- 1Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2021/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 18 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2021 và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai;
2. Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai (ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai);
3. Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai;
4. Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh để bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật nói chung và quy định riêng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
1. Các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này gồm:
a) Chi Cục trưởng, Trưởng ban, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi Cục trưởng và tương đương thuộc sở);
b) Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng ban, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phó Chi Cục trưởng và tương đương thuộc sở);
c) Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh);
d) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh);
g) Trưởng ban, Trưởng phòng và tương đương, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện);
h) Phó Trưởng ban, Phó Trưởng phòng và tương đương, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và cấp phó của người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; Phó Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện).
2. Cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức danh tại Quy định số 250-QĐ/TU ngày 15/7/2021 của Tỉnh ủy Lào Cai về quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, không áp dụng theo quy định này.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện chung đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý
1. Chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình, không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị;
b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
d) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.
2. Đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”;
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;
c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
d) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tác phong, lề lối làm việc
a) Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
4. Ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chấp hành sự phân công của tổ chức;
b) Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
c) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan, kịp thời về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
5. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (trừ chức danh Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng trạm Y tế, yêu cầu trình độ Trung cấp trở lên; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Mầm non yêu cầu trình độ Cao đẳng trở lên) chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của từng ngành, từng lĩnh vực công tác.
6. Về các điều kiện khác
Bảo đảm theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
TIÊU CHUẨN TỪNG CHỨC DANH CỤ THỂ
Điều 4. Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở
1. Trình độ lý luận chính trị
a) Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở (riêng Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ bao gồm: Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh; Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông chuyên tỉnh; Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh) có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên và trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
b) Các trường hợp còn lại có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Có tầm nhìn, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực; có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo ngành, lĩnh vực; cụ thể hóa, chính sách theo đường lối, chủ trương, của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
b) Có khả năng bao quát hoạt động của cơ quan, đơn vị, phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ;
c) Có năng lực tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Kinh nghiệm công tác
Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.
Điều 5. Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên (riêng đối với Phó Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm lâm, Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương).
2. Năng lực công tác
a) Có năng lực quản lý, tổ chức, thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước; tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi được giao quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao;
c) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức trong phạm vi được giao phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.
3. Kinh nghiệm công tác
Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.
Điều 6. Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao.
b) Có khả năng quản lý, tổ chức, thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; theo dõi việc thực hiện, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Có năng lực tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Kinh nghiệm công tác
Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.
Điều 7. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao.
b) Có năng lực kiểm tra, giám sát lĩnh vực chuyên môn được giao; quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 60 tháng trở lên hoặc 36 tháng công tác trong lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm, không tính thời gian tập sự.
Điều 8. Trưởng phòng và tương đương thuộc chi cục
1. Trình độ lý luận chính trị
Trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao.
b) Có năng lực kiểm tra, giám sát lĩnh vực chuyên môn phụ trách; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Kinh nghiệm công tác
Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.
Điều 9. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc chi cục
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng xử lý văn bản trong phạm vi được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có khả năng tổ chức, phối hợp với các cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 60 tháng trở lên hoặc 36 tháng công tác trong lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm, không tính thời gian tập sự.
Điều 10. Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm một trong các chức danh Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã hoặc các chức danh quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.
Điều 11. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên (riêng Phó Hiệu trưởng các Trường: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở và Liên cấp thuộc UBND cấp huyện trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên).
2. Năng lực công tác
a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có năng lực thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; có khả năng quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 60 tháng trở lên hoặc 36 tháng công tác trong lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm, không tính thời gian tập sự.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, thì thực hiện việc bổ nhiệm theo tiêu chuẩn, điều kiện tại Quy định này.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
a) Căn cứ nội dung quy định này tổ chức quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị nắm vững để phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện;
b) Trên cơ sở quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển để đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Quy định này khi được xem xét và làm quy trình đề bạt, bổ nhiệm;
c) Chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ trưởng cấp trên về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý khi bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương.
a) Các chức danh tương đương trưởng, phó phòng thuộc các Quỹ tài chính, Hội đặc thù cấp tỉnh áp dụng theo quy định Điều 6, Điều 7 Quy định này;
b) Chức danh Giám đốc tại Doanh nghiệp Nhà nước áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quy định này;
c) Chức danh Phó Giám đốc tại Doanh nghiệp Nhà nước áp dụng theo Điều 8 Quy định này.
3. Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; tham mưu với cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này.
4. Sở Nội vụ
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này đối với cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này.
Trong quá trình thực hiện, có phát sinh, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), Ban Tổ chức Tỉnh ủy để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 57/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 46/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 61/2017/QĐ-UBND
- 8Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm thi tuyển chức danh trưởng phòng, chi cục trưởng, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và Đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2023
- 1Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 23/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 53/2021/QĐ-UBND
- 6Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14Quyết định 57/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 46/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 61/2017/QĐ-UBND
- 16Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm thi tuyển chức danh trưởng phòng, chi cục trưởng, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và Đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 53/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực