Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 568/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 02 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KỊCH BẢN CHI TIẾT THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 18/12/2020 của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2021;

Căn cứ Kết luận số 110-KL/TU ngày 21 tháng 3 năm 2021 của Thường trực Tỉnh ủy về các nhiệm vụ, giải pháp thu ngân sách năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 3197/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2021; Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 476/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nguyên tắc xây dựng Kịch bản chi tiết thu ngân sách năm 2021

1. Việc xây dựng Kịch bản chi tiết thu ngân sách năm 2021 (sau đây gọi là Kịch bản) dựa trên Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021, Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Chương trình hành động số 18-Ctr/TU ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2021.

2. Kịch bản thu từng loại thuế dựa trên tình hình thu ngân sách năm 2019-2020, dự báo tình hình dịch bệnh cũng như tác động các chính sách giãn hoãn thuế năm 2021, các yếu tố bù đắp nguồn thu đã ứng trước năm 2020 và các khoản thu có tính đột biến năm 2021.

3. Kịch bản thu tiền sử dụng đất dựa trên Đề án phát triển quỹ đất thu ngân sách giai đoạn 2021-2025; tiến độ và tình hình thực tế triển khai các dự án phát triển quỹ đất năm 2021.

4. Kịch bản thu Hải quan dựa trên dự báo tình hình dịch bệnh, khả năng hồi phục của nền kinh tế trong và ngoài nước.

Điều 2. Phê duyệt Kịch bản chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2021

1. Kịch bản chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2021

Tổng thu ngân sách năm 2021 phấn đấu đạt 4.424 tỷ đồng/ 4.000 tỷ đồng dự toán tỉnh giao, bằng 110,6% (tăng 424 tỷ đồng), trong đó: Thu cân đối 2.061 tỷ đồng/ 1.931 tỷ đồng dự toán tỉnh giao, bằng 106,7% (tăng 130 tỷ đồng); thu tiền thuê đất trả tiền một lần 208 tỷ đồng/ 200 tỷ đồng dự toán tỉnh giao, bằng 104% (tăng 8 tỷ đồng); thu xổ số kiến thiết 29 tỷ đồng/ 29 tỷ đồng dự toán tỉnh giao, bằng 100%; thu tiền sử dụng đất 1.783 tỷ đồng/ 1.520 tỷ đồng dự toán tỉnh giao, bằng 117,3% (tăng 263 tỷ đồng); thu xuất nhập khẩu 343 tỷ đồng/ 320 tỷ đồng dự toán tỉnh giao, bằng 107,2% (tăng 23 tỷ đồng). Chi tiết kịch bản thu của từng quý như sau:

1.1. Thu ngân sách quý I/2021

Số thu ngân sách quý I đạt 765,8 tỷ đồng, bằng 19,1% dự toán tỉnh giao. Trong đó:

- Thu cân đối: 399,5 tỷ đồng;

- Thu tiền sử dụng đất: 220 tỷ đồng;

- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần: 60,6 tỷ đồng;

- Thu xổ số kiến thiết: 7 tỷ đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 78,7 tỷ đồng.

1.2. Thu ngân sách quý II/2021

Thu ngân sách quý II phấn đấu đạt 874,2 tỷ đồng, lũy kế 6 tháng đạt 1.640 tỷ đồng, bằng 41% dự toán tỉnh giao. Trong đó:

- Thu cân đối: 415,6 tỷ đồng;

- Thu tiền sử dụng đất: 347,5 tỷ đồng;

- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần: 20,9 tỷ đồng;

- Thu xổ số kiến thiết: 7,2 tỷ đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 83 tỷ đồng.

1.3. Thu ngân sách quý III/2021

Thu ngân sách quý III phấn đấu đạt 1.152,5 tỷ đồng, lũy kế 9 tháng đạt 2.792,5 tỷ đồng, bằng 69,8% dự toán tỉnh giao. Trong đó:

- Thu cân đối: 541,6 tỷ đồng;

- Thu tiền sử dụng đất: 475,1 tỷ đồng;

- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần: 43,5 tỷ đồng;

- Thu xổ số kiến thiết: 7,3 tỷ đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 85 tỷ đồng.

1.4. Thu ngân sách quý IV/2021

Thu ngân sách quý IV phấn đấu đạt 1.631,5 tỷ đồng, lũy kế cả năm đạt 4.424 tỷ đồng, bằng 110,6% dự toán tỉnh giao. Trong đó:

- Thu cân đối: 704,3 tỷ đồng;

- Thu tiền sử dụng đất: 740,3 tỷ đồng;

- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần: 83 tỷ đồng;

- Thu Xổ số kiến thiết: 7,6 tỷ đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 96,3 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Kịch bản thu và phân công nhiệm vụ cho các sở, ngành theo Phụ lục số 01, 02 đính kèm)

2. Nhiệm vụ và một số giải pháp thực hiện thu ngân sách năm 2021

2.1. Giải pháp chung

Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái thực hiện tốt công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức chỉ đạo, điều hành thu ngân sách trên địa bàn, trong đó tập trung các giải pháp liên quan đến thuế như: Tăng cường chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, quản lý chặt chẽ giá tính thuế, chống chuyển giá,... nhằm phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ giao; có sự phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương trong điều hành nhiệm vụ thu ngân sách; tiếp tục duy trì và tăng cường hoạt động của các Ban chỉ đạo thu ngân sách các cấp trong công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách, chống thất thu, thu hồi nợ đọng thuế; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về thuế, gian lận thương mại trong phạm vi địa bàn quản lý.

Triển khai đồng bộ, quyết liệt và có hiệu quả các giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội; đổi mới về cơ chế, chính sách, cải cách thủ tục hành chính; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đẩy mạnh mời gọi, thu hút đầu tư; tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, nhất là về thủ tục hành chính, thuế, đất đai, giải phóng mặt bằng;... để thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.

Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy trình về dự án đầu tư, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án của các nhà đầu tư cũng như đảm bảo tiến độ thu ngân sách năm 2021.

Tăng cường công tác quản lý thu, thu nợ, thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, phân công, giao rõ trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, từng tập thể, cá nhân trong trong công tác thu ngân sách; thường xuyên rà soát, đánh giá tiến độ từng nguồn thu, từng khu vực, địa bàn thu, tập trung vào các nguồn thu, lĩnh vực thu lớn, những nguồn thu còn tiềm năng, những lĩnh vực, loại thuế còn thất thu, những lĩnh vực, ngành nghề phát sinh mới,... để điều chỉnh kịch bản thu được kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế.

Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách năm 2021. Kịp thời khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân đạt thành tích tốt cũng như xử lý phê bình, kỷ luật những trường hợp thiếu trách nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm pháp luật.

2.2. Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể

a) Về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì rà soát, tham mưu điều chỉnh rút gọn quy trình, thủ tục, thời gian thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tại Văn bản số 1341/UBND-XD ngày 12/5/2020 đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

- Sở Tài chính (Quỹ Phát triển đất): Rà soát, điều chỉnh trình tự, thủ tục ứng vốn, giải ngân, thu hồi vốn ứng cho các dự án phát triển quỹ đất theo hướng rút gọn những thủ tục, quy trình không cần thiết và đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Lưu ý: Chỉ giao kế hoạch ứng vốn các đơn vị, địa phương khi đã hoàn trả phần vốn đã hết hạn hoàn trả theo quy định của Điều lệ Quỹ; ưu tiên bố trí kinh phí ứng từ Quỹ Phát triển đất năm 2021 cho công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để bán đấu giá.

- Quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất đai từ khâu quy hoạch sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, phát triển quỹ đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng đất đai để quản lý và thu ngân sách đầy đủ, kịp thời theo đúng chế độ quy định. Đồng thời, các sở, ngành, địa phương thường xuyên phối hợp chặt chẽ để triển khai các công việc liên quan tới điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án phát triển quỹ đất thu ngân sách năm 2021.

- Tập trung tối đa nhân lực, nguồn lực thực hiện quyết liệt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư tạo quỹ đất, phát triển quỹ đất theo quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất theo theo kế hoạch, đồng thời phải bảo đảm đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; ưu tiên thực hiện các dự án phát triển quỹ đất theo hình thức đấu giá lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, nhà đầu tư có tiềm lực tài chính, nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các dự án phát triển khu đô thị, khu nhà ở. Phân công, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu, xử lý, tháo gỡ kịp thời thủ tục về đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xử lý, tháo gỡ kịp thời về thủ tục đất đai (Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất,...); Sở Tài chính chủ trì xử lý, tháo gỡ kịp thời về thủ tục ứng vốn từ Quỹ phát triển đất, xử lý tài sản trên đất, xác định giá đất; Sở Xây dựng tháo gỡ khó khăn về trình tự, thủ tục về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư có cấu phần xây dựng, công tác quy hoạch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tháo gỡ về thủ tục hỗ trợ, bồi thường đối với cây trồng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Sở Tư pháp chủ trì xử lý tháo gỡ về thủ tục đấu giá đất.

- Cải cách, giảm thiểu tối đa thời gian giải quyết các thủ tục hành chính: Các sở, ngành chức năng bám sát tiến độ, nhiệm vụ được phân công để triển khai đồng thời các quy trình, thủ tục (chuyển mục đích sử dụng rừng; lập quy hoạch; giải phóng mặt bằng; tư vấn thẩm định giá; xử lý tài sản công trên đất,...) nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, đảm bảo việc phê duyệt từng bước theo đúng trình tự quy định của pháp luật.

- Các huyện, thị xã, thành phố rà soát, hỗ trợ người dân kê khai, thực hiện thủ tục hợp thức hóa phần diện tích đất gia tăng mà thực tế người dân đang sử dụng nằm ngoài giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp để tăng thu ngân sách.

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan rà soát, nghiên cứu, tham mưu điều chuyển một số dự án phát triển quỹ đất do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện về cho các địa phương đảm bảo phù hợp, khả thi, góp phần giảm áp lực, tiến độ thực hiện cho khối tỉnh, tăng thêm nguồn thu cho khối huyện.

- Các sở, ngành chức năng tham mưu xử lý dứt điểm các tồn tại, vướng mắc liên quan đến các dự án phát triển quỹ đất giai đoạn 2016-2019 theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tiếp tục rà soát các quỹ đất có tiềm năng, vị trí thuận lợi, đã có nhà đầu tư quan tâm, tham mưu đề xuất bổ sung vào Đề án phát triển quỹ đất thu ngân sách.

- Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với khối tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố rà soát, đôn đốc, thu hồi nợ đọng tiền sử dụng đất đối với các quỹ đất đã đấu giá, đảm bảo thu đủ số phải nộp ngân sách theo đúng thời gian quy định. Có biện pháp xử lý kịp thời đối với những trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

b) Về thu cân đối và các khoản thu khác:

- Tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hiện đại hóa hệ thống thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, nâng cao chất lượng dịch vụ kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, hóa đơn điện tử. Tổ chức bộ phận trực đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin thông suốt để hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ với NSNN từ khâu đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử mà không cần phải đến trực tiếp cơ quan thuế, giảm thời gian thực hiện các thủ tục tạo thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ với thu NSNN. Trong đó, tăng cường tuyên truyền, vận động và hướng dẫn người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử trong kinh doanh đúng lộ trình; duy trì và cung cấp các dịch vụ thuế điện tử (khai, nộp, hoàn thuế và xác nhận số nộp bằng phương thức điện tử...) để giảm thời gian thực hiện cho doanh nghiệp.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế trên cơ sở phân tích, đánh giá mức độ rủi ro trong thu nộp thuế của người nộp thuế. Đẩy mạnh công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế, thực hiện giám sát 100% hồ sơ thuế do người nộp thuế gửi đến để kịp thời yêu cầu người nộp thuế kê khai bổ sung các hồ sơ khai sai, khai thiếu nghĩa vụ thuế nhằm hạn chế tối đa việc thất thu ngân sách nhà nước. Tập trung thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với các doanh nghiệp thuộc ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao, các doanh nghiệp hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu, các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế, doanh nghiệp lỗ có dấu hiệu chuyển giá,... đảm bảo hoàn thành kế hoạch được giao.

- Triển khai quyết liệt công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa phương trên địa bàn trong việc thu hồi nợ đọng thuế. Định kỳ công bố danh sách doanh nghiệp nợ thuế trên các phương tiện thông tin. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai biện pháp cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Rà soát lại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh, tập trung vào các doanh nghiệp mới, các doanh nghiệp đã hết thời gian ưu đãi đầu tư, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn chưa kê khai hoặc kê khai chưa đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế;... để thu đúng, thu đủ tiền thuế vào NSNN.

- Đẩy mạnh mời gọi, thu hút đầu tư; tăng cường đối thoại, giải đáp các vướng mắc, kiến nghị để chủ động tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, nhất là về thủ tục hành chính, thuế, môi trường đầu tư kinh doanh, đất đai, giải phóng mặt bằng, tiếp cận vốn, tiêu thụ sản phẩm; nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch;... để thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.

- Thực hiện rà soát lại các giấy phép cấp quyền khai thác khoáng sản để triển khai thu đúng, thu đủ và kịp thời khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vào NSNN ngay từ đầu năm, nhất là đối với các doanh nghiệp còn nợ đọng. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ rà soát hoạt động cấp quyền khai thác khoáng sản của địa phương để đánh giá thực trạng tình hình hoạt động của các doanh nghiệp được cấp phép cũng như nghĩa vụ tài chính của các doanh nghiệp đối với nhà nước, kiến nghị phương án xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng thuế đối với lĩnh vực cấp quyền khai thác khoáng sản.

- Cục Thuế tỉnh tham mưu, đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính về những vướng mắc trong việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp đang triển khai thực hiện các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh.

- Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương rà soát lại các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu đóng trên địa bàn tỉnh nhưng chưa kê khai, nộp thuế tại tỉnh để động viên các doanh nghiệp đóng góp số thu cho tỉnh.

- Đối với thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: Chi cục Hải quan Yên Bái chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tập trung chống thất thu trong lĩnh vực hải quan qua kiểm tra giá trị tính thuế; qua phân loại và áp mức thuế, đặc biệt hàng hóa có thuế suất cao, kim ngạch xuất nhập khẩu lớn, tăng cường phối hợp giữa các ngành ngăn chặn hành vi gian lận thương mại qua giá, thuế, CO... tăng cường kiểm tra, giám sát hải quan, chủ động phát hiện và ngăn chặn, xử lý hành vi gian lận thương mại đối với hàng hóa vận chuyển độc lập.

- Đối với thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh tiếp tục làm tốt công tác quản lý mạng lưới tổng đại lý, đại lý xổ số trên địa bàn tỉnh, đóng góp nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước, phục vụ, đáp ứng nhu cầu giải trí, vui chơi có thưởng lành mạnh của nhân dân. Công an tỉnh tăng cường đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn cờ bạc dưới hình thức lô, đề.

- Hằng tháng, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, đánh giá tiến độ từng nguồn thu, địa bàn thu để tháo gỡ khó khăn, điều hành thu được kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách năm 2021.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ nội dung Kịch bản thu ngân sách được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý xây dựng kế hoạch thu ngân sách năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để tổ chức thực hiện đảm bảo kịp thời, hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách năm 2021 được giao.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thường xuyên rà soát, đánh giá tiến độ thu ngân sách để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành thu ngân sách hiệu quả và kịp thời điều chỉnh lại Kịch bản thu theo tình hình thực tế.

3. Chế độ thông tin báo cáo

- Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Định kỳ hằng tháng, báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện Kịch bản thu ngân sách năm 2021 theo lĩnh vực, phạm vi quản lý, gửi Sở Tài chính tổng hợp trong ngày cuối cùng của tháng.

- Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả, tiến độ thực hiện Kịch bản thu ngân sách năm 2021 trong ngày đầu tiên của tháng tiếp theo (Giao Sở Tài chính xây dựng nội dung, mẫu biểu báo cáo để thực hiện thống nhất chung trong toàn tỉnh).

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan Yên Bái, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Yên Bái; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- HĐND các huyện, TX, TP;
- Như Điều 4 QĐ;
- Các Phó Chánh UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TKTH, TNMT, TC.

CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

KỊCH BẢN CHI TIẾT THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung các khoản thu

Dự toán 2021

PHÂN KỲ THU NGÂN SÁCH NĂM 2021

TW giao

Tỉnh giao

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Tổng cộng

Trong đó

So với DT (%)

Tổng cộng

Trong đó

Lũy kế 2 quý

So với DT (%)

Tổng cộng

Trong đó

Lũy kế 3 quý

So với DT (%)

Tổng cộng

Trong đó

Lũy kế cả năm

So với DT (%)

Tháng 01

Tháng 02

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25,0

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2.564.000

4.000.000

765.801

299…

197…

268.807

19,1

874.158

249.770

284.110

340.278

1.639.959

41,0

1.152.547

357.300

354.840

440.407

2.792.506

69,8

1.631.525

434.981

425.016

771.528

4.424.031

110,6

I

Thu cân đối

1.640.300

1.931.000

399.501

184.239

110.471

104.791

20,7

415.590

123.350

140.410

151.830

815.091

42,2

541.610

197.380

173.920

170.310

1.356.701

703

704.345

227.561

203.646

273.138

2.061.046

106,7

1

Thu từ doanh nghiệp trung ương

195.000

215.000

34.119

14.403

14.818

4.898

15,9

42.800

16.060

10.870

15.870

76.919

35,8

54.200

20.000

17.200

17.000

131.119

61,0

83 888

23.000

19.000

41.888

215.007

100,0

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

185.000

205.000

49.724

19.523

21.146

9.055

24,3

42.000

10.000

16.000

16.000

91.724

44,7

63.400

22.000

19.400

22.000

155.124

75,7

49.879

18.010

16.130

15.739

205.003

100,0

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

70.000

85.000

22.580

12.892

5.020

4.668

26,6

19.520

6.340

6.540

6.640

42.100

49,5

19.000

6.400

6.300

6.300

61.100

71,9

23 901

7.500

7.000

9.401

85.001

100,0

4

Thu ngoài quốc doanh

550.000

681.000

138.587

74.265

32.409

31.913

20,4

106.100

21.300

42.300

42.500

244 687

35,9

232.610

87.610

75.000

70.000

477.297

70,1

248.709

80.000

74.150

94.559

726.006

106,6

5

Lệ phí trước bạ

130.000

160.000

34.587

13.777

7.371

13.439

21,6

41.900

13.700

13.900

14.300

76.487

47,8

42.000

15.000

14.000

13.000

118.487

74,1

46.513

16.000

16.000

14.513

165.000

103,1

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.000

3.000

299

182

28

89

10,0

2.380

2.180

200

 

2.679

89,3

 

 

 

 

2.679

89,3

321

321

 

 

3.000

100,0

7

Thuế thu nhập cá nhân

105.000

115.000

36.206

13.583

6.509

16.114

31,5

33.400

10.800

11.350

11.250

69.606

60,5

24.000

10.000

7.000

7.000

93.606

81,4

21.399

10.000

8.030

3.369

115.005

100,0

8

Thuế bảo vệ môi trường

160.000

160.000

42.311

15.237

14.829

12.245

26,4

39.280

13.100

13.080

13.100

81.591

51,0

39.200

13.000

13.100

13.100

120.791

75,5

39.215

13.000

13.100

13.115

160.006

100,0

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

100.500

100.500

26.577

9.570

9.315

7.691

26,4

24.673

8.228

8.216

8.228

51.249

51,0

24.623

8166

8228

8.228

75.872

75,5

24.632

8.166

8228

8.238

100.504

100,0

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

59.500

59.500

15.734

5.666

5.515

4.554

26,4

14.607

4.872

4.864

4.872

30.342

51,0

14.578

4.834

4.872

4.872

44.919

75,5

14.583

4.834

4.872

4.877

59.502

100,0

9

Thu phí, lệ phí

93.300

105.000

21.126

10.980

4.140

6.006

20,1

28.040

8.870

9.170

10.000

49.166

46,8

25.700

8.470

8.320

8.910

74.866

71,3

35.141

10.000

10.000

15.141

110.007

104,8

 

- Phí lệ phí trung ương

16.300

16.300

3.280

1.704

643

932

20,1

4.353

1.377

1.424

1.552

7.632

46,8

3.990

1.315

1.292

1.383

11.622

71,3

5.455

1.552

1.552

2.350

17.077

104,8

 

- Phí lệ phí tỉnh, huyện

77.000

88.700

17.846

9.275

3.497

5.074

20,1

23.687

7.493

7.746

8.448

41.534

46,8

21.710

7.155

7.028

7.527

63.244

71,3

29.686

8.448

8.448

12.791

92.930

104,8

10

Thu tiền cho thuê mặt đất hằng năm

20.000

24.000

1.181

444

420

317

4,9

4.570

3.500

 

1.070

5.751

24,0

 

 

 

 

5.751

24,0

18.249

15430

2.236

583

24.000

100,0

11

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

60.000

85.000

1.671

973

124

574

2,0

30.000

10.000

10.000

10.000

31.671

37,3

18.000

7.000

6.000

5.000

49.671

58,4

90.336

20.000

23.000

47.336

140.007

164,7

 

- Giy phép do trung ương cp

52.000

63.000

1.239

721

92

425

2,0

22.235

7.412

7.412

7.412

23.474

37,3

13.341

5.188

4.447

3.706

36.815

58,4

66.955

14.824

17.047

35.085

103.770

164,7

 

- Giấy phép do địa phương cấp

8.000

22.000

432

252

32

149

2,0

7.765

2.588

2.588

2.588

8.197

37,3

4.659

1.812

1.553

1.294

12.856

58,4

23.381

5.176

5.953

12.252

36.237

164,7

12

Thu khác ngân sách (bao gồm cả thu tại xã)

68.300

92.300

17.110

7.980

3.657

5.473

18,5

24.900

7.500

7.000

10.400

42.010

45,5

23.500

7.900

7.600

8.000

65.510

71,0

46.794

14.300

15.000

17.494

112.304

121,7

 

- Thu phạt vi phạm hành chính trật tự ATGT

25.000

25.000

4.634

2.162

990

1.482

18,5

6.744

2.031

1.896

2.817

11.379

45,5

6.365

2.140

2.059

2.167

17.744

71,0

12.674

3.873

4.063

4.738

30.418

121,7

 

- Thu phạt vi phạm hành chính do ngành thuế phạt và các khoản thu khác của NSTW

7.000

7.000

1.298

605

277

415

18,5

1.888

569

531

789

3.186

45,5

1.782

599

576

607

4.968

71,0

3.549

1.085

1.138

1.327

8.517

121,7

 

- Thu tại xã

3.300

4.000

741

346

158

237

18,5

1.079

325

303

451

1.821

45,5

1.018

342

329

347

2.839

71,0

2.028

620

650

758

4.867

121,7

 

- Thu hoa lợi công sản khác

33.000

56.300

10.437

4.868

2.230

3.338

18,5

15.188

4.575

4.270

6.344

25.625

45,5

14.334

4.819

4.636

4.880

39.959

71,0

28.543

8.723

9.150

10.671

68.502

121,7

13

Thu cổ tức lợi nhuận

700

700

 

 

 

 

 

700

 

 

700

700

100,0

 

 

 

 

700

100,0

 

 

 

 

700

100,0

II

Thu tiền thuê đất trả tiền một lần

28.700

200.000

60.599

 

1.044

59.555

303

20.887

4.000

7.000

9.887

81.486

40,7

43.500

12.000

15.000

16.500

124.986

624

83.028

25.000

25.000

33.028

208.014

104,0

III

Thu xổ số kiến thiết

25.000

29.000

6.975

2.270

2.510

2.195

24,1

7.220

2.420

2.400

2.400

14.195

48,9

7.260

2.420

2.420

2.420

21.455

74,0

7346

2.420

2.410

2.716

29.001

100,0

IV

Thu tiền sử dụng đất

650.000

1.520.000

220.008

87.315

71.130

61.563

143

347.461

95.000

106.300

146.161

567.469

373

475.177

120.500

133.500

221.177

1.042.646

684

740.319

147.000

158.960

434.359

1.782.965

117,3

 

- Khối tỉnh

 

700.000

33.482

15.625

10.970

6.887

4,8

177.461

43.750

48.954

84.757

210.943

30,1

292.338

55.493

61.480

175.364

503.281

71,9

404.728

67.697

73.205

263.825

908.009

129,7

 

- Khối huyện

 

820.000

186.526

71.690

60160

54.676

22,7

170.000

44.480

53.962

71.558

356.526

43,5

182.839

65.006

72.020

45.814

539.365

65,8

335.591

79.303

85.755

170.533

874.956

106,7

V

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

220.000

320.000

78.718

25.894

12.841

39.983

243

83.000

25.000

28.000

30.000

161.718

504

85.000

25.000

30.000

30.000

246.718

77,1

96.287

33.000

35.000

28.287

343.005

107,2

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung các khoản thu

Dự toán giao 2021

Kịch bản thu 2021

Phân công nhiệm vụ

Ghi chú

TW giao

Tỉnh giao

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Lãnh đạo tỉnh phụ trách

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2.564.000

4.000.000

4.424.031

 

 

 

 

I

Thu cân đối

1.640.300

1.931.000

2.061.046

 

 

 

 

1

Thu từ doanh nghiệp trung ương

195.000

215.000

215.007

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

185.000

205.000

205.003

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

70.000

85.000

85.001

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

4

Thu ngoài quốc doanh

550.000

681.000

726.006

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

5

Lệ phí trước bạ

130.000

160.000

165.000

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.000

3.000

3.000

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

105.000

115.000

115.005

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

8

Thuế bảo vệ môi trường

160.000

160.000

160.006

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

100.500

100.500

100.504

 

 

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

59.500

59.500

59.502

 

 

 

 

9

Thu phí, lệ phí

93.300

105.000

110.007

Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Sở Tài chính, UBND cấp huyện

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

- Phí lệ phí trung ương

16.300

16.300

17.077

 

 

 

 

 

- Phí lệ phí tỉnh, huyện

77.000

88.700

92.930

 

 

 

 

10

Thu tiền cho thuê mặt đất hằng năm

20.000

24.000

24.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cục thuế, Sở Tài chính

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

11

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

60.000

85.000

140.007

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cục thuế, Sở Tài chính

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

- Giấy phép do trung ương cấp

52.000

63.000

103.770

 

 

 

 

 

- Giấy phép do địa phương cấp

8.000

22.000

36.237

 

 

 

 

12

Thu khác ngân sách (bao gồm cả thu tại xã)

68.300

92.300

112.304

Công an tỉnh, Chi cục Kiểm lâm, Cục QLTT, Thanh tra tỉnh; UBND, Công an, Hạt kiểm lâm cấp huyện

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, các Chi cục Thuế

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

- Thu phạt vi phạm hành chính trật tự ATGT

25.000

25.000

30.418

Công an tỉnh

 

 

 

 

- Thu phạt vi phạm hành chính do ngành thuế phạt và các khoản thu khác của NSTW

7.000

7.000

8.517

Cục Thuế

 

 

 

 

- Thu tại xã

3.300

4.000

4.867

Cục Thuế

 

 

 

 

- Thu hoa lợi công sản khác

33.000

56.300

68.502

Cục Thuế

 

 

 

13

Thu cổ tức lợi nhuận

700

700

700

Cục Thuế

Các doanh nghiệp nhà nước, Sở Tài chính

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

II

Thu tiền thuê đất trả tiền một lần

28.700

200.000

208.014

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài chính, Cục Thuế, UBND cấp huyện

Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

III

Thu xổ số kiến thiết

25.000

29.000

29.001

Công ty TNHH 1 thành viên XSKT và Công ty TNHH 1 thành viên xổ số điện toán

Cục Thuế, Sở Tài chính

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

IV

Thu tiền sử dụng đất

650.000

1.520.000

1.782.965

 

 

 

 

 

- Khối tỉnh

 

700.000

908.009

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cục Thuế, Sở Tài chính

Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

- Khối huyện

 

820.000

874.956

UBND các huyện

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế, các Chi cục Thuế

Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

V

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

220.000

320.000

343.005

Chi cục Hải quan

Cục Thuế, Sở Tài chính

Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 568/QĐ-UBND phê duyệt Kịch bản chi tiết thu ngân sách Nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên Bái ban hành

  • Số hiệu: 568/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/04/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Trần Huy Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản