Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2022/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 13 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2020/QĐ- UBND NGÀY 29/10/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3034/TTr-SNV ngày 30 tháng 9 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2260/BC- STP ngày 30 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 90/2020/NĐ- CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ);
b) Không có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, ngành, lĩnh vực được giao phụ trách hoặc có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền nhưng đơn vị có báo cáo - giải trình vì lý do khách quan và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c) Trường hợp đánh giá, xếp loại chất lượng/năm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách đảm bảo tiến độ thực hiện dự án, cam kết giải ngân trong năm và cao hơn mức giải ngân bình quân của tỉnh (trừ trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền đồng ý);
- Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương được giao phụ trách phải đạt chất lượng, hiệu quả (đối với cán bộ là người đứng đầu thì cơ quan, đơn vị, địa phương được giao phụ trách) phải được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại cải cách hành chính đạt loại Tốt tại thời điểm đánh giá - theo tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, trường hợp sau khi có thông báo của cấp có thẩm quyền, nếu có sự thay đổi về kết quả xếp loại cải cách hành chính thì thực hiện điều chỉnh kết quả đánh giá, xếp loại tương ứng với kết quả xếp loại cải cách hành chính theo thông báo của cấp có thẩm quyền.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
- Đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
- Không có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền đối với lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ do cá nhân trực tiếp tham mưu, đảm nhiệm hoặc có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền nhưng đơn vị có báo cáo - giải trình vì lý do khách quan và được cấp có thẩm quyền đồng ý.
b) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
- Đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
- Không có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, ngành, lĩnh vực được giao phụ trách hoặc có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền nhưng đơn vị có báo cáo - giải trình vì lý do khách quan và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
- Trường hợp đánh giá, xếp loại chất lượng/năm:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách đảm bảo tiến độ thực hiện dự án, cam kết giải ngân trong năm và cao hơn mức giải ngân bình quân của tỉnh (trừ trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền đồng ý);
+ Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị được giao phụ trách phải đạt chất lượng, hiệu quả (đối với công chức là người đứng đầu thì cơ quan, đơn vị được giao phụ trách) phải được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại cải cách hành chính đạt loại Tốt tại thời điểm đánh giá - theo tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, trường hợp sau khi có thông báo của cấp có thẩm quyền, nếu có sự thay đổi về kết quả xếp loại cải cách hành chính thì thực hiện điều chỉnh kết quả đánh giá, xếp loại tương ứng với kết quả xếp loại cải cách hành chính theo thông báo của cấp có thẩm quyền.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
- Đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
- Không có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền đối với lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ do cá nhân trực tiếp tham mưu, đảm nhiệm hoặc có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền nhưng đơn vị có báo cáo - giải trình vì lý do khách quan và được cấp có thẩm quyền đồng ý.
b) Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
- Đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
- Không có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, ngành, lĩnh vực được giao phụ trách hoặc có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp có thẩm quyền nhưng đơn vị có báo cáo - giải trình vì lý do khách quan và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
- Trường hợp đánh giá, xếp loại chất lượng/năm:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách đảm bảo tiến độ thực hiện dự án, cam kết giải ngân trong năm và cao hơn mức giải ngân bình quân của tỉnh (trừ trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền đồng ý);
+ Kết quả quản lý, điều hành, triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị được giao phụ trách phải đạt chất lượng, hiệu quả (đối với viên chức là người đứng đầu thì cơ quan, đơn vị được giao phụ trách ) phải được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại cải cách hành chính đạt loại Tốt tại thời điểm đánh giá - theo tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc có kết quả đánh giá mức độ hài lòng của đơn vị ở mức bằng hoặc cao hơn mức độ hài lòng chung của tỉnh theo báo cáo đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp sau khi có thông báo của cấp có thẩm quyền, nếu có sự thay đổi về kết quả xếp loại cải cách hành chính thì thực hiện điều chỉnh kết quả đánh giá, xếp loại tương ứng với kết quả xếp loại cải cách hành chính theo thông báo của cấp có thẩm quyền.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 12 như sau:
“a) Căn cứ Quy chế, các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và các nội dung tại Quyết định này; triển khai thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý căn cứ điều kiện cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để triển khai, thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Trong đó, phải xác định rõ sản phẩm cụ thể gắn với từng vị trí việc làm, tiêu chí đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc; thời điểm đánh giá, xếp loại và hình thức công khai kết quả đánh giá, xếp loại theo tháng, quý, năm; căn cứ để xác định tỷ lệ % mức độ hoàn thành nhiệm vụ và phải cân đối tính đến tỷ lệ khối lượng nhiệm vụ đã thực hiện (bao gồm nhiệm vụ học tập - nếu có, theo nội dung tại khoản 4 Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh) của từng cán bộ, công chức, viên chức so với khối lượng công việc chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị - kết hợp thực hiện song song, đồng bộ với việc đánh giá, xếp loại trên phần mềm máy vi tính (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện đang triển khai thực hiện); việc sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức làm cơ sở liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên (trên cơ sở nội dung nêu tại khoản 5 Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh) bảo đảm nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, phù hợp với Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh, các nội dung tại Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.”.
5. Bổ sung nội dung điểm a khoản 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“- Đối với các trường hợp thực hiện kiểm điểm rút kinh nghiệm (chưa đến mức xử lý kỷ luật) do để xảy ra sai phạm, thiếu sót trong quá trình thực thi công vụ, phải gắn với kết quả đánh giá, xếp loại tại thời điểm tổ chức thực hiện kiểm điểm, cụ thể như sau:
+ Trường hợp có liên quan sai phạm, thiếu sót (do lỗi chủ quan, đặc biệt là trách nhiệm trực tiếp trong chỉ đạo, tham mưu): Thực hiện đánh giá, xếp loại không cao hơn loại C/quý; đối với trách nhiệm liên quan, liên đới: thực hiện đánh giá, xếp loại không cao hơn loại B/quý;
+ Trường hợp làm ảnh hưởng đến hiệu lực, hiệu quả của cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp hoặc phát sinh khiếu nại, tố cáo của người dân hoặc kiểm điểm lần 2 trong năm (do lỗi chủ quan, đặc biệt là trách nhiệm trực tiếp trong chỉ đạo, tham mưu): Thực hiện đánh giá, xếp loại ở mức loại D/quý; đối với trách nhiệm liên quan, liên đới: thực hiện đánh giá, xếp loại không cao hơn loại C/quý;
+ Trường hợp kiểm điểm lần 3 trong năm hoặc tái phạm cùng nội dung (do lỗi chủ quan, đặc biệt là trách nhiệm trực tiếp trong chỉ đạo, tham mưu): Thực hiện đánh giá, xếp loại ở mức loại D/năm; đối với trách nhiệm liên quan, liên đới: thực hiện đánh giá, xếp loại không cao hơn loại C/năm.”.
6. Bổ sung nội dung điểm c khoản 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Đối với các trường hợp bổ sung tại điểm a khoản 2 Phụ lục I nêu trên không xét khen thưởng/năm; đồng thời, đối chiếu quy định nâng bậc lương trước thời hạn; quy định đề bạt, bổ nhiệm để thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 10 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- 5Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, phân loại hiệu quả công việc hàng quý theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND đối với người được tuyển dụng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 4626/KH-UBND về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước các doanh nghiệp có phần vốn của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thành lập
- 9Quyết định 4352/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 81/2023/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- 15Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, phân loại hiệu quả công việc hàng quý theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND đối với người được tuyển dụng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Kế hoạch 4626/KH-UBND về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước các doanh nghiệp có phần vốn của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thành lập
- 19Quyết định 4352/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 20Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 44/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 57/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra