- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 23/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 53/2021/QĐ-UBND
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 04 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2023 và thay thế các quyết định: Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai; Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của UBND tỉnh Lào Cai.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của: UBND tỉnh, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh Lào Cai (trừ đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy quản lý);
b) Các nội dung về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng, pháp luật nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
b) Chi cục trưởng, Trưởng ban, Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban, ngành và tương đương (sau đây gọi chung là Chi cục trưởng và tương đương);
c) Phó Chi cục trưởng, Phó trưởng ban, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban, ngành và tương đương (sau đây gọi chung là Phó Chi Cục trưởng và tương đương);
d) Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng phòng cấp tỉnh và tương đương);
đ) Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Phó trưởng phòng cấp tỉnh và tương đương);
e) Trưởng phòng, Chánh Văn phòng HĐND và UBND, Chánh Thanh tra, Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi chung là Trưởng phòng cấp huyện và tương đương);
g) Phó trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND, Phó Chánh Thanh tra, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi chung là Phó trưởng phòng cấp huyện và tương đương);
h) Trưởng phòng, Trưởng khoa, Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non, Trạm trưởng, Hạt trưởng, Đội trưởng và tương đương thuộc các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện, các sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng phòng thuộc Chi cục, Ban, Trung tâm thuộc Sở và tương đương);
i) Phó trưởng phòng, Phó trưởng khoa, Phó hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non, Phó Trạm trưởng, Phó hạt trưởng, Đội phó và tương đương thuộc các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện, các sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Phó trưởng phòng thuộc Chi cục, Ban, Trung tâm thuộc Sở và tương đương).
1. Về chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình, không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị;
b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
d) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, nghiên cứu, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.
2. Về đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”;
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;
c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
d) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Về tác phong, lề lối làm việc
a) Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
4. Về ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chấp hành sự phân công của tổ chức;
b) Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
c) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan, kịp thời về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
5. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. Riêng Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng trạm Y tế có trình độ Trung cấp trở lên; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Mầm non có trình độ Cao đẳng trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành (hoặc viên chức có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật);
c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Riêng các chức danh quy định tại điểm h và i khoản 2 Điều 1 Quy định này yêu cầu về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của từng ngành, từng lĩnh vực công tác. Chấp hành nghiêm túc việc tham gia học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ theo Đề án của tỉnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Chậm nhất sau 36 tháng kể từ ngày công chức, viên chức được bổ nhiệm phải được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh (tương ứng với chức vụ được bổ nhiệm) theo quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền.
6. Về kinh nghiệm công tác
a) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý được giới thiệu bổ nhiệm chức vụ cao hơn phải có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương ít nhất là 24 tháng, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền có quy định khác;
b) Đối với công chức, viên chức lần đầu được giới thiệu bổ nhiệm, ứng cử chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý phải có thời gian công tác trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội hoặc đơn vị sự nghiệp công lập có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đủ 36 tháng công tác trong lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm, không tính thời gian tập sự.
7. Về các tiêu chuẩn khác
a) Bảo đảm theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức hoặc Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
b) Cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật thì không phân công, bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian như sau (tính từ ngày ký quyết định kỷ luật): 12 tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách; 30 tháng đối với hình thức kỷ luật Cảnh cáo; 60 tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức.
TIÊU CHUẨN TỪNG CHỨC DANH CỤ THỂ
Điều 3. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
2. Năng lực công tác
a) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo các mặt công tác của đơn vị; năng động trong chỉ đạo, điều hành; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có tầm nhìn, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực; có khả năng cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Có khả năng bao quát hoạt động của cơ quan, đơn vị, phân công nhiệm vụ cho viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
c) Có năng lực tổ chức, điều hành đội ngũ viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Chi cục trưởng và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
a) Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên, chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
b) Đối với các chức danh đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo phải có bằng trung cấp chính trị trở lên. Riêng Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú, Trung học phổ thông chuyên và Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - HNDN và GDTX chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
2. Năng lực công tác
a) Có tầm nhìn, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực; có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo ngành, lĩnh vực; cụ thể hóa chính sách theo đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
b) Có khả năng bao quát hoạt động của cơ quan, đơn vị, phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ;
c) Có năng lực tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Phó Chi cục trưởng và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên. Riêng Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
2. Năng lực công tác
a) Có năng lực quản lý, tổ chức, thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước; tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi được giao quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức trong phạm vi được giao phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.
Điều 6. Trưởng phòng cấp tỉnh và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có khả năng quản lý, tổ chức, thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; theo dõi việc thực hiện, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Có năng lực tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Phó Trưởng phòng cấp tỉnh và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có năng lực kiểm tra, giám sát lĩnh vực chuyên môn được giao; quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 8. Trưởng phòng cấp huyện và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 9. Phó Trưởng phòng cấp huyện và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có năng lực thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; có khả năng quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 10. Trưởng phòng thuộc Chi cục, Ban, Trung tâm thuộc Sở và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
a) Chậm nhất 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
b) Riêng chức danh Hiệu trưởng các trường học: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở và liên cấp thuộc UBND cấp huyện phải có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên trước khi bổ nhiệm.
2. Năng lực công tác
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có năng lực kiểm tra, giám sát lĩnh vực chuyên môn phụ trách; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 11. Phó trưởng phòng thuộc Chi cục, Ban, Trung tâm thuộc Sở và tương đương
1. Trình độ lý luận chính trị
a) Khuyến khích việc học tập, nâng cao trình độ lý luận chính trị;
b) Riêng chức danh Phó hiệu trưởng các trường học: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở và liên cấp thuộc UBND cấp huyện, chậm nhất 36 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm phải có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Năng lực công tác
a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng xử lý văn bản trong phạm vi được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;
b) Có khả năng tổ chức, phối hợp với các cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp đã thực hiện quy trình nhân sự trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, thì thực hiện việc bổ nhiệm theo tiêu chuẩn tại Quy định này.
2. Các Ban thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện; các Quỹ tài chính; các Hội đặc thù được giao số lượng người làm việc; doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần có biểu quyết (gọi chung là doanh nghiệp nhà nước) được vận dụng tiêu chuẩn Quy định này để xem xét bổ nhiệm các chức danh tương đương như sau:
a) Chức danh tương đương Trưởng phòng thuộc Quỹ tài chính, Hội đặc thù cấp tỉnh áp dụng tương tự chức danh Trưởng phòng cấp tỉnh;
b) Chức danh tương đương Phó trưởng phòng thuộc Quỹ tài chính, Hội đặc thù cấp tỉnh áp dụng tương tự chức danh Phó trưởng phòng cấp tỉnh;
c) Chức danh Trưởng ban thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện, người đứng đầu Hội đặc thù cấp huyện áp dụng tương tự chức danh Trưởng phòng cấp huyện;
d) Chức danh Phó trưởng ban thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp phó của người đứng đầu Hội đặc thù cấp huyện áp dụng tương tự chức danh Phó trưởng phòng cấp huyện;
đ) Chức danh Giám đốc doanh nghiệp nhà nước áp dụng tương tự chức danh Chi cục trưởng và tương đương;
e) Chức danh Phó Giám đốc doanh nghiệp nhà nước áp dụng tương tự chức danh Trưởng phòng trong các đơn vị trực thuộc sở và tương đương.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
a) Tổ chức quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị, địa phương nắm chắc quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương khối nhà nước trên địa bàn tỉnh, để từ đó tu dưỡng, rèn luyện, đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo tiêu chuẩn quy định;
b) Trên cơ sở quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị, địa phương lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định khi được xem xét và làm quy trình đề bạt, bổ nhiệm;
c) Chịu trách trước pháp luật về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý khi bổ nhiệm thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Sở Nội vụ
Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này và đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các trường hợp vi phạm về tiêu chuẩn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.
- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 23/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 53/2021/QĐ-UBND
- 3Quyết định 22/2022/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 4Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 23/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 53/2021/QĐ-UBND
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14Quyết định 22/2022/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 15Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 12/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực