Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 22 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 26/TTr-VP ngày 08/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, mẫu phiếu đánh giá, phương pháp đánh giá, phân loại, xử lý kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
b) Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
d) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến thực hiện dịch vụ công, thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá
1. Khách quan, trung thực, chính xác, khoa học, minh bạch, công khai, công bằng, bình đẳng, đúng pháp luật trong việc đánh giá và công bố kết quả đánh giá.
2. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính và kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá.
3. Bảo mật thông tin về tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, hợp tác khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thẩm quyền đánh giá
1. Người đứng đầu Bộ phận Một cửa đánh giá hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa.
2. Tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực hiện thủ tục hành chính đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa.
3. Bộ phận Một cửa nhận xét, đánh giá hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa.
Điều 4. Mẫu phiếu, phương pháp đánh giá
1. Mẫu phiếu đánh giá, thang điểm
a) Mẫu số 1: Phiếu tự đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa, thang điểm tối đa 100 điểm.
b) Mẫu số 2: Phiếu đánh giá cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa, thang điểm tối đa 08 điểm (dành cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa).
c) Mẫu số 3: Phiếu phân loại cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa hằng tháng.
d) Mẫu số 4: Phiếu tổng hợp, phân loại cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa hằng năm.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá:
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính tự đánh giá và chấm điểm việc thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số 01.
b) Thu thập ý kiến đánh giá của tổ chức, công dân gồm 2 hình thức:
Đánh giá trực tiếp bằng Phiếu đánh giá theo Mẫu số 02 và thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa.
c) Bộ phận Một cửa thẩm định kết quả chấm điểm của các cá nhân được cử làm việc tại Bộ phận Một cửa theo Mẫu số 01, tổng hợp kết quả theo Mẫu số 03 và Mẫu số 04.
Hằng tháng, năm kiểm tra, tổng hợp và sử dụng kết quả đánh giá tại Phiếu đánh giá theo Mẫu số 02 và thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa để thẩm định, phân loại cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
Điều 5. Phân loại đánh giá
1. Đánh giá hằng tháng
a) Cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành 100% nhiệm vụ, xếp loại A: có tổng số điểm theo Mẫu số 01 đạt từ 90 điểm đến 100 điểm và tổng số điểm theo Mẫu số 02 từ 7 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 7 điểm).
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ, xếp loại B: có tổng số điểm theo Mẫu số 01 đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm và tổng số điểm theo Mẫu số 02 từ 5 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 5 điểm).
c) Cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ, xếp loại C: có tổng số điểm theo Mẫu số 01 đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm và tổng số điểm theo Mẫu số 02 đạt từ 4 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 4 điểm).
d) Cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ, xếp loại D: có tổng số điểm theo Mẫu số 01 đạt dưới 70 điểm hoặc tổng số điểm theo Mẫu số 02 có phiếu đạt dưới 4 điểm.
2. Đánh giá năm
a) Cán bộ, công chức, viên chức xếp loại A: Có tất cả các tháng trong năm được xếp loại A.
b) Cán bộ, công chức, viên chức xếp loại B: Có tất cả các tháng trong năm được xếp loại B trở lên.
c) Cán bộ, công chức, viên chức xếp loại C: Có tất cả các tháng trong năm được xếp loại C trở lên.
d) Cán bộ, công chức, viên chức xếp loại D: Có tháng trong năm xếp loại D.
Điều 6. Thời điểm đánh giá, thời hạn gửi kết quả đánh giá
1. Thời điểm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện định kỳ hằng tháng và hằng năm, cụ thể như sau:
a) Thời điểm đánh giá hằng tháng tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
b) Thời điểm đánh giá năm tính từ tháng 12 của năm trước liền kề đến tháng 11 của năm đánh giá.
2. Thời hạn gửi kết quả đánh giá
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính gửi kết quả đánh giá cho người đứng đầu Bộ phận Một cửa trước ngày 02 của tháng tiếp theo liền kề tháng đánh giá.
Người đứng đầu Bộ phận Một cửa thẩm định, tổng hợp và gửi kết quả đánh giá hằng tháng bằng văn bản về các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc tại Bộ phận Một cửa trước ngày 05 của tháng tiếp theo liền kề tháng đánh giá.
Bộ phận Một cửa tổng hợp và gửi kết quả đánh giá hằng năm bằng văn bản về các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc tại Bộ phận Một cửa trước ngày 10 tháng 12 của năm đánh giá.
Trường hợp thời hạn nộp phiếu, gửi kết quả đánh giá trùng vào kỳ nghỉ hằng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nộp phiếu, gửi kết quả đánh giá được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
Điều 7. Xử lý kết quả đánh giá
1. Kết quả đánh giá hằng tháng, năm được công khai tại Bộ phận Một cửa và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.
2. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào kết quả đánh giá của Bộ phận Một cửa để đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Kết quả đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa là một trong những tiêu chuẩn để ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
4. Bộ phận Một cửa có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị kịp thời thay thế cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa có kết quả đánh giá hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân
Bộ phận Một cửa có trách nhiệm bố trí "Hòm thư góp ý" đặt tại Bộ phận Một cửa; in Phiếu đánh giá theo Mẫu số 02 đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm việc của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả tại Bộ phận Một cửa; phát cho tổ chức, cá nhân kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện việc đánh giá khi tổ chức, cá nhân đến thực hiện thủ tục hành chính và bỏ Phiếu đánh giá vào "Hòm thư góp ý".
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Bộ phận Một cửa các cấp có trách nhiệm phổ biến, theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa thực hiện đánh giá đúng quy trình, thời hạn, bảo đảm chất lượng theo quy định; công khai kết quả đánh giá tại Bộ phận Một cửa.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, theo dõi Bộ phận Một cửa cấp huyện thực hiện đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá hằng quý, năm đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa của huyện; công khai kết quả đánh giá trên Trang Thông tin điện tử của huyện.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai, thực hiện và theo dõi, tổng hợp kết quả đánh giá hằng quý, năm đối với cán bộ, công chức thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp xã; công khai kết quả đánh giá trên Trang Thông tin điện tử của xã; gửi kết quả đánh giá về Ủy ban nhân dân huyện trong báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Tổng hợp kết quả đánh giá hằng quý, năm đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa của huyện và kết quả thực hiện của cấp xã gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trong báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá quý, năm đối với công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá quý, năm đối với công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trong báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với cơ quan chức năng công khai kết quả đánh giá trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Thời điểm tổng hợp kết quả đánh giá hằng quý tính từ tháng cuối của quý trước liền kề đến tháng thứ hai của quý báo cáo. Thời điểm tổng hợp kết quả đánh giá năm tính từ tháng 12 của năm trước liền kề đến tháng 11 của năm đánh giá.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa có trách nhiệm theo dõi kết quả đánh giá, công khai kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức do cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa tại cơ quan, đơn vị; phối hợp với Bộ phận Một cửa kịp thời thay thế cán bộ, công chức, viên chức có kết quả đánh giá xếp loại D và xem xét xử lý kết quả đánh giá theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật Mẫu số 02 lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh dưới dạng biểu mẫu để người dân, doanh nghiệp thực hiện đánh giá trực tuyến; có tính năng hỗ trợ Bộ phận Một cửa các cấp tổng hợp số liệu.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc có quy định không phù hợp với quy định mới của pháp luật, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 03
(Tên Bộ phận Một cửa)
PHIẾU PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
Kỳ đánh giá: tháng……. năm….
Số TT | Họ và tên cán bộ, công chức, viên chức | Vị trí công tác | Điểm đánh giá | Phân loại đánh giá | ||||
Mẫu số 01 | Mẫu số 02 | Xếp loại A | Xếp loại B | Xếp loại C | Xếp loại D | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ... |
|
|
|
|
|
|
|
| Người đứng đầu Bộ phận Một cửa |
Ghi chú:
1. Bộ phận Một cửa: Tổng hợp, đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức được cử làm việc tại Bộ phận Một cửa;
2. Sử dụng tổng điểm đánh giá tại Mẫu số 01 và 02 để làm căn cứ phân loại.
3. Mức xếp loại:
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ, xếp loại A khi có số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 từ 90 điểm đến 100 điểm và Mẫu số 02 từ 7 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 7 điểm).
- Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ, xếp loại B khi có số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 từ 80 điểm đến dưới 90 điểm và Mẫu số 02 từ 5 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 5 điểm).
- Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ, xếp loại C khi có số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 từ 70 điểm đến dưới 80 điểm và Mẫu số 02 đạt 4 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 4 điểm).
- Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ, xếp loại D khi số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 dưới 70 điểm hoặc Mẫu số 02 có phiếu đánh giá dưới 4 điểm.
Mẫu số 04
(Tên Bộ phận Một cửa)
PHIẾU TỔNG HỢP, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
Kỳ đánh giá: năm….
Số TT | Họ và tên người được đánh giá | Vị trí công tác | Mức xếp loại từng tháng | Mức xếp loại cả năm | |||||||||||
Th 12 năm trước | Th 01 | Th 02 | Th 3 | Th 4 | Th 5 | Th 6 | Th 7 | Th 8 | Th 9 | Th 10 | Th 11 | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
1. Bộ phận Một cửa: Tổng hợp, đánh giá, xếp loại hàng năm đối với công chức, viên chức được cử làm việc tại Bộ phận Một cửa.
2. Thời điểm đánh giá mức hoàn thành nhiệm vụ năm tính từ tháng 12 năm trước liền kề đến tháng 11 của năm đánh giá.
3. Sử dụng tổng điểm đánh giá từng tháng để làm căn cứ phân loại.
- Xếp loại A khi có tất cả các tháng trong năm được đánh giá xếp loại A;
- Xếp loại B khi có tất cả các tháng trong năm được đánh giá xếp loại B;
- Xếp loại C khi có tất cả các tháng trong năm được đánh giá xếp loại C;
- Xếp loại D khi trong năm đánh giá có tháng bị đánh giá xếp loại D.
4. Chữ viết tắt trong các ô: tháng viết tắt là "th".
- 1Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 44/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 44/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- 10Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra