Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Điều 13 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 128/TTr-SGTVT ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Nội dung quy hoạch điều chỉnh
Điều chỉnh các tuyến đã được phê duyệt tại mục 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Bổ sung các tuyến mới đưa vào quy hoạch (bổ sung vào danh mục các tuyến được quy hoạch tại mục 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020).
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
3. Về việc thực hiện quy hoạch
Hàng năm, Sở Giao thông vận tải rà soát việc thực hiện quy hoạch và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,... để kiến nghị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các trường hợp như: phát sinh hành trình mới do có tuyến mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác thì Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND tỉnh để xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết (đột xuất) nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải phù hợp vơi tinh thần Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch cho nhân dân, các đơn vị kinh tế, xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy hoạch và cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016)
TT | Huyện nơi đi/đến | Huyện nơi đi/đến | Bến xe nơi đi/đến | Bến xe nơi đi/đến | Hành trình chạy xe chính | Lưu lượng quy hoạch (chuyến/ tháng) | Ghi chú |
1 | TP Lào Cai | Bắc Hà | Phố Mới | Bắc Hà | (A): QL.70 - ĐT.153 | 1200 | Ghi ký hiệu hành trình |
2 | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Phố Mới | Si Ma Cai | (A): QL.70 - ĐT.153-QL.4 | 720 | Ghi ký hiệu hành trình |
3 | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Phố Mới | Si Ma Cai | (B): QL.70 - QL.4D - QL.4 | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
4 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Yên | (A): QL.70 | 600 | Ghi ký hiệu hành trình |
5 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Yên | (B): QL.4E - QL.70 | 240 | Ghi ký hiệu hành trình |
6 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Hà | (A): QL.279 - Nút giao IC16 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC18 | 480 | Ghi ký hiệu hành trình |
7 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Hà | (B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 240 | Ghi ký hiệu hành trình |
8 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Nghĩa Đô | (A): QL.70 - QL.279 | 360 | Ghi ký hiệu hành trình |
9 | TP Lào Cai | Mường Khương | Phố Mới | Mường Khương | (A): QL.70 - QL.4D | 1140 | Ghi ký hiệu hành trình |
10 | TP Lào Cai | Mường Khương | Phố Mới | Pha Long | (A): QL.70 - QL.4D -QL.4 | 300 | Ghi ký hiệu hành trình |
11 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Văn Bàn | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 600 | Ghi ký hiệu hành trình |
12 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Liêm Phú | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51 | 600 | Ghi ký hiệu hành trình |
13 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Minh Lương | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 540 | Ghi ký hiệu hành trình |
14 | TP Lào Cai | Bảo Thắng | Phố Mới | Phố Lu | (A): QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) | 120 | Ghi ký hiệu hành trình, hướng tuyến |
15 | TP Lào Cai | Bảo Thắng | Phố Mới | Phố Lu | (B): QL.4E (hướng đi qua Cam Đường) | 180 | Điều chỉnh hiệu hành trình, hướng tuyến |
16 | TP Lào Cai | Bát Xát | Phố Mới | Mường Hum | (A): ĐT.156 - ĐT.158 | 360 | Ghi ký hiệu hành trình |
17 | TP Lào Cai | Bát Xát | Phố Mới | A Mú Sung | (A): ĐT.156 | 180 | Ghi ký hiệu hành trình |
18 | TP Lào Cai | Bát Xát | Phố Mới | Bát Xát (Bản Vược) | (A): ĐT.156 | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
19 | TP Lào Cai | Bát Xát | Phố Mới | Ý Tý | (A): ĐT.156-ĐT.158 | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
20 | Văn Bàn | Sa Pa | Liêm Phú | Sa Pa | (A): QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
21 | Văn Bàn | Sa Pa | Văn Bàn | SaPa | (A): QL.279 - ĐT.152 | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
22 | Sa Pa | Sa Pa | SaPa | Bản Hồ | (A): ĐT.152 | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
23 | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 -QL.4 | 180 | Ghi ký hiệu hành trình |
24 | Bảo Thắng | Mường Khương | Phố Lu | Mường Khương | (A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D | 120 | Ghi ký hiệu hành trình, hướng tuyến |
25 | Bảo Thắng | Văn Bàn | Phố Lu | Văn Bàn | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
26 | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (A): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 60 | Ghi ký hiệu hành trình |
27 | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Nghĩa Đô | (A): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 60 | Ghi ký hiệu hành trình |
28 | Bảo Thắng | Sa Pa | Phố Lu | Sa Pa | (A): QL.4E - ĐT.151 - ĐT.152 | 60 | Sửa tên huyện đi/đến; Ghi ký hiệu hành trình |
29 | Bảo Yên | Văn Bàn | Bảo Hà | Văn Bàn | (A): QL.279 | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
30 | Bảo Yên | Văn Bàn | Bảo Yên | Văn Bàn | (A): QL.279 | 60 | Ghi ký hiệu hành trình |
31 | Bảo Yên | Văn Bàn | Nghĩa Đô | Văn Bàn | (A): QL.279 | 60 | Ghi ký hiệu hành trình |
32 | Bắc Hà | Bảo Thắng | Bắc Hà | Phố Lu | (A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E | 120 | Ghi ký hiệu hành trình, hướng tuyến |
33 | Bắc Hà | Sa Pa | Bắc Hà | Sa Pa | (A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
34 | Mường Khương | Sa Pa | Mường Khương | Sa Pa | (A): QL.4D | 120 | Ghi ký hiệu hành trình |
Ghi chú: Ký hiệu (A), (B) là để xác định hành trình khác nhau giữa hai bến xe đi - đến.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016)
TT | Huyện nơi đi/đến | Huyện nơi đi/đến | Bến xe nơi đi/đến | Bến xe nơi đi/đến | Hành trình chạy xe chính | Lưu lượng quy hoạch (chuyến/tháng) |
1 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Yên | (C):Nút giao IC17- cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL279 | 240 |
2 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Yên | (D): Nút giao IC18- cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL279 | 240 |
3 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Hà | (C): QL.4E- ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 | 300 |
4 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Hà | (D): QL.4E- ĐT. 161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279 | 300 |
5 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Nghĩa Đô | (B): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 240 |
6 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Nghĩa Đô | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL279 | 240 |
7 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Nghĩa Đô | (D):Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 | 240 |
8 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Văn Bàn | (B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 | 240 |
9 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Văn Bàn | (C): Nút giao IC18 - cao lốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 | 240 |
10 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Liêm Phú | (B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 | 240 |
11 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Liêm Phú | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 | 240 |
12 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Minh Lương | (B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 240 |
13 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Minh Lương | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 240 |
14 | Văn Bàn | Sa Pa | Liêm Phú | SaPa | (B): ĐH.51 - QL.279 -Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D | 240 |
15 | Văn Bàn | Sa Pa | Văn Bàn | Sa Pa | (B): ĐH.51 -QL.279 -Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D | 240 |
16 | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D - QL.4 | 240 |
17 | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4 | 240 |
18 | Bảo Thắng | Mường Khương | Phố Lu | Mường Khương | (B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 240 |
19 | Bảo Thắng | Văn Bàn | Phố Lu | Văn Bàn | (B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 240 |
20 | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (13): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279 | 240 |
21 | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 | 240 |
22 | Bảo Thắng | Sa Pa | Phố Lu | Sa Pa | (B): QL.4E - QL.4D | 120 |
23 | Bắc Hà | Bảo Thắng | Bắc Hà | Phố Lu | (B): ĐT.153 -QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E | 240 |
24 | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | (A): QL.70 - QL.4D | 240 |
25 | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | (B): QL.70 - QL.4E - QL.4D | 240 |
26 | Si Ma Cai | Sa Pa | Si Ma Cai | Sa Pa | (A): QL.4 - QL.4D | 240 |
27 | Si Ma Cai | Sa Pa | Si Ma Cai | Sa Pa | (B): QL.4-ĐT.153 - QL.70 - QL.4D | 240 |
Ghi chú: Ký hiệu (A), (B), (C), (D) là để xác định hành trình khác nhau giữa hai bến xe đi-đến.
- 1Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khu đất xây dựng nhà phố và dịch vụ thương mại thành đất xây dựng nhà khách và nhà ở công vụ cho cán bộ chiến sĩ công an tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2016 quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 7Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định và phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khu đất xây dựng nhà phố và dịch vụ thương mại thành đất xây dựng nhà khách và nhà ở công vụ cho cán bộ chiến sĩ công an tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2016 quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 12Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định và phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 2345/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Thanh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra