đóng gói gói tin do các doanh nghiệp cung cấp giải pháp quyết định dựa trên cơ sở đáp ứng được các yêu cầu do các cơ quan có nhu cầu khai thác và sử dụng đặt ra.
Hình 1 mô tả cấu trúc cơ bản của một gói tin edXML gồm ba phần là thông tin cơ bản (edXMLHeader), thông tin chính (edXMLBody), tập tin đính kèm được mã hóa (AttachmentEncoded).
Hình 1 - Cấu trúc cơ bản của một gói tin edXML
CHÚ THÍCH: Căn cứ vào nhu cầu quản lý của mình, các cơ quan, đơn vị có thể mở rộng thêm các trường thông tin phục vụ nghiệp vụ trong nội bộ của mình theo nguyên tắc không làm phá vỡ cấu trúc gói tin edXML gồm ba phần như cấu trúc gói tin ở trên.
2.2.1. Quy định chung
- Gói tin edXML phải có thông tin về phiên bản của gói tin, cụ thể edXML phải sử dụng không gian tên (namespace) “http://www.mic.gov.vn/TBT/QCVN_102_2016”.
- Gói tin edXML phải đảm bảo tuân thủ quy định trong Mục 2.2.2, 2.2.3 và 2.2.4 của quy chuẩn này.
- Trong Mục 2.2.2 và 2.2.3 của quy chuẩn này: Trạng thái “Bắt buộc” nghĩa là trường thông tin bắt buộc phải có dữ liệu trong thẻ edXML tương ứng; trạng thái “Tùy chọn” nghĩa là trường thông tin không bắt buộc phải có dữ liệu trong thẻ XML tương ứng.
- Trong Mục 2.2.4 của quy chuẩn này: Các trường thông tin là các tham số mô tả tập tin đính kèm có trong gói tin edXML.
- Các kiểu dữ liệu tuân thủ kiểu dữ liệu trong XML.
- Sử dụng Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt theo TCVN 6909:2001 để thể hiện các nội dung bên trong gói tin.
- Nếu các trường thông tin chứa thông tin về thời gian ngày, tháng, năm thì sử dụng kiểu dữ liệu Date (YYYY/MM/DD); chứa thông tin về thời gian đến giờ, phút, giây thì sử dụng kiểu dữ liệu DateTime (YYYY/MM/DD hh:mm:ss).
- Việc mã hóa đảm bảo gói tin edXML được an toàn, bảo mật trong quá trình gửi/nhận do doanh nghiệp cung cấp hệ thống trung gian lựa chọn trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu cơ quan sử dụng.
2.2.2. Phần edXMLHeader
Các thông tin cơ bản được biểu diễn theo cấu trúc, định dạng dựa trên XML bao gồm một số trường thông tin chính như sau:
2.2.2.1. edXML:MessageHeader
Thành phần bắt buộc phải có của một gói tin edXML để chứa các thông tin về phần mở đầu và phần kết thúc của một văn bản điện tử tương ứng với các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản giấy theo quy định hiện hành.
2.2.2.1.1. edXML:From
Thành phần bắt buộc, chứa các trường thông tin mô tả về cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
CHÚ THÍCH: Thông tin chứa trong các trường được lấy từ danh bạ địa chỉ chung, được lưu trên hệ thống trung gian mà hệ thống QLVBĐH kết nối tới.
a) edXML:Organld
Mô tả: Mã định danh của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài là 13 ký tự.
CHÚ THÍCH: Trường hợp nhiều cơ quan, đơn vị liên tịch ban hành văn bản thì trường thông tin này chứa mã định danh của cơ quan chủ trì ban hành văn bản. Chi Tiết cách đánh mã trong Mục 2.1 và Phụ lục A.
b) edXML:OrganizationInCharge
Mô tả: Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (nếu có).
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 200 ký tự.
c) edXML:OrganName
Mô tả: Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
d) edXML:OrganAdd
Mô tả: Địa chỉ cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Đinh dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 250 ký tự.
đ) edXML:Email
Mô tả: Thư điện tử đại diện của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Đinh dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 100 ký tự.
e) edXML:Telephone
Mô tả: Số điện thoại của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 30 ký tự.
g) edXML:Fax.
Mô tả: Số fax của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 20 ký tự.
h) edXML:Website
Mô tả: Thông tin về trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 50 ký tự.
2.2.2.1.2. edXML:To
Thành phần bắt buộc chứa các trường thông tin mô tả về cơ quan, tổ chức nhận văn bản (có thể có nhiều trường, mỗi nơi nhận văn bản tương ứng với một
“Nơi nhận” của văn bản được gửi đi.
CHÚ THÍCH:
- Các cơ quan, tổ chức nhận văn bản bao gồm cả cá nhân nhận văn bản;
- Thông tin chứa trong các trường được lấy từ danh bạ địa chỉ chung, được lưu trên hệ thống trung gian mà hệ thống QLVBĐH kết nối tới.
a) edXML:OrganId
Mô tả: Mã định danh của cơ quan, tổ chức nhận văn bản. Trường hợp nơi nhận văn bản là cá nhân ở bên ngoài hệ thống QLVBĐH của cơ quan gửi thì trường thông tin này chứa mã định danh của cơ quan quản lý tài Khoản sử dụng hệ thống QLVBĐH của cá nhân được nhận văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài là 13 ký tự.
b) edXML:OrganName
Mô tả: Tên cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 200 ký tự.
c) edXML:OrganAdd
Mô tả: Địa chỉ của cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 250 ký tự.
d) edXML:Email
Mô tả: Địa chỉ thư điện tử đại diện của cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 100 ký tự.
đ) edXML:Telephone
Mô tả: Số điện thoại của cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 30 ký tự.
e) edXML:Fax
Mô tả: Số fax của cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 20 ký tự.
g) edXML:Website
Mô tả: Thông tin về trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 50 ký tự.
2.2.2.1.3. edXML:Code
Thành phần bắt buộc chứa các trường thông tin mô tả số, kí hiệu của văn bản gửi đi.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào.
a) edXML:CodeNumber
Mô tả: Số của văn bản gửi đi.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 11 ký tự.
b) edXML:CodeNotation
Mô tả: Ký hiệu của văn bản gửi đi.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 30 ký tự.
2.2.2.1.4. edXML:PromulgationInfo
Thành phần bắt buộc chứa các trường thông tin mô tả địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào
a) edXML:Place
Mô tả: Địa danh.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 50 ký tự.
b) edXML:PromulgationDate
Mô tả: Ngày, tháng, năm ban hành văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu Date theo Mục 2.2.1 của quy chuẩn này.
2.2.2.1.5. edXML:DocumentType
Thành phần tùy chọn chứa các trường thông tin mô tả về loại văn bản.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào.
a) edXML:Type
Mô tả: Loại của văn bản. Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu Number (unsignedShort) và nhận giá trị:
Văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
Văn bản hành chính | 2 |
CHÚ THÍCH:
- Giá trị mặc định là 2;
- Các loại văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban Nhân dân số 31/2004/QH11;
- Các loại văn bản hành chính quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011.
b) edXML:TypeName
Mô tả: Tên các loại văn bản quy phạm pháp luật. Bao gồm các dạng:
A | Các loại văn bản quy phạm pháp luật | ||
1 | Hiến pháp | ||
2 | Luật | ||
3 | Pháp lệnh | ||
4 | Lệnh | ||
5 | Nghị quyết (bao gồm Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao, Hội đồng Nhân dân) | ||
6 | Nghị quyết liên tịch | ||
7 | Nghị định | ||
8 | Quyết định (bao gồm Quyết định của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Nhân dân) | ||
9 | Thông tư (bao gồm Thông tư của Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ) | ||
10 | Thông tư liên tịch | ||
11 | Chỉ thị (Chỉ thị của Ủy ban Nhân dân) | ||
B | Các loại văn bản hành chính | ||
1 | Nghị quyết (cá biệt) | 17 | Hợp đồng |
2 | Quyết định (cá biệt) | 18 | Công văn |
3 | Chỉ thị (cá biệt) | 19 | Công điện |
4 | Quy chế | 20 | Bản ghi nhớ |
5 | Quy định | 21 | Bản cam kết |
6 | Thông cáo | 22 | Bản thỏa thuận |
7 | Thông báo | 23 | Giấy chứng nhận |
8 | Hướng dẫn | 24 | Giấy ủy quyền |
9 | Chương trình | 25 | Giấy mời |
10 | Kế hoạch | 26 | Giấy giới thiệu |
11 | Phương án | 27 | Giấy nghỉ phép |
12 | Đề án | 28 | Giấy đi đường |
13 | Dự án | 29 | Giấy biên nhận hồ sơ |
14 | Báo cáo | 30 | Phiếu gửi |
15 | Biên bản | 31 | Phiếu chuyển |
16 | Tờ trình | 32 | Thư công |
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 100 ký tự.
CHÚ THÍCH: Giá trị mặc định của trường này là Công văn. Đối với các loại văn bản khác chưa được liệt kê như bên trên thì văn thư nhập vào
2.2.2.1.6. edXML:Subject
Mô tả: Trích yếu nội dung của văn bản gửi đi.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 500 ký tự.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào.
2.2.2.1.7. edXML:Content
Mô tả: Nội dung của văn bản cần ban hành.
Trạng thái: Tùy chọn.
Đinh dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 500 ký tự.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào và chỉ áp dụng đối với văn bản dạng phi cấu trúc có độ dài không quá 500 ký tự.
2.2.2.1.8. edXML:SignerInfo
Mô tả: Chứa các trường thông tin mô tả quyền hạn, chức vụ, họ tên của người ký ban hành văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Không quy định.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào.
a) edXML:Competence
Mô tả: Quyền hạn của người ký văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Đinh dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 100 ký tự.
CHÚ THÍCH:
- Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức.
- Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người đứng đầu;
- Trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì thực hiện như cấp phó ký thay cấp trưởng;
- Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
- Trường hợp ký thừa ủy quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” (thừa ủy quyền) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
b) edXML:Position
Mô tả: Chức vụ của người ký văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Đinh dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 100 ký tự.
CHÚ THÍCH: Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức.
c) edXML:FullName
Mô tả: Họ và tên người ký văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Đinh dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 50 ký tự.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào.
2.2.2.1.9. edXML:DueDate
Mô tả: Hạn trả lời văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Đinh dạng: Kiểu Date tại Mục 2.2.1 của quy chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào.
2.2.2.1.10. edXML:ToPlaces
Thành phần tùy chọn mô tả danh sách nơi nhận và lưu văn bản theo quy định của văn thư, lưu trữ về thể thức trình bày văn bản.
CHÚ THÍCH: Thông tin về tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan nhận văn bản do văn thư nhập vào.
a) edXML:Place
Mô tả: Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận/ theo dõi/ lưu văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 1 000 ký tự.
CHÚ THÍCH: Mỗi gạch đầu dòng ở phần nơi nhận của văn bản tương ứng với một
2.2.2.1.11. edXML:OtherInfo
Mô tả: Chứa các trường thông tin mô tả các thông tin khác của văn bản được ban hành.
Trạng thái: Tùy chọn.
CHÚ THÍCH: Thông tin này do văn thư nhập vào.
a) edXML:Priority
Mô tả: Độ khẩn của văn bản. Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu Number (unsignedShort) có các giá trị quy định như sau:
Thường | 0 | Hỏa tốc | 3 |
Khẩn | 1 | Hỏa tốc hẹn giờ | 4 |
Thượng khẩn | 2 |
CHÚ THÍCH: Giá trị mặc định là 0.
b) edXML:SphereOfPromulgation
Mô tả: Phạm vi lưu hành của văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 100 ký tự.
CHÚ THÍCH: Thông tin này do văn thư nhập vào.
c) edXML:TyperNotation
Mô tả: Ký hiệu đơn vị, tổ chức, chữ viết tắt tên người soạn thảo văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 10 ký tự.
CHÚ THÍCH: Thông tin của trường này do văn thư nhập vào.
d) edXML:PromulgationAmount Mô tả: Số lượng bản phát hành.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu Number (unsignedShort).
CHÚ THÍCH: Giá trị mặc định là 1.
đ) edXML:PageAmount
Mô tả: Số trang của văn bản.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu Number (unsignedShort)
CHÚ THÍCH: Giá trị mặc định là 1.
e) edXML:Appendixes
Mô tả: Thông tin về các phụ lục đi kèm văn bản thể hiện bằng thẻ edXML:Appendix, số thẻ
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài phụ thuộc vào số phần tử edXML:Appendix mà mỗi phần tử edXML:Appendix có độ dài tối đa là 250 ký tự.
2.2.2.2. edXML:TraceHeaderList
Là thành phần tùy chọn, được sử dụng để:
- Lưu vết giữa các hệ thống, cơ quan (các trường thông tin dùng để chứa thông tin được sử dụng để xác định vết của gói tin edXML lưu chuyển qua các hệ thống QLVBĐH, hệ thống trung gian).
- Mô tả trạng thái xử lý các trường thông tin để chứa các thông tin được dùng để mô tả trạng thái xử lý của văn bản.
- Chứa thông tin về văn bản được trả lời, phúc đáp như số ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày ban hành, trích yếu của văn bản.
- Chứa thông tin về trạng thái xử lý như người xử lý, tiến độ xử lý, trạng thái xử lý (đã tiếp nhận, đang xử lý, đã kết thúc).
CHÚ THÍCH:
a) Lưu vết giữa các hệ thống, cơ quan: Trường thông tin này do doanh nghiệp cung cấp giải pháp hệ thống QLVBĐH, hệ thống trung gian lựa chọn, thường ở dạng định danh hệ thống (hệ thống QLVBĐH gửi, hệ thống trung gian, hệ thống QLVBĐH nhận), cơ quan kết hợp với nhãn thời gian (Timestamp) tại các hệ thống (hệ thống QLVBĐH gửi, hệ thống trung gian, hệ thống QLVBĐH nhận);
b) Trạng thái xử lý: Trường thông tin này do doanh nghiệp cung cấp giải pháp hệ thống QLVBĐH, hệ thống trung gian lựa chọn nhằm đáp ứng các Mục tiêu quản lý nội bộ của các cơ quan.
2.2.2.3. Signature
Là thành phần tùy chọn, bao gồm các thông tin về trường thông tin chữ ký số và thông tin ký số gói tin (thông tin được hệ thống QLVBĐH của cơ quan tham gia trao đổi văn bản điện tử tạo ra).
CHÚ THÍCH: Trường thông tin này chỉ bắt buộc có dữ liệu khi các cơ quan sử dụng chữ ký số, chứng thư số và các dịch vụ chứng thực chữ ký số sử dụng Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
2.2.3. Phần edXMLBody
Các thông tin cơ bản được biểu diễn theo cấu trúc, định dạng dựa trên XML bao gồm một số trường thông tin chính như sau:
2.2.3.1. edXML:edXMLManifest
Là thành phần bắt buộc, chứa trường thông tin mô tả thông tin về phần chứa tập tin đính kèm. Có thể chứa nhiều phần tử edXML:Reference.
CHÚ THÍCH: Chỉ bắt buộc khi có tập tin đính kèm hoặc có phụ lục. Trường thông tin này có thể không có dữ liệu trong trường hợp không có tập tin đính kèm hoặc có phụ lục nhưng vẫn phải có các thẻ trong gói tin
2.2.3.1.1. edXML:Reference
Thành phần bắt buộc mô tả thông tin về tập tin đính kèm dùng để tham chiếu đến tập tin đính kèm, quy định trong Mục 2.2.4 của quy chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Trường thông tin này do doanh nghiệp cung cấp giải pháp hệ thống QLVBĐH, hệ thống trung gian lựa chọn, thường ở dạng định danh (ID), định vị tài nguyên thống nhất (URL) trên môi trường mạng.
a) edXML:ContentID
Mô tả: Trường này do hệ thống QLVBĐH nơi gửi sinh ra dưới dạng định danh (ID) hoặc định vị tài nguyên thống nhất (URL). Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String.
CHÚ THÍCH: Bắt buộc khi có tập tin đính kèm hoặc có phụ lục.
b) edXML:ContentType
Mô tả: Kiểu của tập tin đính kèm trình bầy theo RFC 6838 và RFC 1700; và hỗ trợ các định dạng tập tin tuân thủ quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 tháng 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trạng thái: Bắt buộc. Định dạng: Kiểu String.
CHÚ THÍCH: Bắt buộc khi có tập tin đính kèm hoặc có phụ lục.
c) edXML:AttachmentName Mô tả: Tên tập tin đính kèm.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 200 ký tự.
CHÚ THÍCH: Bắt buộc khi có tập tin đính kèm hoặc có phụ lục.
d) edXML:Description
Mô tả: Thông tin của tập tin đính kèm.
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là 250 ký tự.
2.2.4. Phần AttachmentEncoded
Phần này bao gồm thông tin về tập tin đính kèm và giá trị của tập tin đính kèm đã được mã hóa dạng BASE64. Trong trường hợp có nhiều tập tin đính kèm thì có nhiều nhóm thông tin (edXML:ContentID, edXML:ContentType, edXML:ContentTransferEncoded, edXML:AttachmentName) tương ứng.
2.2.4.1. edXML:AttachmentEncoded
Là thành phần bắt buộc, mô tả thông tin về tập tin đính kèm và giá trị mã hóa dạng BASE64 của tập tin đính kèm.
CHÚ THÍCH: Chỉ bắt buộc khi có tập tin đính kèm hoặc có phụ lục. Trường thông tin này có thể không có dữ liệu trong trường hợp không có tập tin đính kèm hoặc có phụ lục nhưng vẫn phải có các thẻ trong gói tin.
2.2.4.1.1. edXML:Attachment
Là thành phần bắt buộc khi có tập tin đính kèm hoặc phụ lục. Trong một bản tin có thể có nhiều phẩn tử edXML:Attachment.
a) edXML:ContentID
Mô tả: Trường thông tin do hệ thống QLVBĐH nơi gửi sinh ra dưới dạng định danh (ID) hoặc định vị tài nguyên thống nhất (URL).
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String.
b) edXML:ContentType
Mô tả: Kiểu của tập tin đính kèm trình bầy theo RFC 6838 và RFC 1700; và hỗ trợ các định dạng tập tin tuân thủ quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String.
c) edXML:AttachmentName Mô tả: Tên tập tin đính kèm.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String có độ dài tối đa là 200 ký tự.
d) edXML:ContentTransferEncoded
Mô tả: Giá trị mã hóa của tập tin đính kèm. Quy định kiểu mã hóa là "BASE64".
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String.
3.1. Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống QLVBĐH hoặc hệ thống trung gian tạo thành tập tin edXML (xem Phụ lục B).
3.2. Kiểm tra nội dung tập tin edXML đã trích xuất được theo các chỉ tiêu kỹ thuật tại Mục 2.1 và Mục 2.2 của quy chuẩn này.
3.3. Nếu mã định danh và tất cả các trường thông tin trong tập tin edXML có dữ liệu phù hợp với quy định tại Mục 2 của quy chuẩn này thì kết luận là đạt.
4.1. Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu của gói tin thuộc phạm vi Điều chỉnh nêu tại Mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4.2. Đơn vị cấp 1 có trách nhiệm cấp mã cấp 2, cấp 3, cấp 4 cho các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc có nhu cầu trao đổi văn bản điện tử và gửi danh sách mã định danh về Bộ Thông tin và Truyền thông để thống nhất quản lý và công khai sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, cung cấp, khai thác và sử dụng giải pháp hệ thống trung gian và hệ thống QLVBĐH cho các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
5.2. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp giải pháp hệ thống trung gian và hệ thống QLVBĐH cho các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy hệ thống trung gian và hệ thống QLVBĐH cho các cơ quan nhà nước phù hợp với Quy chuẩn này. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.3. Cục Tin học hóa có trách nhiệm tiếp nhận đăng ký công bố hợp quy, thực hiện quản lý, hướng dẫn và kiểm tra việc công bố hợp quy.
6.1. Cục Tin học hóa, có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các Cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, cung cấp, khai thác và sử dụng giải pháp hệ thống trung gian và hệ thống QLVBĐH cho các cơ quan nhà nước thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trên phạm vi toàn quốc.
6.2. Các Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc Đơn vị cấp 1 có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
(Quy định)
A.1. Mã MX1X2 của đơn vị cấp 1
Bảng A.1 - Mã cấp 1 (MX1X2)
TT | Danh sách mã cấp 1 (MX1X2) | Mã |
1 | Nhóm các cơ quan Đảng | A01 - A99 |
2 | Nhóm các cơ quan Chủ tịch nước | B01 |
3 | Nhóm các cơ quan Quốc hội | C01 - C99 |
4 | Nhóm các cơ quan Toà án | D01 |
5 | Nhóm các cơ quan Viện Kiểm sát | E01 |
6 | Nhóm các cơ quan Kiểm toán | F01 |
7 | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các trường đại học do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập | Bảng A.2 |
8 | Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bảng A.3 |
9 | Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bảng A.4 |
10 | Tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương | Bảng A.5 |
11 | Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương | Bảng A.6 |
CHÚ THÍCH: Các mã A00, B00, B02 đến B99, C00, D00, D02 đến D99, E00, E02 đến E99, F00, F02 đến F99 để dự trữ.
Bảng A.2 - Mã cấp 1 (MX1X2) cho Nhóm các cơ quan Chính phủ
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Mã |
1 | Bộ Công an | G01 |
2 | Bộ Công Thương | G02 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | G03 |
4 | Bộ Giao thông vận tải | G04 |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | G05 |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | G06 |
7 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | G07 |
8 | Bộ Ngoại giao | G08 |
9 | Bộ Nội vụ | G09 |
10 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | G10 |
11 | Bộ Quốc phòng | G11 |
12 | Bộ Tài chính | G12 |
13 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | G13 |
14 | Bộ Thông tin và Truyền thông | G14 |
15 | Bộ Tư pháp | G15 |
16 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | G16 |
17 | Bộ Xây dựng | G17 |
18 | Bộ Y tế | G18 |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | G19 |
20 | Thanh tra Chính phủ | G20 |
21 | Ủy ban Dân tộc | G21 |
22 | Văn phòng Chính phủ | G22 |
23 | Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | G23 |
24 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | G24 |
25 | Đại học Quốc gia Hà Nội | G25 |
26 | Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh | G26 |
27 | Đài Tiếng nói Việt Nam | G27 |
28 | Đài Truyền hình Việt Nam | G28 |
29 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | G29 |
30 | Thông tấn xã Việt Nam | G30 |
31 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | G31 |
32 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | G32 |
CHÚ THÍCH:
- Các cơ quan Chính phủ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo từng nhóm cơ quan và mã được quy định tương ứng.
- Mã G00 và các mã từ G33 đến G99 để dự trữ. Mã này được sử dụng khi có thêm cơ quan có nhu cầu kết nối.
Bảng A.3 - Mã cấp 1 (MX1X2) cho Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
STT | Tên tỉnh/thành phố | Mã |
1 | HĐND tỉnh An Giang | K01 |
2 | HĐND tỉnh Bắc Giang | K02 |
3 | HĐND tỉnh Bắc Kạn | K03 |
4 | HĐND tỉnh Bạc Liêu | K04 |
5 | HĐND tỉnh Bắc Ninh | K05 |
6 | HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | K06 |
7 | HĐND tỉnh Bến Tre | K07 |
8 | HĐND tỉnh Bình Định | K08 |
9 | HĐND tỉnh Bình Dương | K09 |
10 | HĐND tỉnh Bình Phước | K10 |
11 | HĐND tỉnh Bình Thuận | K11 |
12 | HĐND tỉnh Cà Mau | K12 |
13 | HĐND thành phố Cần Thơ | K13 |
14 | HĐND tỉnh Cao Bằng | K14 |
15 | HĐND tỉnh Đắk Lắk | K15 |
16 | HĐND tỉnh Đắk Nông | K16 |
17 | HĐND thành phố Đà Nẵng | K17 |
18 | HĐND tỉnh Điện Biên | K18 |
19 | HĐND tỉnh Đồng Nai | K19 |
20 | HĐND tỉnh Đồng Tháp | K20 |
21 | HĐND tỉnh Gia Lai | K21 |
22 | HĐND tỉnh Hà Giang | K22 |
23 | HĐND tỉnh Hải Dương | K23 |
24 | HĐND thành phố Hải Phòng | K24 |
25 | HĐND tỉnh Hà Nam | K25 |
26 | HĐND thành phố Hà Nội | K26 |
27 | HĐND tỉnh Hà Tĩnh | K27 |
28 | HĐND tỉnh Hòa Bình | K28 |
29 | HĐND thành phố Hồ Chí Minh | K29 |
30 | HĐND tỉnh Hậu Giang | K30 |
31 | HĐND tỉnh Hưng Yên | K31 |
32 | HĐND tỉnh Khánh Hòa | K32 |
33 | HĐND tỉnh Kiên Giang | K33 |
34 | HĐND tỉnh Kon Tum | K34 |
35 | HĐND tỉnh Lai Châu | K35 |
36 | HĐND tỉnh Lâm Đồng | K36 |
37 | HĐND tỉnh Lạng Sơn | K37 |
38 | HĐND tỉnh Lào Cai | K38 |
39 | HĐND tỉnh Long An | K39 |
40 | HĐND tỉnh Nam Định | K40 |
41 | HĐND tỉnh Nghệ An | K41 |
42 | HĐND tỉnh Ninh Bình | K42 |
43 | HĐND tỉnh Ninh Thuận | K43 |
44 | HĐND tỉnh Phú Thọ | K44 |
45 | HĐND tỉnh Phú Yên | K45 |
46 | HĐND tỉnh Quảng Bình | K46 |
47 | HĐND tỉnh Quảng Nam | K47 |
48 | HĐND tỉnh Quảng Ngãi | K48 |
49 | HĐND tỉnh Quảng Ninh | K49 |
50 | HĐND tỉnh Quảng Trị | K50 |
51 | HĐND tỉnh Sóc Trăng | K51 |
52 | HĐND tỉnh Sơn La | K52 |
53 | HĐND tỉnh Tây Ninh | K53 |
54 | HĐND tỉnh Thái Bình | K54 |
55 | HĐND tỉnh Thái Nguyên | K55 |
56 | HĐND tỉnh Thanh Hóa | K56 |
57 | HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế | K57 |
58 | HĐND tỉnh Tiền Giang | K58 |
59 | HĐND tỉnh Trà Vinh | K59 |
60 | HĐND tỉnh Tuyên Quang | K60 |
61 | HĐND tỉnh Vĩnh Long | K61 |
62 | HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | K62 |
63 | HĐND tỉnh Yên Bái | K63 |
CHÚ THÍCH:
- Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và mã được quy định tương ứng.
- Mã K00 và các mã từ K64 đến K99 để dự trữ.
Bảng A.4 - Mã cấp 1 (MX1X2) cho Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
STT | Tên tỉnh/thành phố | Mã |
1 | UBND tỉnh An Giang | H01 |
2 | UBND tỉnh Bắc Giang | H02 |
3 | UBND tỉnh Bắc Kạn | H03 |
4 | UBND tỉnh Bạc Liêu | H04 |
5 | UBND tỉnh Bắc Ninh | H05 |
6 | UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | H06 |
7 | UBND tỉnh Bến Tre | H07 |
8 | UBND tỉnh Bình Định | H08 |
9 | UBND tỉnh Bình Dương | H09 |
10 | UBND tỉnh Bình Phước | H10 |
11 | UBND tỉnh Bình Thuận | H11 |
12 | UBND tỉnh Cà Mau | H12 |
13 | UBND thành phố Cần Thơ | H13 |
14 | UBND tỉnh Cao Bằng | H14 |
15 | UBND tỉnh Đắk Lắk | H15 |
16 | UBND tỉnh Đắk Nông | H16 |
17 | UBND thành phố Đà Nẵng | H17 |
18 | UBND tỉnh Điện Biên | H18 |
19 | UBND tỉnh Đồng Nai | H19 |
20 | UBND tỉnh Đồng Tháp | H20 |
21 | UBND tỉnh Gia Lai | H21 |
22 | UBND tỉnh Hà Giang | H22 |
23 | UBND tỉnh Hải Dương | H23 |
24 | UBND thành phố Hải Phòng | H24 |
25 | UBND tỉnh Hà Nam | H25 |
26 | UBND thành phố Hà Nội | H26 |
27 | UBND tỉnh Hà Tĩnh | H27 |
28 | UBND tỉnh Hòa Bình | H28 |
29 | UBND thành phố Hồ Chí Minh | H29 |
30 | UBND tỉnh Hậu Giang | H30 |
31 | UBND tỉnh Hưng Yên | H31 |
32 | UBND tỉnh Khánh Hòa | H32 |
33 | UBND tỉnh Kiên Giang | H33 |
34 | UBND tỉnh Kon Tum | H34 |
35 | UBND tỉnh Lai Châu | H35 |
36 | UBND tỉnh Lâm Đồng | H36 |
37 | UBND tỉnh Lạng Sơn | H37 |
38 | UBND tỉnh Lào Cai | H38 |
39 | UBND tỉnh Long An | H39 |
40 | UBND tỉnh Nam Định | H40 |
41 | UBND tỉnh Nghệ An | H41 |
42 | UBND tỉnh Ninh Bình | H42 |
43 | UBND tỉnh Ninh Thuận | H43 |
44 | UBND tỉnh Phú Thọ | H44 |
45 | UBND tỉnh Phú Yên | H45 |
46 | UBND tỉnh Quảng Bình | H46 |
47 | UBND tỉnh Quảng Nam | H47 |
48 | UBND tỉnh Quảng Ngãi | H48 |
49 | UBND tỉnh Quảng Ninh | H49 |
50 | UBND tỉnh Quảng Trị | H50 |
51 | UBND tỉnh Sóc Trăng | H51 |
52 | UBND tỉnh Sơn La | H52 |
53 | UBND tỉnh Tây Ninh | H53 |
54 | UBND tỉnh Thái Bình | H54 |
55 | UBND tỉnh Thái Nguyên | H55 |
56 | UBND tỉnh Thanh Hóa | H56 |
57 | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | H57 |
58 | UBND tỉnh Tiền Giang | H58 |
59 | UBND tỉnh Trà Vinh | H59 |
60 | UBND tỉnh Tuyên Quang | H60 |
61 | UBND tỉnh Vĩnh Long | H61 |
62 | UBND tỉnh Vĩnh Phúc | H62 |
63 | UBND tỉnh Yên Bái | H63 |
CHÚ THÍCH:
- Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và mã được quy định tương ứng;
- Mã H00 và các mã từ H64 đến H99 để dự trữ.
Bảng A.5 - Mã cấp 1 (MX1X2) cho tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương
STT | Tên tổ chức chính trị - xã hội | Mã |
1 | Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | I01 |
2 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | I02 |
3 | Trung ương Ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | I03 |
4 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | I04 |
5 | Hội Cựu chiến binh | I05 |
6 | Hội Nông dân Việt Nam | I06 |
CHÚ THÍCH: Mã I00 và các mã từ I07 đến I99 để dự trữ.
Bảng A.6 - Mã cấp 1 (MX1X2) cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương
STT | Tên tổ chức xã hội | Mã |
1 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | J01 |
2 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | J02 |
3 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | J03 |
4 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | J04 |
5 | Hội Điện ảnh Việt Nam | J05 |
6 | Hội Đông y Việt Nam | J06 |
7 | Hội Khuyến học Việt Nam | J07 |
8 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | J08 |
9 | Hội Luật gia Việt Nam | J09 |
10 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | J10 |
11 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | J11 |
12 | Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam | J12 |
13 | Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam | J13 |
14 | Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam | J14 |
15 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | J15 |
16 | Hội Người mù Việt Nam | J16 |
17 | Hội Nhà báo Việt Nam | J17 |
18 | Hội Nhà văn Việt Nam | J18 |
19 | Hội Nhạc sĩ Việt Nam | J19 |
20 | Hội Sinh viên Việt Nam | J20 |
21 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | J21 |
22 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | J22 |
23 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | J23 |
24 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | J24 |
25 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | J25 |
26 | Liên minh hợp tác xã Việt Nam | J26 |
27 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | J27 |
28 | Tổng hội Y học Việt Nam | J28 |
CHÚ THÍCH:
- Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và mã được quy định tương ứng.
- Mã J00 và các mã từ J29 đến J99 để dự trữ.
(Quy định)
B.1. Sơ đồ ghép nối các hệ thống cần đo kiểm với công cụ trích xuất gói tin
Sơ đồ ghép nối hệ thống QLVBĐH cần đo kiểm với công cụ trích xuất gói tin để tạo thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm.
Để thực hiện đo kiểm gói tin edXML, cần phải sử dụng công cụ để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống QLVBĐH hoặc hệ thống trung gian (sau đây gọi tắt là công cụ trích xuất gói tin). Các Hình B.1 và Hình B.2 mô tả cách ghép nối các hệ thống cần đo kiểm với công cụ trích xuất gói tin.
Hình B.1 - Sơ đồ ghép nối để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống QLVBĐH
Sơ đồ ghép nối hệ thống trung gian cần đo kiểm với công cụ trích xuất gói tin để tạo thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm.
Hình B.2 - Sơ đồ ghép nối để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống trung gian
B.2. Giải thích sơ đồ
- Khi cần trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống QLVBĐH thì sử dụng sơ đồ Hình B.1.
- Khi cần trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống trung gian thì sử dụng sơ đồ Hình B.2.
- Công cụ trích xuất gói tin:
+ Công cụ trích xuất gói tin là một phần mềm. Phần mềm này cung cấp các bộ kết nối và các thông số, yêu cầu kỹ thuật kèm theo để các hệ thống QLVBĐH hoặc các hệ thống trung gian đang cần đo kiểm kết nối tới công cụ;
+ Công cụ trích xuất gói tin có các chức năng cơ bản gồm: Nhận gói tin (nhận văn bản); xuất gói tin nhận được thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm; đọc và hiển thị gói tin trên màn hình phục vụ việc xem xét gói tin; các chức năng thông báo và các chức năng mở rộng khác.
+ Công cụ trích xuất gói tin phải có mã định danh do cơ quan có thẩm quyền cấp để phục vụ việc đo kiểm.
- Bộ kết nối: Bộ kết nối để kết nối các hệ thống QLVBĐH khác nhau hoặc các hệ thống trung gian khác nhau vào công cụ trích xuất gói tin.
B.3. Thực hiện bắt gói tin
- Bắt và trích xuất gói tin gửi từ hệ thống QLVBĐH:
+ Hệ thống QLVBĐH thực hiện gửi văn bản tới nơi nhận có mã định danh là mã định danh của công cụ trích xuất (có thể gửi tới 1 cơ quan hoặc nhiều cơ quan). Trong trường hợp này, công cụ trích xuất gói tin đóng vai trò là nơi nhận văn bản.
+ Khi nhận được gói tin do Hệ thống QLVBĐH gửi đến. Người dùng thao tác trên công cụ trích xuất gói tin, thực hiện việc bắt gói tin, xuất gói tin thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm.
- Bắt và trích xuất gói tin gửi từ Hệ thống trung gian:
+ Hệ thống QLVBĐH thực hiện gửi văn bản tới nơi nhận có mã định danh là mã định danh của công cụ trích gói tin xuất thông qua Hệ thống trung gian (có thể gửi tới 1 cơ quan hoặc nhiều cơ quan).
+ Lúc này, Hệ thống trung gian sẽ chuyển văn bản nhận được từ Hệ thống QLVBĐH
đến nơi nhận có mã định danh là mã định danh của công cụ trích xuất gói tin.
+ Công cụ trích xuất gói tin đóng vai trò là nơi nhận, nhận được gói tin do Hệ thống trung gian gửi đến. Người dùng thao tác trên công cụ trích xuất gói tin, thực hiện bắt gói tin, xuất gói tin thành tập tin edXML/nhiều tập tin edXML tương ứng với các nơi nhận (trường hợp gửi nhiều cơ quan) phục vụ việc đo kiểm.
- Tập tin edXML được trích xuất là căn cứ để các đơn vị đo kiểm thực hiện việc đo kiểm gói tin phù hợp với Quy chuẩn.
(Tham khảo)
Minh họa cách đánh mã định danh và một gói tin edXML
C.1. Minh họa cách đánh mã
Ví dụ: Cách đánh mã cho các đơn vị Bộ Tài chính
000.00.00.G12 là mã của Bộ Tài chính;
000.00.18.G12 là mã của Tổng cục Thuế;
Ví dụ đối với các cơ quan, đơn vị cấp 3, cấp 4 thuộc, trực thuộc cơ quan Trung ương ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đánh mã trùng với mã tỉnh được ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
000.01.18.G12 là mã của Cục thuế Thành phố Hà Nội (01 là mã Thành phố Hà Nội theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg);
003.01.18.G12 là mã của Chi Cục thuế quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội (003 là mã thành quận Tây Hồ theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg).
C.2. Minh họa gói tin edXML
Đây chỉ là ví dụ minh họa các trường thông tin được mô tả trong Mục 2.2 ở dạng XML để các cơ quan, đơn vị tham khảo.
(Tham khảo)
D.1. Đơn vị cấp 2
D.1.1. Các cơ quan thuộc, trực thuộc các cơ quan Đảng
a) Văn phòng Trung ương: Văn phòng, các Cục, Vụ, Trung tâm, Ban quản lý, Doanh nghiệp, đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác;
b) Các Ban của Đảng: Văn phòng, các Cục, Vụ, Viện, Trung tâm, Báo, Tạp chí, Hội đồng, cơ quan thường trực, Ban quản lý, Doanh nghiệp, đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác;
c) Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản: Văn phòng, các Ban, Vụ, Viện, Học viện và Phân viện, Trung tâm, Tạp chí, Nhà xuất bản, Nhà in, Báo, Cơ quan thường trực, Cơ quan thường trú, Chi nhánh, Ban quản lý, Doanh nghiệp, đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác;
d) Cơ quan của một số Ban ở tỉnh, thành phố: Ban Tuyên giáo, Ban Tổ chức, Văn phòng, Ban Dân vận, Ủy ban Kiểm tra, Ban nội chính, Báo đảng tỉnh và Trường Chính trị ở tỉnh, thành phố.
D.1.2. Các cơ quan thuộc, trực thuộc Văn phòng Chủ tịch nước
Các Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.1.3. Các cơ quan thuộc, trực thuộc cơ quan Quốc hội
a) Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban: Văn phòng và các Cục, Vụ, Trung tâm thuộc, trực thuộc Văn phòng Quốc hội, các Ban thuộc, trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
b) Viện Nghiên cứu Lập pháp của Quốc hội: Các Trung tâm và các đơn vị thuộc, trực thuộc Viện nghiên cứu Lập pháp;
c) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.1.4. Các cơ quan thuộc, trực thuộc cơ quan Tòa án Nhân dân tối cao
a) Văn phòng và các Cục, Vụ, Trung tâm;
b) Tòa án Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.1.5. Các cơ quan thuộc, trực thuộc cơ quan Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
a) Văn phòng, Thanh tra và các Cục, Vụ, Trung tâm, Viện, Trường, Phân viện, Báo, Tạp chí;
b) Viện Kiểm sát Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.1.6. Các cơ quan thuộc, trực thuộc Kiểm toán Nhà nước
a) Văn phòng, Thanh tra và các Vụ, Trung tâm, Viện, Báo, Tạp chí;
b) Kiểm toán Nhà nước các chuyên ngành;
c) Kiểm toán Nhà nước các khu vực;
d) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.1.7. Các cơ quan thuộc, trực thuộc cơ quan Chính phủ
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- Văn phòng, Thanh tra và các Tổng cục, Cục, Vụ;
- Viện, Trung tâm, Doanh nghiệp, Trường, Học viện, Nhà xuất bản, Báo, Tạp chí, Quỹ, Ban quản lý, Ban chỉ đạo;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
b) Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Chính phủ quản lý:
- Các Ban, Trung tâm, Tổng công ty, Công ty, Chi nhánh;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc khác.
c) Các trường đại học Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Chính phủ quản lý:
- Các Ban, Viện, Trung tâm, Nhà xuất bản, Tạp chí, Công ty thành viên;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc khác.
D.1.8. Các cơ quan thuộc, trực thuộc Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Các cơ quan thuộc, trực thuộc Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Văn phòng và các Ban;
- Hội đồng Nhân dân các huyện, quận;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc khác.
b) Các cơ quan thuộc, trực thuộc Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Văn phòng, Thanh tra và các Sở;
- Ủy ban Nhân dân các huyện, quận;
- Các Trung tâm, Viện, Ban chỉ đạo, Ban quản lý, Doanh nghiệp;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.1.9. Các cơ quan thuộc, trực thuộc các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương
a) Văn phòng và các Ban;
b) Ủy ban, Liên đoàn, Hội tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.1.10. Các cơ quan thuộc, trực thuộc các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương khác
a) Văn phòng và các Ban;
b) Ủy ban, Liên đoàn, Hội tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.2. Đơn vị cấp 3
Nhóm cơ quan này được gọi là các cơ quan cấp 3 theo cấu trúc mã.
D.2.1. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan thuộc Điểm a), b), c) và d) của Mục D.1.1
a) Cơ quan thuộc Điểm a), b), c): Các Trung tâm, Ban quản lý;
b) Cơ quan thuộc Điểm d): Ban Tuyên giáo, Ban Tổ chức, Văn phòng, Ban Dân vận, Ủy ban Kiểm tra, Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị ở các huyện, quận;
c) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.2.2. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các Vụ của Văn phòng Chủ tịch nước Mục D.1.2
a) Trung tâm, Ban quản lý;
b) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.2.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc Điểm a), b) của Mục D.1.3
a) Cơ quan thuộc Điểm a), b): Trung tâm, Ban quản lý;
b) Các đơn vị thuộc, trực thuộc tương đương khác.
D.2.4. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc Điểm a), b) của Mục D.1.4
a) Cơ quan thuộc Điểm a): Văn phòng và các Tòa chuyên ngành;
b) Cơ quan thuộc Điểm b): Tòa án Nhân dân các huyện, quận.
D.2.5. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc Điểm a), b) của Mục D.1.5
a) Cơ quan thuộc Điểm a): Các Trung tâm, Ban quản lý;
b) Cơ quan thuộc Điểm b): Văn phòng, Viện Kiểm sát Nhân dân các huyện, quận.
D.2.6. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc Điểm a), b), c) của Mục D.1.6
Các Trung tâm, Ban quản lý.
D.2.7. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc Điểm a), b), c) của Mục D.1.7
a) Cơ quan thuộc Điểm a):
- Văn phòng, Thanh tra và các Vụ, Cục, Viện, Trung tâm, Ban quản lý thuộc, trực thuộc Tổng cục;
- Các Trung tâm, Ban quản lý thuộc, trực thuộc Cục, Viện, Doanh nghiệp, Trường, Học viện, Nhà xuất bản, Báo, Tạp chí, Quỹ;
b) Cơ quan thuộc Điểm b): Các Ban, Trung tâm, Công ty, Chi nhánh thuộc, trực thuộc Tổng Công ty;
c) Cơ quan thuộc Điểm c): Các Ban, Viện, Trung tâm, Nhà xuất bản, Trường thành viên.
D.2.8. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc các Điểm a), b) của Mục D.1.8
a) Cơ quan thuộc Điểm a) (Hội đồng Nhân dân huyện, quận): Văn phòng, các Ban, Hội đồng Nhân dân các xã, phường;
b) Cơ quan thuộc Điểm b):
- Cơ quan thuộc, trực thuộc Ủy ban Nhân dân huyện, quận: Văn phòng, các phòng, Ủy ban Nhân dân các xã, phường, trung tâm, Ban quản lý;
- Cơ quan thuộc, trực thuộc Sở, Thanh tra, Ban, Viện: Trung tâm, Ban quản lý.
D.2.9. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc các Điểm b) của Mục D.1.9
- Văn phòng và các Ban;
- Ủy ban, Liên đoàn, Hội tại các huyện, quận.
D.2.10. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan thuộc các Điểm b) của Mục D.1.10
- Văn phòng và các Ban;
- Ủy ban, Liên đoàn, Hội tại các các huyện, quận.
D.3. Đơn vị cấp 4
D.3.1. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan thuộc Điểm b) của Mục D.2.1
Ban Tuyên giáo, Ban Tổ chức, Văn phòng và Ủy ban Kiểm tra ở các xã, phường.
D.3.2. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan thuộc Điểm a) của Mục D.2.7
Các Chi cục của một số ngành, lĩnh vực (Thuế, Hải quan…).
D.3.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan thuộc Điểm b) của Mục D.2.7
Các Ban, Trung tâm, Chi nhánh thuộc, trực thuộc Công ty thuộc Tổng công ty.
D.3.4. Các Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan thuộc Điểm b) của Mục D.2.8
Cơ quan thuộc, trực thuộc Trung tâm, Ban quản lý: Văn phòng, Ban, Trung tâm, Chi nhánh.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Công văn số 2803/BTTTT-THH ngày 01/10/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Về việc hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý van bản và Điều hành trong cơ quan nhà nước;
[2] TCVN ISO/TS 15000-2: 2007, Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng kinh doanh điện tử (ebXML) Phần 2 Quy định kỹ thuật về dịch vụ thông điệp ebMS;
[3] OASIS ebXML Messaging Services, Version 3.0: Part 1: Core Features (12/07/2007);
[4] OASIS ebXML Messaging Services, Version 3.0: Part 2: Advanced Features (19/05/2011).
- 1Quyết định 149/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 2Công văn 5069/BTC-THTK năm 2015 về tiêu chuẩn liên thông giữa các chương trình Quản lý văn bản và điều hành và bộ mã định danh phục vụ trao đổi văn bản điện tử trong phạm vi ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 593/QĐ-BHXH năm 2015 ban hành tài liệu đặc tả khuôn dạng hồ sơ và chuẩn trao đổi dữ liệu giữa tổ chức cung cấp dịch vụ I-VAN và Bảo hiểm xã hội Việt Nam phiên bản 1.0
- 4Công văn 862/VTLTNN-TTTH năm 2016 tình hình thực hiện Hướng dẫn 822/HD-VTLTNN hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1224/QĐ-BGDĐT năm 2017 Quy trình quản lý văn bản trong môi trường mạng của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Dự thảo Thông tư quy định quản lý văn bản và hồ sơ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 2228/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy định về định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa cơ quan Hải quan và doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 1623/2017/QĐ-TANDTC về Quy định Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị cá nhân trong ngành Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 7Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 269/BTTTT-ƯDCNTT giải thích việc áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho hệ thống cổng thông tin điện tử và hệ thống thư điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 149/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 10Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 12Hiến pháp 2013
- 13Thông tư 22/2013/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 2803/BTTTT-THH năm 2014 hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Công văn 5069/BTC-THTK năm 2015 về tiêu chuẩn liên thông giữa các chương trình Quản lý văn bản và điều hành và bộ mã định danh phục vụ trao đổi văn bản điện tử trong phạm vi ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 593/QĐ-BHXH năm 2015 ban hành tài liệu đặc tả khuôn dạng hồ sơ và chuẩn trao đổi dữ liệu giữa tổ chức cung cấp dịch vụ I-VAN và Bảo hiểm xã hội Việt Nam phiên bản 1.0
- 17Công văn 862/VTLTNN-TTTH năm 2016 tình hình thực hiện Hướng dẫn 822/HD-VTLTNN hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành
- 18Quyết định 1224/QĐ-BGDĐT năm 2017 Quy trình quản lý văn bản trong môi trường mạng của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 19Dự thảo Thông tư quy định quản lý văn bản và hồ sơ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 2228/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy định về định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa cơ quan Hải quan và doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Quyết định 1623/2017/QĐ-TANDTC về Quy định Bộ mã số định danh cơ quan, đơn vị cá nhân trong ngành Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 22Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT về Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 10/2016/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/04/2016
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 297 đến số 298
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra