- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật Công chứng 2014
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 146/TTr-STP ngày 08/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh đối với cấp trưởng cấp phó các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện).
1. Công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc sở; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện;
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc sở; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện;
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các nội quy, quy định, quy chế nơi làm việc và nơi cư trú;
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao; chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức. Chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị;
c) Tận tụy với công việc; có khả năng tập hợp, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị, phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh;
d) Có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm;
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Về trình độ, hiểu biết:
a) Có trình độ Đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận chính trị, trình độ ngoại ngữ và tin học đáp ứng được yêu cầu tại vị trí công tác được phân công;
b) Nắm vững các đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng và nhiệm vụ của ngành Tư pháp;
c) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực chuyên môn được giao;
d) Am hiểu các kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương và đất nước.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý:
Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, dự báo và năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị; kịp thời phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
4. Về hồ sơ, lý lịch cá nhân: Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh đầy đủ; có bản kê khai tài sản, thu nhập rõ ràng theo quy định.
5. Về sức khỏe: Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG
Điều 4. Tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đối với Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế. Đối với Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và trong nước;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
đ) Có khả năng nghiên cứu xây dựng và xử lý các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo sơ kết, tổng kết; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được lãnh đạo Sở Tư pháp phân công (đối với Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp) hoặc được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công (đối với Trưởng phòng Phòng Tư pháp).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Chuyên môn: Có trình độ đại học Luật, đại học khác trở lên và đang ở ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
3. Đối với các chức danh Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp, bao gồm: Chánh thanh tra; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; Trưởng phòng Công chứng; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Công chứng, Luật Trợ giúp pháp lý, văn bản pháp luật về bán đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng
1. Đối với Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp:
Người được bổ nhiệm Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này;
c) Về thời gian, vị trí công tác: Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác; hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng.
d) Về độ tuổi: Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành;
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyết định cơ quan có thẩm quyền, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc thi hành quyết định kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Đối với Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện:
Người được bổ nhiệm Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này;
c) Về thời gian, vị trí công tác: Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác; hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng.
d) Về độ tuổi: Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyết định cơ quan có thẩm quyền, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc thi hành quyết định kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CHỨC DANH PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
Điều 6. Tiêu chuẩn đối với chức danh Phó Trưởng phòng
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế. Đối với Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh;
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;
c) Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
đ) Có khả năng nghiên cứu xây dựng và xử lý các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo sơ kết, tổng kết; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được lãnh đạo Sở Tư pháp và Trưởng phòng phân công (đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp) hoặc được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Trưởng phòng Phòng Tư pháp phân công (đối với Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Chuyên môn: Có bằng Cử nhân luật trở lên và đang ở ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Lý luận chính trị: Có bằng lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
3. Đối với các chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp, bao gồm: Phó Chánh thanh tra; Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; Phó Trưởng phòng Công chứng; Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Trợ giúp pháp lý, Luật Công chứng, văn bản pháp luật về bán đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Điều kiện bổ nhiệm Phó Trưởng phòng
1. Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp:
Người được bổ nhiệm Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy định này;
c) Về thời gian, vị trí công tác: Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác; hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng.
d) Về độ tuổi: Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyết định cơ quan có thẩm quyền, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc thi hành quyết định kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Đối với Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp:
Người được bổ nhiệm Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm;
b) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy định này;
c) Về thời gian, vị trí công tác: Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác; hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng.
d) Về độ tuổi: Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
đ) Về điều kiện khác: Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyết định cơ quan có thẩm quyền, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc thi hành quyết định kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định thì cơ quan và cá nhân phải có kế hoạch để đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Trường hợp đặc biệt đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng khi hết thời gian giữ chức vụ bổ nhiệm mà chưa đảm bảo chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định thì cơ quan làm văn bản báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên quản lý về công tác cán bộ.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ:
Kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện
2. Sở Tư pháp:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức vào các chức danh Trưởng, Phó phòng nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp;
c) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng, Phó phòng nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với phòng Tư pháp tham mưu cho Ủy ban nhân dân:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng Tư pháp;
- Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh Trưởng, Phó phòng Tư pháp cấp huyện theo thẩm quyền;
b) Chỉ đạo phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng, Phó phòng Tư pháp (sau khi đã trao đổi, thống nhất với Giám đốc Sở Tư pháp bằng văn bản)./.
- 1Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp Khánh Hòa; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Luật viên chức 2010
- 5Luật thanh tra 2010
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 10Luật Công chứng 2014
- 11Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 20Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 21Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp Khánh Hòa; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 22Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 06/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực