Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5596/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 265/TTr-SGTVT ngày 24/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 với các nội dung sau:

1. Nội dung quy hoạch sửa đổi, điều chỉnh:

Để thống nhất các thông tin quản lý về tuyến vận tải (mã số tuyến, hành trình chạy xe chính, cự ly tuyến, lưu lượng...) được quy hoạch giữa tuyến nội tỉnh (do UBND tỉnh phê duyệt) và tuyến liên tỉnh (do Bộ Giao thông vận tải phê duyệt). Sửa đổi, điều chỉnh các tuyến đã được phê duyệt tại: Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020; Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

2. Nội dung quy hoạch bổ sung:

Để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân đi, đến thành phố Lào Cai từ các địa phương khác trong tỉnh sau khi UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2030 (không còn phần diện tích đất dành cho bến xe tại Phố Mới) và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; và theo nội dung đăng ký của một số doanh nghiệp vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh thì có một số tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh chưa có trong danh mục quy hoạch được phê duyệt. Bổ sung vào danh mục các tuyến được quy hoạch tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020; Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

3. Đưa ra khỏi quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đi, đến Bến xe Phố Mới (thành phố Lào Cai):

Theo Quyết định số 2807/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2030 thì phần diện tích đất đầu mối (bến xe) được điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất thành đất công cộng, dịch vụ thương mại, đất ở đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật. Theo Quyết định số 4514/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: Điều chỉnh quy hoạch bến xe khách thành phố Lào Cai từ 03 bến xe (bến xe Phố Mới, bến xe Trung tâm Lào Cai và bến xe phía Tây QL4D) thành 02 bến xe (bến xe Trung tâm Lào Cai và bến xe phía Tây QL4D, xã Cốc San). Do đó, danh mục các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đi, đến Bến xe Phố Mới (thành phố Lào Cai) sẽ được đưa ra khỏi danh mục tuyến quy hoạch.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)

4. Về việc thực hiện quy hoạch:

4.1. Sở Giao thông vận tải:

- Hàng năm, Sở Giao thông vận tải rà soát việc thực hiện quy hoạch và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng... để kiến nghị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

- Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các trường hợp như: phát sinh hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác, ngừng hoạt động của bến xe... thì Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chấp thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân.

- Trường hợp UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch vị trí hoặc công năng của bến xe (làm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động) thì Sở Giao thông vận tải phải công bố trước khi bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày.

- Trước thời điểm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động 02 tháng, Sở Giao thông vận tải thông báo thời gian ngừng khai thác tuyển gửi doanh nghiệp, hợp tác xã đồng thời gửi bến xe hai đầu tuyến để các doanh nghiệp, hợp tác xã ngừng khai thác tuyến đúng quy định.

4.2. Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến và bến xe khách:

- Các bến xe khách và các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định trong hoạt động vận tải và nội dung quy hoạch tuyến vận tải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Bến xe khách thông báo và thực hiện ngừng hoặc chấm dứt hoạt động theo thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố.

Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch cho nhân dân, các đơn vị kinh tế, xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy hoạch và cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở: KH&ĐT, XD, GTVT (04 bản);
- UBND các huyện, thành phố;
- PCVP1;
- Văn phòng Ban ATGT tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, QLĐT3.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Dương

 

PHỤ LỤC 1:

SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ TUYẾN ĐANG KHAI THÁC ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1990/QĐ-UBND NGÀY 30/6/2015 VÀ QUYẾT ĐỊNH 2345/QĐ-UBND NGÀY 26/7/2016
(Kèm theo Quyết định số: 5596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

số Tuyến

Tên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh

nh trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại)

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng QH (xe xuất bến/tháng)

Phân loại tuyến QH

Ghi chú (nội dung sửa đổi, điều chỉnh)

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại)

Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại)

VĂN BÀN <=>  SA PA

BX Liêm Phú - BX Sa Pa

1

2424.1352. A

Văn Bàn

Sa Pa

Liêm Phú

Sa Pa

(A): ĐH.51 - QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D

115

120

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến; điều chỉnh hành trình

2

2424.1352.B

Văn Bàn

Sa Pa

Liêm Phú

Sa Pa

(B): ĐH.51 - QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 -QL.4E - QL.4D

115

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

BX Văn Bàn - BX Sa Pa

1

2424.1315.A

Văn Bàn

Sa Pa

Văn Bàn

Sa Pa

(A): QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú)

105

120

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1315.B

Văn Bàn

Sa Pa

Văn Bàn

Sa Pa

(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D

105

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẢO THẮNG <=> SI MA CAI

BX Phố Lu - BX Si Ma Cai

1

2424.1921. A

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4

75

180

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1921.B

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D-QL.4

75

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

3

2424.1921.C

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - OL.4D-QL.4

75

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẢO THẮNG <=> MƯỜNG KHƯƠNG

BX Phố Lu - BX Mường Khương

1

2424.1617. A

Bảo Thắng

Mường Khương

Phố Lu

Mường Khương

(A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D

70

120

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1617.B

Bảo Thắng

Mường Khương

Phố Lu

Mường Khương

(B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

70

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẢO THẮNG <=> VĂN BÀN

BX Phố Lu - BX Văn Bàn

1

2424.1519. A

Bảo Thắng

Văn Bàn

Phố Lu

Văn Bàn

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

50

120

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1519.B

Bảo Thắng

Văn Bàn

Phố Lu

Văn Bàn

(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279

50

240

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẢO THẮNG <=> BẢO YÊN

BX Phố Lu - BX Bảo Hà

1

2424.1950. A

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(A): QL.4E - QL.70 - QL.279

60

60

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1950.B

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279

45

240

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

3

2424.1950.C

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279

55

240

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BX Phố Lu - BX Nghĩa Đô

1

2424.1951. A

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Nghĩa Đô

(A): QL.4E - QL.70 - QL.279

55

60

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẢO THẮNG <=> SA PA

BX Phố Lu - BX Sa Pa

1

2424.1319. A

Bảo Thắng

Sa Pa

Phố Lu

Sa Pa

(A): ĐT.151 - ĐT.152

75

60

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến; điều chỉnh hành trình

2

2424.1319.B

Bảo Thắng

Sa Pa

Phố Lu

Sa Pa

(B): QL.4E - QL.4D

70

120

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẢO YÊN <=> VĂN BÀN

BX Bảo Hà - BX Văn Bàn

1

2424.1550. A

Bảo Yên

Văn Bàn

Bảo Hà

Văn Bàn

(A): QL.279

30

120

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BX Bảo Yên - BX Văn Bàn

1

2424.1520.A

Bảo Yên

Văn Bàn

Bảo Yên

Văn Bàn

(A): QL.279

67

60

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BX Nghĩa Đô - BX Văn Bàn

1

2424.1551.A

Bảo Yên

Văn Bàn

Nghĩa Đô

Văn Bàn

(A): QL.279

98

60

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẮC HÀ <=> BẢO THẮNG

BX Bắc Hà - BX Phố Lu

1

2424.1419.A

Bắc Hà

Bảo Thắng

Bắc Hà

Phố Lu

(A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - OL.4E

75

120

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1419.B

Bắc Hà

Bảo Thắng

Bắc Hà

Phố Lu

(B): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E

95

240

Tuyến QH

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẮC HÀ <=> SA PA

BX Bắc Hà - BX Sa Pa

1

2424.1314. A

Bắc Hà

Sa Pa

Bắc Hà

Sa Pa

(A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D

115

120

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

MƯỜNG KHƯƠNG <=> SA PA

BX Mường Khương - BX Sa Pa

1

2424.1317.A

Mường Khương

Sa Pa

Mường Khương

Sa Pa

(A): QL.4D

97

120

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

BẢO YÊN <=> SA PA

BX Bảo Yên - BX Sa Pa

1

2424.1320.A

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

(A): QL.70 - QL.4D

115

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1320.B

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

(B): QL.70 - QL.4E - QL.4D

115

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

SI MA CAI <=> SA PA

BX Si Ma Cai - BX Sa Pa

1

2424.1321.A

Si Ma Cai

Sa Pa

Si Ma Cai

Sa Pa

(A): QL.4-QL.4D

115

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

2

2424.1321.B

Si Ma Cai

Sa Pa

Si Ma Cai

Sa Pa

(B): QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D

115

240

Tuyến đang khai thác

Ghi mã số và cự ly tuyến

 

PHỤ LỤC 2:

BỔ SUNG MỚI MỘT SỐ TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 5596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

số Tuyến

Tên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh

nh trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại)

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng QH (xe xuất bến/tháng)

Phân loại tuyến QH

Ghi chú

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại)

Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại)

TP LÀO CAI <=> BẮC HÀ

BX Trung tâm Lào Cai - BX Bắc Hà

1

2424.1214.A

TP Lào Cai

Bắc Hà

Trung tâm Lào Cai

Bắc Hà

(A): QL.70 - ĐT.153

85

1.200

QH mới

 

2

2424.1214.B

TP Lào Cai

Bắc Hà

Trung tâm Lào Cai

Bắc Hà

(B): QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153

80

120

QH mới

 

TP LÀO CAI <=> SI MAI CAI

BX Trung tâm Lào Cai - BX Si Ma Cai

1

2424.1221.A

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Trung tâm Lào Cai

Si Ma Cai

(A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4

130

720

QH mới

 

2

2424.1221.B

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Trung tâm Lào Cai

Si Ma Cai

(B): QL.70 - QL.4D - QL.4

135

120

QH mới

 

3

2424.1221.C

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Trung tâm Lào Cai

Si Ma Cai

(C): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4

160

120

QH mới

 

TP LÀO CAI <=> BẢO YÊN

BX Trung tâm Lào Cai - BX Bảo Yên

1

2424.1220.A

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Yên

(A): QL.70

85

600

QH mới

 

2

2424.1220.B

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Yên

(B): QL.4E-QL.70

65

240

QH mới

 

3

2424.1220.C

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Yên

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70

75

240

QH mới

 

4

2424.1220.D

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Yên

(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70

75

240

QH mới

 

BX Trung tâm Lào Cai - BX Bảo

1

2424.1250.A

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(A): Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

60

480

QH mới

 

2

2424.1250.B

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

85

240

QH mới

 

3

2424.1250.C

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(C): QL.4E - ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An)-QL.279

85

300

QH mới

 

4

2424.1250.D

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(D): QL.4E - ĐT. 161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279

85

300

QH mới

 

BX Trung tâm Lào Cai - BX Nghĩa Đô

1

2424.1251.A

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(A): QL.70 - QL.279

120

360

QH mới

 

2

2424.1251.B

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(B): QL.4E - QL.70 - QL.279

100

240

QH mới

 

3

2424.1251.C

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279

102

240

QH mới

 

4

2424.1251.D

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279

102

240

QH mới

 

TP LÀO CAI <=> MƯỜNG KHƯƠNG

BX Trung tâm Lào Cai - BX Mường Khương

1

2424.1217. A

TP Lào Cai

Mường Khương

Trung tâm Lào Cai

Mường Khương

(A): QL.70 - QL.4D

65

1.140

QH mới

 

BX Trung tâm Lào Cai - BX Pha Long

1

2424.1256.A

TP Lào Cai

Mường Khương

Trung tâm Lào Cai

Pha Long

(A): QL.70 - QL.4D - QL.4

85

300

QH mới

 

TP LÀO CAI <=> VĂN BÀN

BX Trung tâm Lào Cai - BX Văn Bàn

1

2424.1215A.

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Văn Bàn

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

66

600

QH mới

 

2

2424.1215.B

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Văn Bàn

(B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279

66

240

QH mới

 

3

2424.1215.C

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Văn Bàn

(C): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279

66

240

QH mới

 

BX Trung tâm Lào Cai - BX Liêm Phú

 

2424.1252A

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Liêm Phú

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51

80

600

QH mới

 

 

2424.1252.B

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Liêm Phú

(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51

85

240

QH mới

 

 

2424.1252.C

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Liêm Phú

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51

80

240

QH mới

 

BX Trung tâm Lào Cai - BX Minh Lương

1

2424.1253. A

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Minh Lương

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

95

540

QH mới

 

2

2424.1253.B

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Minh Lương

(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

95

240

QH mới

 

3

2424.1253.C

TP Lào Cai

Văn Bàn

Trung tâm Lào Cai

Minh Lương

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 - QL.279

95

240

QH mới

 

TP LÀO CAI <=> BẢO THẮNG

BX Trung tâm Lào Cai - BX Ph Lu

1

2424.1219.A

TP Lào Cai

Bảo Thắng

Trung tâm Lào Cai

Phố Lu

(A): QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt)

50

180

QH mới

 

2

2424.1219.B

TP Lào Cai

Bảo Thắng

Trung tâm Lào Cai

Phố Lu

(B): QL.4E

30

120

QH mới

 

TP LÀO CAI <=> BÁT XÁT

BX Trung tâm Lào Cai - BX Mường Hum

1

2424.1255. A

TP Lào Cai

Bát Xát

Trung tâm Lào Cai

Mường Hum

(A): ĐT.156 - ĐT.158

80

360

QH mới

 

BX Trung tâm Lào Cai - BX A Mú Sung

1

2424.1254.A

TP Lào Cai

Bát Xát

Trung tâm Lào Cai

A Mú Sung

(A): ĐT.156

85

180

QH mới

 

SA PA <=> BẮC HÀ

BX  Sa Pa - BX Bắc Hà

1

2424.1314.B

Sa Pa

Bắc Hà

Sa Pa

Bắc Hà

(B): ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D

120

120

QH mới

 

SA PA <=> BẢO YÊN

BX Sa Pa - BX Bảo Yên

1

2424.1320.C

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(C): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao 1C 16 - QL 279 - QL.70

120

140

QH mới

 

2

2424.1320.D

SaPa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(D): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70

120

135

QH mới

 

3

2424.1320.E

SaPa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(E): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - QL.70

120

155

QH mới

 

4

2424.1320.G

SaPa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(G): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70

120

145

QH mới

 

BX Bảo Hà - BX Sa Pa

1

2424.1350.A

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(A): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279

120

110

QH mới

 

2

2424.1350.B

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(B): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279

120

105

QH mới

 

3

2424.1350.C

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(C): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279

120

120

QH mới

 

4

2424.1350.D

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(D): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279

120

115

QH mới

 

TP VĂN BÀN <=> MƯỜNG KHƯƠNG

BX Văn Bàn - BX Mường Khương

1

2424.1517.A

Văn Bàn

Mường Khương

Văn Bàn

Mường Khương

(A): QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

120

120

QH mới

 

2

2424.1517.B

Văn Bàn

Mường Khương

Văn Bàn

Mường Khương

(A): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

120

115

QH mới

 

 

PHỤ LỤC 3:

 CÁC TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐI, ĐẾN BẾN XE PHỐ MỚI (TP LÀO CAI) ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH TUYẾN QUY HOẠCH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH 2345/QĐ-UBND NGÀY 26/7/2016
(Kèm theo Quyết định số: 5596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Huyện nơi đi/đến

Huyện nơi đi/đến

Bến xe nơi đi/đến

Bến xe nơi đi/đến

Hành trình chạy xe chính

Lưu lượng quy hoạch (chuyến/tháng)

Số TT tại danh mục đã phê duyệt tại Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016

1

TP Lào Cai

Bắc Hà

Phố Mới

Bắc Hà

(A): QL.70 - ĐT.153

1200

Số TT: 1-PL1

2

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Phố Mới

Si Ma Cai

(A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4

720

Số TT: 2 - PL1

3

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Phố Mới

Si Ma Cai

(B): QL.70 - QL.4D - QL.4

120

Số TT: 3 - PL1

4

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Yên

(A): QL.70

600

Số TT: 4 - PL1

5

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Yên

(B): QL.4E - QL.70

240

Số TT: 5 -PL1

6

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Hà

(A): QL.279 - Nút giao IC16 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC18

480

Số TT: 6 -PL1

7

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Hà

(B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

240

Số TT: 7 - PL1

8

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Nghĩa Đô

(A): QL.70 - QL.279

360

Số TT: 8 -PL1

9

TP Lào Cai

Mường Khương

Phố Mới

Mường Khương

(A): QL.70 - QL.4D

1140

Số TT: 9 - PL1

10

TP Lào Cai

Mường Khương

Phố Mới

Pha Long

(A): QL.70 - QL.4D - QL.4

300

Số TT: 10-PL1

11

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Văn Bàn

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

600

Số TT: 11-PL1

12

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Liêm Phú

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51

600

Số TT: 12-PL1