Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2375/QĐ-UBND | Tân Phú, ngày 03 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành Quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố quản lý;
Căn cứ Công văn số 1370/UBND-KT ngày 04/4/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 4634/UBND-VX ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc hướng dẫn thực hiện Quy định đánh giá, phân loại hàng quý (sửa đổi) đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 180/UBND-VX ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chi thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố cho người được tuyển dụng vào làm việc theo chế độ hợp đồng Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và người làm việc tại các hội có tính chất đặc thù;
Căn cứ Hướng dẫn số 983/HD-SNV ngày 17/3/2020 của Sở Nội vụ về đánh giá, phân loại hàng quý đối với người được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 413/TTr-NV ngày 30/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, phân loại hiệu quả công việc hàng quý theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố đối với người được tuyển dụng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này được áp dụng để đánh giá, phân loại và chi thu nhập tăng thêm cho người lao động kể từ ngày 01/10/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quận và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC HÀNG QUÝ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2018/NQ-HĐND NGÀY 16/3/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH 161/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 03/06/2020 của UBND quận)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đánh giá hiệu quả công việc hàng quý đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ trong chỉ tiêu biên chế được được Ủy ban nhân dân quận giao (sau đây gọi tắt là Hợp đồng 68).
1. Đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với người lao động nhằm phát huy vai trò, tinh thần, trách nhiệm, tính tự giác trong thực hiện nhiệm vụ; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, xây dựng phong cách làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc của người lao động tại cơ quan, đơn vị.
2. Kết quả đánh giá, phân loại hàng quý của người lao động làm căn cứ để thực hiện chi bổ sung thu nhập tăng thêm hàng quý đối với người lao động; là căn cứ để đánh giá, phân loại thi đua đối với người lao động hàng năm.
Điều 3. Căn cứ đánh giá, phân loại
1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được giao tại quy chế tổ chức và hoạt động (có quy định vị trí việc làm cần sử dụng người lao động theo Hợp đồng 68).
2. Nhiệm vụ của người lao động được giao trên cơ sở Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm đã được phê duyệt tại Đề án vị trí việc làm, theo đó phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ người, rõ việc, rõ tiến độ; xác định nhiệm vụ thường xuyên trong tháng, quý và nhiệm vụ đột xuất được giao để làm căn cứ đánh giá, phân loại.
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của người lao động được phân công trong tháng, quý và nhiệm vụ đột xuất được giao.
4. Kết quả theo dõi, đánh giá của lãnh đạo đơn vị đối với người lao động trong thực hiện nhiệm vụ.
Điều 4. Đối tượng đánh giá hiệu quả công việc hàng quý
1. Người lao động được ký hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 27/11/2018 của Chính phủ trong chỉ tiêu biên chế được giao.
* Lưu ý: Đối với đơn vị sự nghiệp tự chủ hoàn toàn: đối tượng được đánh giá hiệu quả công việc trên cơ sở Đề án vị trí việc làm đã phê duyệt các vị trí tuyển dụng người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 27/11/2018 của Chính phủ.
2. Trường hợp chưa xem xét giải quyết đánh giá hiệu quả công việc hàng quý để tính thu nhập tăng thêm: Người lao động làm việc theo hợp đồng nội bộ của cơ quan, đơn vị (do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ký kết với người lao động).
1. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ; ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương, chấp hành các quy định, quy chế và pháp luật. Việc đánh giá, phân loại cần làm rõ các ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất, năng lực, trình độ của người động.
2. Việc tiến hành đánh giá, phân loại người lao động phải bảo đảm chính xác, khách quan, nghiêm túc, công bằng, công tâm và không mang tính hình thức, nể nang, trù dập, thiên vị.
Trường hợp người lao động không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình đánh giá, phân loại.
Điều 6. Thẩm quyền đánh giá, phân loại
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng lao động trực tiếp đánh giá, phân loại đối với người lao động thuộc quyền quản lý của mình.
Điều 7. Tiêu chí đánh giá, phân loại
1. Tiêu chí đánh giá:
a) Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức: tối đa 20 điểm
Nhóm tiêu chí | Điểm tối đa |
Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc. | 5 |
Không vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. | 6 |
Thái độ nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao. | 4 |
Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương nơi công tác. Thực hiện tốt quy định về giao tiếp và ứng xử đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và cá nhân, tổ chức đến liên hệ công tác. | 5 |
b) Năng lực và kỹ năng: tối đa 20 điểm
Nhóm tiêu chí | Điểm tối đa |
Có tinh thần trách nhiệm, chủ động đề xuất tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết công việc được giao. | 7 |
Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ. | 7 |
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. | 6 |
c) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: tối đa 60 điểm
Nhóm tiêu chí | Điểm tối đa |
A. Đối với vị trí Lái xe | 60 |
Đưa đón lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức; vận chuyển tài liệu, trang thiết bị của cơ quan, đơn vị đi và đến đúng địa điểm, thời gian theo yêu cầu công việc, nhiệm vụ công tác | 20 |
Tuân thủ pháp luật về an toàn giao thông, đảm bảo an toàn giao cho người và tài tiêu, trang thiết bị; xử lý tốt các sự cố phát sinh trong quá trình sử dụng, khai thác phương tiện | 20 |
Đảm bảo phương tiện trong tình trạng sử dụng tốt. Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện định kỳ theo đúng quy trình; sử dụng vật tư, thiết bị và nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm. | 20 |
B. Đối với vị trí Bảo vệ | 60 |
Đảm bảo trật tự trong khuôn viên cơ quan, đơn vị, không xảy ra tình trạng mất trật tự; hướng dẫn khách đến liên hệ công tác đúng quy định. | 20 |
Đảm bảo an toàn về tài sản, không xảy ra mất cắp hoặc hư hỏng, hao tổn do nguyên nhân chủ quan. | 20 |
Thực hiện tốt quy định về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố, tình huống khẩn cấp theo nhiệm vụ được phân công. | 20 |
C. Đối với vị trí Vệ sinh | 60 |
Hoàn thành nhiệm vụ vệ sinh, đảm bảo sạch sẽ, ngăn nắp trong khuôn viên cơ quan, đơn vị; không để xảy ra tình trạng ô nhiễm, mất vệ sinh trong khu vực được phân công. | 20 |
Tuân thủ quy trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công sở, phòng chống dịch bệnh theo quy định. | 20 |
Bảo quản, sử dụng tốt dụng cụ làm việc. Sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả các trang thiết bị phục vụ công việc. | 20 |
D. Đối với vị trí Sửa chữa trang thiết bị | 60 |
Kịp thời sửa chữa, khắc phục, thay thế trang thiết bị hư hỏng, đảm bảo các trang thiết bị trong điều kiện hoạt động tốt. | 20 |
Tuân thủ quy trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công sở, phòng cháy chữa cháy theo quy định. | 20 |
Bảo quản, sử dụng tốt vật tư, dụng cụ làm việc. Sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả các vật tư, trang thiết bị phục vụ công việc. | 20 |
E. Đối với vị trí Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức, viên chức và khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị | 60 |
Đảm bảo trật tự, ngăn nắp, không xảy ra tình trạng mất trật tự trong khu vực trông giữ, lưu đậu phương tiện của cơ quan, đơn vị. | 20 |
Đảm bảo an toàn về tài sản, không xảy ra mất mát hoặc hư hỏng, hao tổn do nguyên nhân chủ quan. | 20 |
Thực hiện tốt quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố, tình huống khẩn cấp theo nhiệm vụ được phân công. Bảo quản tốt và sử dụng vật tư, trang thiết bị phục vụ trông giữ phương tiện hiệu quả, tiết kiệm. | 20 |
G. Đối với các vị trí khác | 60 |
Hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo chất lượng và hiệu quả theo yêu cầu. | 20 |
Tuân thủ quy trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công sở, phòng cháy chữa cháy theo quy định. | 20 |
Bảo quản, sử dụng tốt vật tư, dụng cụ làm việc. Sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả các vật tư, trang thiết bị phục vụ công việc. | 20 |
d) Nguyên tắc áp dụng thang điểm:
- Thang điểm 100, các tiêu chí được phép chấm điểm lẻ đến 0,5 điểm.
- Tại tiêu chí “Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức”: tối đa 20 điểm: Ở từng tiêu chí trừ 01 điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết số điểm nhưng tiếp tục vi phạm thì trừ tiếp vào tổng số điểm đạt được trước khi phân loại.
- Tại tiêu chí “Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao tối đa 60 điểm.
+ Bị cấp có thẩm quyền hoặc cấp trên nhắc nhở: trừ 02 điểm/lần/tiêu chí.
+ Bị cấp có thẩm quyền hoặc cấp trên phê bình, khiển trách và xem xét xử lý: trừ 04 điểm/lần/tiêu chí.
+ Nhân viên được phân công tại vị trí công tác nào thì lựa chọn 01 mục dưới đây để thực hiện đánh giá:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quận căn cứ nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên và tình hình đặc điểm của cơ quan, đơn vị có thể xây dựng thang điểm chi tiết để thực hiện cho phù hợp (nhưng không được trái nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên).
- Căn cứ các tiêu chí đánh giá, phân loại người lao động, trong đó phải tính đến tỷ lệ khối lượng công việc của người lao động đã thực hiện so với khối lượng công việc chung của cơ quan, đơn vị.
2. Phân loại
a) Xác định tổng số điểm chính thức:
Tổng số điểm chính thức (thang điểm 100) = Tổng số điểm đạt được ở tất cả các tiêu chí nêu tại Khoản 1 Điều này - số điểm bị trừ bổ sung (do vi phạm nhiều lần, bị trừ thêm ngoài số điểm của tiêu chí).
b) Phân loại:
Phân loại | Điều kiện |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Tổng số điểm chính thức từ 90 đến 100 điểm |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Tổng số điểm chính thức từ 75 đến dưới 90 điểm |
Hoàn thành nhiệm vụ | Tổng số điểm chính thức từ 50 đến dưới 75 điểm |
Không hoàn thành nhiệm vụ | Tổng số điểm chính thức dưới 50 điểm |
Lưu ý:
- Người lao động bị kỷ luật trong quý bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
- Trong quý, người lao động có bao nhiêu ngày làm việc thực tế, cuối quý sẽ được người có thẩm quyền xem xét, đánh giá hiệu quả công việc đối với số ngày làm việc thực tế đó để làm cơ sở giải quyết chi thu nhập tăng thêm.
- Những ngày sau đây không được tính là ngày làm việc thực tế để để chi thu nhập tăng thêm:
+ Những ngày nghỉ phép năm hoặc nghỉ về việc riêng.
+ Những ngày nghỉ thai sản.
+ Những ngày nghỉ do ốm đau hoặc nghỉ để điều trị chấn thương do tai nạn lao động.
Điều 8. Quy trình đánh giá, phân loại
1. Các bước thực hiện:
a) Người lao động làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác (theo Mẫu số 1).
b) Trường hợp tại cơ quan, đơn vị có nhiều người lao động cùng công tác trong cùng 01 vị trí việc làm theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: người lao động trong cùng vị trí việc làm đánh giá, nhận xét cho đồng nghiệp theo Mẫu 2. Nếu chỉ có 01 người lao động cho 01 vị trí việc làm thì không thực hiện bước này.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thể tổ chức cùng với cuộc họp đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Quyết định số 6083/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 của Ủy ban nhân dân quận ban hành Quy định về đánh giá, phân loại hiệu quả công việc hàng quý đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quận theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố để nhận xét, đánh giá, phân loại người lao động.
d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đánh giá, nhận xét, phân loại trực tiếp vào Mẫu 1.
2. Thời gian:
- Từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối quý, thực hiện đánh giá và hoàn thành hồ sơ.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá, phân loại; các đơn vị phải thông báo công khai kết quả đánh giá, xếp loại đến người lao động để biết và gửi hồ sơ đánh giá về Phòng Nội vụ để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận theo quy định.
- Thời gian nộp hồ sơ quý 1: trước ngày 20/3; quý 2 nộp trước ngày 20/6; quý 3 nộp trước ngày 20/9; quý 4 trước ngày 20/12.
Điều 9. Chi thu nhập tăng thêm
1. Chỉ chi thu nhập tăng thêm đối với trường hợp trong quý hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
2. Căn cứ kết quả đánh giá, phân loại và mức chi thu nhập tăng thêm được thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện chi thu nhập tăng thêm đảm bảo dân chủ, minh bạch, cụ thể:
a) Người lao động có thời gian công tác trọn quý và được phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được hưởng trọn mức thu nhập tăng thêm theo Công văn số 180/UBND-VX ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Người lao động có thời gian công tác trọn quý và được phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ được hưởng mức 80% của người hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tối thiểu 3.000.000 đồng (ba triệu đồng)/người/quý.
3. Trường hợp người lao động không có thời gian công tác trọn quý, nếu được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên thì được hưởng thu nhập tăng thêm bằng mức thu nhập bình quân 01 ngày làm việc (theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ đạt được) nhân với số ngày làm việc thực tế trong quý.
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch xác định nguồn kinh phí, lập dự toán và quyết toán kinh phí chi thu nhập tăng thêm và hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo quy định.
Điều 10. Hồ sơ đánh giá, phân loại
Hồ sơ đánh giá, phân loại hàng quý được lưu tại cơ quan đơn vị gồm:
1. Phiếu tự đánh giá, chấm điểm phân loại của từng cá nhân theo Mẫu 1; đánh giá đồng nghiệp theo mẫu 2 (nếu có).
2. Biên bản họp thống nhất đánh giá của đơn vị (photo từ sổ họp).
3. Danh sách tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại người lao động.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng lao động theo Hợp đồng 68 chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với người lao động hàng quý theo quy định tại Quyết định này và gửi báo cáo kết quả đánh giá, phân loại người lao động thuộc thẩm quyền quản lý về Phòng Nội vụ để tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị cụ thể nguồn kinh phí để các cơ quan, đơn vị thực hiện chi đối với người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. Thường xuyên kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc chi trả tiền thu nhập tăng thêm đối với người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận theo quy định.
3. Phòng Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị xác định đúng đối tượng được đánh giá hiệu quả công việc để làm cơ sở chi tiền tăng thu nhập theo quy định. Tổng hợp hồ sơ, kết quả đánh giá, phân loại hàng quý của các cơ quan, đơn vị gửi trình Ủy ban nhân dân quận theo quy định.
4. Người lao động
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đánh giá, chấm điểm và phân loại. Phản ánh kịp thời việc triển khai thực hiện đánh giá, phân loại tại đơn vị chưa đúng hoặc chưa nghiêm túc về Ủy ban nhân dân quận (thông qua Phòng Nội vụ) tổng hợp, tham mưu theo quy định.
b) Được quyền bảo lưu ý kiến về kết quả tự đánh giá, phân loại hàng quý của mình và có quyền khiếu nại đến cấp có thẩm quyền theo quy định trong trường hợp không đồng ý với quyết định mức phân loại đối với cá nhân mình, nhưng phải chấp hành kết luận nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có sử dụng người lao động theo Hợp đồng 68 (trong chỉ tiêu biên chế) có trách nhiệm triển khai, thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận (thông qua Phòng nội vụ) tổng hợp tham mưu sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN
Kỳ đánh giá: .../20...
Họ và tên:
Vị trí công tác:
Đơn vị công tác (phòng, ban...):
STT | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | ĐIỂM TỐI ĐA | ĐIỂM TỰ CHẤM | ĐIỂM THỰC TẾ ĐẠT ĐƯỢC | GHI CHÚ |
I | Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức (Ở từng tiêu chí trừ 01 điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết số điểm của tiêu chí nhưng tiếp tục vi phạm thì trừ bổ sung vào tổng số điểm đạt được trước khi phân loại) | 20 |
|
|
|
1 | Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc | 5 |
|
|
|
2 | Không vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. | 6 |
|
|
|
3 | Thái độ nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao. | 5 |
|
|
|
4 | Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương nơi công tác. Thực hiện tốt quy định về giao tiếp và ứng xử đối với cấp trên và đồng nghiệp. | 4 |
|
|
|
II | Năng lực và kỹ năng | 20 |
|
|
|
5 | Có tinh thần trách nhiệm, chủ động đề xuất tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết công việc được giao. | 7 |
|
|
|
6 | Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ. | 7 |
|
|
|
7 | Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. | 6 |
|
|
|
III | Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (lựa chọn 01 mục theo vị trí việc làm đang thực hiện) | 60 |
|
|
|
A | Đối với vị trí Lái xe | 60 |
|
|
|
9 | Đưa đón lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức; vận chuyển tài liệu, trang thiết bị của cơ quan, đơn vị đi và đến đúng địa điểm, thời gian theo yêu cầu công việc, nhiệm vụ công tác | 20 |
|
|
|
10 | Tuân thủ pháp luật về an toàn giao thông, đảm bảo an toàn giao cho người và tài liệu, trang thiết bị; xử lý tốt các sự cố phát sinh trong quá trình sử dụng, khai thác phương tiện | 20 |
|
|
|
11 | Đảm bảo phương tiện trong tình trạng sử dụng tốt. Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện định kỳ theo đúng quy trình; sử dụng vật tư, thiết bị và nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm. | 20 |
|
|
|
B | Đối với vị trí Bảo vệ | 60 |
|
|
|
9 | Đảm bảo trật tự trong khuôn viên cơ quan, đơn vị, không xảy ra tình trạng mất trật tự; hướng dẫn khách đến liên hệ công tác đúng quy định. | 20 |
|
|
|
10 | Đảm bảo an toàn về tài sản, không xảy ra mất cắp hoặc hư hỏng, hao tổn do nguyên nhân chủ quan. | 20 |
|
|
|
11 | Thực hiện tốt quy định về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố, tình huống khẩn cấp theo nhiệm vụ được phân công | 20 |
|
|
|
C | Đối với vị trí Vệ sinh | 60 |
|
|
|
9 | Hoàn thành nhiệm vụ vệ sinh, đảm bảo sạch sẽ, ngăn nắp trong khuôn viên cơ quan, đơn vị; không để xảy ra tình trạng ô nhiễm, mất vệ sinh trong khu vực được phân công. | 20 |
|
|
|
10 | Tuân thủ quy trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công sở, phòng chống dịch bệnh theo quy định. | 20 |
|
|
|
11 | Bảo quản, sử dụng tốt dụng cụ làm việc. Sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả các trang thiết bị phục vụ công việc. | 20 |
|
|
|
D | Đối với vị trí Sửa chữa trang thiết bị | 60 |
|
|
|
9 | Kịp thời sửa chữa, khắc phục, thay thế trang thiết bị hư hỏng, đảm bảo các trang thiết bị trong điều kiện hoạt động tốt. | 20 |
|
|
|
10 | Tuân thủ quy trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công sở, phòng cháy chữa cháy theo quy định. | 20 |
|
|
|
11 | Bảo quản, sử dụng tốt vật tư, dụng cụ làm việc. Sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả các vật tư, trang thiết bị phục vụ công việc. | 20 |
|
|
|
E | Đối với vị trí Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức, viên chức và khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị | 60 |
|
|
|
9 | Đảm bảo trật tự, ngăn nắp, không xảy ra tình trạng mất trật tự trong khu vực trông giữ, lưu đậu phương tiện của cơ quan, đơn vị | 20 |
|
|
|
10 | Đảm bảo an toàn về tài sản, không xảy ra mất mát hoặc hư hỏng, hao tổn do nguyên nhân chủ quan. | 20 |
|
|
|
11 | Thực hiện tốt quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố, tình huống khẩn cấp theo nhiệm vụ được phân công. Bảo quản tốt và sử dụng vật tư, trang thiết bị phục vụ trông giữ phương tiện hiệu quả, tiết kiệm. | 20 |
|
|
|
G | Đối với các vị trí khác | 60 |
|
|
|
9 | Hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo chất lượng và hiệu quả theo yêu cầu. | 20 |
|
|
|
10 | Tuân thủ quy trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công sở, phòng cháy chữa cháy theo quy định. | 20 |
|
|
|
11 | Bảo quản, sử dụng tốt vật tư, dụng cụ làm việc. Sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả các vật tư, trang thiết bị phục vụ công việc. | 20 |
|
|
|
| Tổng số điểm đạt được (I+II+III) | 100 |
|
|
|
| Số điểm bị trừ bổ sung (nếu có) |
|
|
|
|
| TỔNG SỐ ĐIỂM CHÍNH THỨC (*) (= Tổng số điểm đạt được - Số điểm bị trừ bổ sung) |
|
|
|
|
KẾT QUẢ PHÂN LOẠI:
Phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ | Khung điểm | Tổng số điểm chính thức (*) | Kết quả phân loại (đánh dấu X) | ||
Cá nhân tự chấm | Người có thẩm quyền chấm | Cá nhân tự xếp loại | Người có thẩm quyền xếp loại | ||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Từ 90 đến 100 |
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Từ 75 đến dưới 90 |
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ | Từ 50 đến dưới 75 |
|
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ | Dưới 50 điểm |
|
|
|
|
| ...., ngày.... tháng... năm 20...
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ:
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………. |
| ...., ngày.... tháng... năm 20...
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI ĐỒNG NGHIỆP
Kỳ đánh giá: Quý ...../20...
Họ và tên người được đánh giá:
Vị trí công tác:
Đơn vị công tác:
STT | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | ĐIỂM TỐI ĐA | ĐIỂM ĐỒNG NGHIỆP ĐÁNH GIÁ | GHI CHÚ |
I | Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức | 20 |
|
|
1 | Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc | 5 |
|
|
2 | Không vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. | 6 |
|
|
3 | Thái độ nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao. | 5 |
|
|
4 | Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương nơi công tác. Thực hiện tốt quy định về giao tiếp và ứng xử đối với cấp trên và đồng nghiệp. | 4 |
|
|
II | Năng lực và kỹ năng | 20 |
|
|
5 | Có tinh thần trách nhiệm, chủ động đề xuất tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết công việc được giao. | 5 |
|
|
6 | Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ. | 5 |
|
|
7 | Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. | 5 |
|
|
8 | Hoàn thành nhiệm vụ vượt tiến độ, có chất lượng và sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc. | 5 |
|
|
| TỔNG CỘNG (I+II) | 40 |
|
|
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỤ THỂ CỦA ĐỒNG NGHIỆP:
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ |
| ...., ngày.... tháng... năm 20...
|
Ghi chú:
- Trường hợp tại phòng, ban, đơn vị trực thuộc có nhiều người lao động cùng công tác trong cùng 01 vị trí việc làm theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: người lao động trong cùng vị trí việc làm đánh giá, nhận xét cho đồng nghiệp theo Mẫu này. Nếu chỉ có 01 người lao động cho 01 vị trí việc làm thì không thực hiện.
- Mẫu 2 này có thể thực hiện bằng văn bản điện tử.
- 1Hướng dẫn 581/HD-SGDĐT năm 2022 về đánh giá và phân loại hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
- 2Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 44/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 6Quyết định 4631/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 4631/QĐ-UBND
- 8Công văn 4634/UBND-VX năm 2019 về hướng dẫn thực hiện Quy định đánh giá, phân loại hàng quý (sửa đổi) đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định 3728/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Hướng dẫn 581/HD-SGDĐT năm 2022 về đánh giá và phân loại hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
- 10Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 44/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, phân loại hiệu quả công việc hàng quý theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND đối với người được tuyển dụng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2375/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2020
- Nơi ban hành: Quận Tân Phú
- Người ký: Hứa Thị Hồng Đang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra