Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 496/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyển ngạch văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 28/6/2022 ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyển ngành hành chính và công chức chuyển ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên muôn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 236/TTr-SNV ngày 12/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh (Có Đề án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các Sở: Nội vụ và Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý người làm việc theo đúng vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị.
2. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh trong việc kiểm tra, hướng dẫn tuyển dụng, sử dụng, quản lý người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông. Việc xây dựng vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (Trung tâm) nhằm xác định số lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm, là cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Trung tâm, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động.
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Văn bản pháp lý liên quan đến việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Trung tâm
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 10/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc tách Trung tâm tin học hành chính và Công báo tỉnh, trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh, để thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công báo tỉnh, trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 4/11/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 47/QĐ-TTCNTT&TT ngày 19/9/2016 của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông về việc thành lập mới, đổi tên các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm;
- Quyết định số 01/QĐ-STTTT ngày 05/01/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc đổi tên các phòng thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
2.2. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc của Trung tâm
- Luật Viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
- Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
- Thông tư 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
- Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
- Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc giao quyền tự chủ tài chính cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh;
- Thông báo số 27/TB-SNV ngày 31/05/2022 của Sở Nội vụ Giao chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức) và hợp đồng lao động theo Nghị định 68 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP) năm 2022.
II. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT | Nhóm công việc | Thống kê công việc |
1 | Lãnh đạo, quản lý, điều hành | * Lãnh đạo Trung tâm: Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Lãnh đạo cấp trên về việc thực hiện chức trách nhiệm vụ, quyền hạn được giao, việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và toàn bộ hoạt động của Trung tâm như: - Tổ chức triển khai nhiệm vụ của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cấp có thẩm quyền giao. - Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm; Đề án, dự án và tổ chức thực hiện các quy định về công nghệ thông tin. - Trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự theo thẩm quyền phân cấp quản lý cán bộ. - Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. - Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền. * Lãnh đạo quản lý cấp phòng: - Tổ chức triển khai nhiệm vụ của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, được giao. - Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. - Quản lý cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính của Trung tâm theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. |
2 | Công việc chuyên môn nghiệp vụ và chuyên môn dùng chung | |
2.1 | Hành chính - Tổng hợp | - Xây dựng, trình phê duyệt, ban hành nội quy, quy chế, quy định; chương trình công tác, kế hoạch hàng năm của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện. - Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc quy định. Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả các tài sản, hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật, phương tiện, trang thiết bị làm việc của cơ quan. - Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ nội bộ, công tác thông tin liên lạc, in ấn, sao chụp văn bản, tài liệu... phục vụ các hoạt động của Trung tâm. Thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động cơ quan; công tác bảo vệ bí mật nhà nước, chính trị nội bộ... - Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án liên quan đến chức năng nhiệm vụ. - Tổng hợp, xây dựng chương trình công tác tháng, quý, năm của Trung tâm; ghi chép các cuộc họp giao ban và ghi biên bản các cuộc họp của Trung tâm; Tổ chức thực hiện công tác lễ tân phục vụ quan hệ đối nội, đối ngoại của Trung tâm. |
2.2 | Hạ tầng | - Quản trị Trung tâm dữ liệu của tỉnh (đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, bảo mật cho các hạ tầng công nghệ thông tin tại trung tâm dữ liệu và các hạ tầng thông tin được giao quản trị, vận hành); - Thực hiện các dịch vụ lưu trữ, cấp phát: máy chủ, các tiện ích quản lý, tên miền; Thực hiện dịch vụ đo kiểm hệ thống viễn thông; - Quản trị mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh, đảm bảo kết nối giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh với nhau, kết nối với các cơ quan Trung ương và với các đơn vị khác theo quy định; - Quản trị hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh; Quản trị, vận hành hệ thống camera giám sát công cộng và hệ thống camera xã hội hóa giám sát an ninh; - Tham mưu, thực hiện duy trì, bảo trì và nâng cấp các hạ tầng công nghệ thông tin được giao quản trị, vận hành; - Chủ trì điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố máy tính và an toàn thông tin mạng trên toàn tỉnh; là đầu mối để phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong công tác ứng cứu sự cố máy tính và an toàn thông tin mạng; - Tổ chức và thực hiện hoạt động diễn tập ứng cứu sự cố và phòng, chống tấn công mạng; xây dựng, huấn luyện lực lượng ứng cứu sự cố an toàn mạng. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển các đội ứng cứu, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố máy tính và an toàn thông tin mạng; tổ chức và điều hành hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn mạng trên toàn tỉnh; - Thực hiện hoạt động giám sát, thu thập, phân tích và cảnh báo về an toàn thông tin mạng; thực hiện kiểm định, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; - Hướng dẫn, điều phối, tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác; xây dựng, vận hành hệ thống kỹ thuật hỗ trợ phòng chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác; |
2.3 | Phần mềm | - Đảm bảo hoạt động của các hệ thống thông tin dùng chung các cơ quan, đơn vị tỉnh Bắc Ninh; Các ứng dụng công nghệ thông tin, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, được giao quản trị, vận hành (quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử; cổng thông tin điện tử, hệ thống giải quyết thủ tục hành chính, nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh, phản ánh kiến nghị, hệ thống tổng hợp xác thực và cung cấp dữ liệu tập trung...); - Tổ chức phát triển nội dung cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu vào hệ thống; cung cấp các dịch vụ khai thác CSDL dùng chung của tỉnh; - Sản xuất, gia công phần mềm; Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu và cung cấp các dịch vụ, giải pháp phần mềm, nội dung số, chuyển đổi số, dịch vụ giá trị gia tăng trên môi trường mạng; - Thực hiện dịch vụ kiểm thử, vận hành thử, kiểm tra chất lượng các hệ thống phần mềm công nghệ thông tin; - Kết nối, tích hợp và chia sẻ các hệ thống thông tin qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh; - Tham mưu, thực hiện cập nhật, sửa lỗi, bảo trì và nâng cấp các ứng dụng dùng chung của tỉnh và các ứng dụng công nghệ thông tin được giao; - Tiếp nhận, quản lý mã nguồn các hệ thống công nghệ thông tin triển khai tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh và các hệ thống công nghệ thông tin khác trên địa bàn tỉnh theo quy định; |
2.4 | Dịch vụ | - Chủ trì thực hiện các hợp đồng dịch vụ của Trung tâm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông như: tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (quản lý dự án, giám sát công tác triển khai, tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết,...), tư vấn lắp đặt, sửa chữa, bảo trì mạng máy tính, thiết bị công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật; - Tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; - Tổ chức hoặc liên kết cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có nhu cầu qua các hình thức đào tạo trực tiếp, từ xa hoặc trực tuyến qua mạng Internet; |
2.5 | Nghiệp vụ | - Theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị của tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành được giao; - Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng các hệ thống thông tin được giao; - Triển khai các nhiệm vụ công nghệ thông tin liên quan đến ứng dụng người dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; - Quản lý, cấp phát tài khoản sử dụng các hệ thống dùng chung của tỉnh; Quản lý hệ thống tổng hợp thông tin chứng thư số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; |
2.6 | Truyền thông | - Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông; - Quản trị nội dung Trang thông tin đối ngoại của tỉnh; các kênh truyền thông Chính quyền số tỉnh Bắc Ninh trên môi trường mạng; - Giám sát, tổng hợp, phân tích thông tin trên báo chí, mạng xã hội liên quan đến tỉnh Bắc Ninh; - Thực hiện cung cấp các dịch vụ xây dựng, sản xuất các sản phẩm truyền thông đa phương tiện; - Tổ chức hoặc liên kết tổ chức các hoạt động truyền thông đa phương tiện, truyền thông mạng xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; |
III. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc
1.2. Vị trí Phó Giám đốc
1.3. Vị trí Trưởng phòng
1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng
2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 vị trí.
2.1. Vị trí Công nghệ thông tin hạng II
2.2. Vị trí Công nghệ thông tin hạng III
2.3. Vị trí An toàn thông tin hạng III
2.4. Vị trí Biên tập viên hạng III
2.5 Vị trí Phóng viên hạng III
2.6 Vị trí Công nghệ thông tin hạng IV
3. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 04 vị trí.
3.1. Vị trí Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng
3.2. Vị trí Chuyên viên về hành chính - văn phòng
3.3. Vị trí Kế toán viên
3.4. Vị trí Văn thư viên Trung cấp
(Có Bản mô tả vị trí việc làm của từng vị trí đính kèm).
IV. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
TT | Tên/Vị trí việc làm | Tổng số vị trí việc làm | Số lượng người làm việc năm 2023 | Số lượng người làm việc tối thiểu giai đoạn 2024 - 2026 | Chức danh nghề nghiệp | |
Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN | |||||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | 4 | 16 | 16 |
|
|
1 | Giám đốc | 1 | 01 | 01 |
|
|
2 | Phó Giám đốc | 1 | 02 | 02 |
|
|
3 | Trưởng phòng | 1 | 06 | 06 |
|
|
4 | Phó Trưởng phòng | 1 | 07 | 07 |
|
|
II | Vị trí việc làm CDNN chuyên ngành | 6 | 24 | 19 | 05 |
|
1 | Công nghệ thông tin hạng II | 1 |
|
|
| Công nghệ thông tin hạng II (Lãnh đạo hoặc viên chức đủ điều kiện) |
2 | Công nghệ thông tin hạng III | 1 | 16 | 13 | 03 | Công nghệ thông tin hạng III |
3 | An toàn thông tin hạng III | 1 | 01 | 01 |
| An toàn thông tin hạng III |
4 | Phóng viên hạng III | 1 | 01 | 01 |
| Phóng viên hạng III |
5 | Biên tập viên hạng III | 1 | 04 | 04 |
| Biên tập viên hạng III |
6 | Công nghệ thông tin hạng IV | 1 | 02 |
| 02 | Công nghệ thông tin hạng IV |
III | Vị trí việc làm CDNN chuyên môn dùng chung | 4 | 10 | 10 |
|
|
1 | Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng | 1 |
|
|
| Chuyên viên chính (Lãnh đạo hoặc chuyên viên đủ điều kiện) |
2 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | 1 | 08 | 08 |
| Chuyên viên |
3 | Kế toán viên | 1 | 01 | 01 |
| Kế toán viên |
4 | Văn thư viên Trung cấp | 1 | 01 | 01 |
| Văn thư viên Trung cấp |
| Tổng: | 14 | 50 | 45 | 05 |
|
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Việc xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 3; khoản 3 điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ cấu số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỷ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị.
- Số lượng người làm việc giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương tối đa 03 người.
- Số lượng người làm việc giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương tối đa 47 người.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Hiện tại, danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đã được UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, dự kiến sẽ xem xét và ban hành trong tháng 10/2023. Sau khi danh mục, đơn giá, định mức dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành, Trung tâm sẽ tiến hành xây dựng lại phương án tự chủ, tối thiểu sẽ chuyển sang đơn vị do ngân sách đảm bảo một phần, khi đó sẽ điều chuyển 05 biên chế chi trả bằng ngân sách sang trả bằng nguồn thu dịch vụ. Sau khi chuyển 05 biên chế sang chi trả bằng nguồn thu dịch vụ, số biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước của Trung tâm còn 45 biên chế, đảm bảo yêu cầu tinh giảm 10% biên chế theo quy định.
- Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho các viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương lên chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương./.
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Tên VTVL: Giám đốc | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-LĐQL.01 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là Người đứng đầu điều hành hoạt động chung của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Công tác lãnh đạo, quản lý | 1. Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông về hoạt động của Trung tâm 2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn (Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh) 3. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị; 4. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc; Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện công việc. 5. Chủ động phối hợp với thủ trưởng các đơn vị khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. 6. Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo theo yêu cầu. 7. Ban hành các Quy chế, quy định của Trung tâm phục vụ việc quản lý, chỉ đạo, điều hành Trung tâm. | Kết quả đánh giá, xếp loại của Trung tâm |
2.2 | Công tác chuyên môn, nghiệp vụ | 1. Chỉ đạo các phòng chuyên môn tham mưu quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin cho cơ sở hạ tầng tích hợp của tỉnh gồm cơ sở hạ tầng thông tin, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung của tỉnh; 2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các dịch vụ công về công nghệ thông tin và truyền thông; tư vấn về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; thực hiện các dịch vụ và cung cấp các sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông; 3. Chỉ đạo thực hiện chức năng truyền thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. | Trung tâm hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng |
2.3 | Công tác tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực | 1. Trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự theo thẩm quyền. 2. Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền 3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền 4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp và phân công của cấp có thẩm quyền | 1. Ban hành các quy chế, quy định để triển khai thực hiện nhiệm vụ 2. Xây dựng tổ chức đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác |
2.4 | Quản lý tài sản, tài chính | Quản lý cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính của Trung tâm theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền | Cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính được quản lý theo quy chế, quy định của pháp luật và theo phân cấp |
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Phó Giám đốc Trung tâm - Các Trưởng phòng, Phó trưởng phòng - Viên chức và người lao động thuộc Trung tâm | Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện các công việc theo chức năng được giao. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Trung tâm |
4.2 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Trung tâm |
4.3 | Quản lý viên chức và người lao động theo phân cấp |
4.4 | Chủ tài khoản, con dấu của Trung tâm |
4.5 | Được ủy quyền cho một cấp phó ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Trung tâm khi vắng mặt |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông. … |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau khi bổ nhiệm) - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên và sử dụng được ngoại ngữ. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm | Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại Trung tâm - Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm - Có khả năng tạo động lực cho viên chức và người lao động trong công tác - Hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức và người lao động - Đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ quản lý theo quy định. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3 | |
- Thẩm định văn bản | 3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3 |
- Quản lý sự thay đổi | 3 | |
- Ra quyết định | 3 | |
- Quản lý nguồn lực | 3 | |
- Phát triển nhân viên | 3 |
Tên VTVL: Phó Giám đốc | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-LĐQL.02 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Giám đốc chỉ đạo, thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của cơ quan theo sự phân công của Giám đốc, được sử dụng quyền của giám đốc để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông, trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực do Giám đốc phân công | 1. Giúp Giám đốc chỉ đạo, thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của cơ quan theo sự phân công của Giám đốc, được sử dụng quyền của giám đốc để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông, trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. 2. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và triển khai các nhiệm vụ được phân công phụ trách. 3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của phòng được phân công phụ trách 4. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả của phòng, viên chức được phân công phụ trách 5. Điều hành hoạt động của đơn vị và ký các văn bản theo phân công, ủy quyền của Giám đốc Trung tâm | - Kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công - Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được ban hành - Kết quả thực hiện nhiệm vụ của phòng được phân công phụ trách |
2.2 | Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn | 1. Giúp Giám đốc chỉ đạo các hoạt động chuyên môn theo phân công của Giám đốc; 2. Phối hợp với các đơn vị khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; 3. Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo theo phân công; 4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao. | Chỉ đạo thực hiện các hoạt động nghiệp vụ đúng kế hoạch và đúng quy định của pháp luật |
2.3 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Trung tâm - Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Trưởng phòng, Phó trưởng phòng - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm | Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện các công việc theo chức năng được giao. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Tham gia quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực do Giám đốc phân công. |
4.2 | Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo phân công của Giám đốc. |
4.3 | Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông.... |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau khi bổ nhiệm). - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên và sử dụng được ngoại ngữ. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm | Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác | - Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại Trung tâm. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm. - Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức và người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức và người lao động. - Đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ quản lý theo quy định. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Trưởng phòng | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-LĐQL.03 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là người đứng đầu phòng, giúp Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện một số lĩnh vực theo phân công của Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách: 1. Tham mưu việc xây dựng đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công 2. Chịu trách nhiệm và trực tiếp báo cáo Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách 3. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách | - Đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành - Kết quả hoạt động của phòng |
2.2 | Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động | 1. Phân công nhiệm vụ cho viên chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của phòng 2. Chịu trách nhiệm quản lý, phối hợp, theo dõi và đánh giá viên chức theo phân cấp | - Viên chức được đánh giá, nhận xét khách quan, công tâm và chính xác |
2.3 | Tham gia quản lý tài sản | Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản được giao theo quy định | - Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách | - Phó trưởng phòng - Viên chức, người lao động thuộc phòng | Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện các công việc theo chức năng được giao. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Quản lý, điều hành hoạt động của Phòng |
4.2 | Xử lý các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Trung tâm đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách |
4.3 | Ký trình Lãnh đạo Trung tâm về các văn bản do Phòng dự thảo |
4.4 | Tham gia họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Trung tâm |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông.... |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên và sử dụng được ngoại ngữ. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. - Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau khi bổ nhiệm). |
Kinh nghiệm | Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực thông tin và truyền thông |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Có năng lực tổ chức triển khai nhiệm vụ của phòng; - Có kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn; - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; - Đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ quản lý theo quy định. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-LĐQL.04 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của phòng theo sự phân công của Trưởng phòng, được sử dụng quyền của Trưởng phòng để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các quyết định của mình.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 1. Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của phòng theo sự phân công của Trưởng phòng, được sử dụng quyền của Trưởng phòng để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các quyết định của mình. 2. Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo theo phân công. 3. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng. | Các nhiệm vụ, công việc được thực hiện hiệu quả và đúng quy định |
2.2 | Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động | 1. Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của Trưởng phòng | Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định |
2.3 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc, Phó Giám đốc - Trưởng phòng | - Viên chức, người lao động thuộc phòng | Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện các công việc theo chức năng được giao. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng theo sự phân công của Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm |
4.2 | Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc lãnh đạo Trung tâm khi có yêu cầu |
4.3 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Trung tâm theo sự phân công |
4.4 | Điều hành Phòng khi được ủy quyền |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Kinh tế, Báo chí, Truyền thông.... |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên và sử dụng được ngoại ngữ. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. - Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau khi bổ nhiệm). |
Kinh nghiệm | Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Có kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn; - Có năng lực tổ chức triển khai nhiệm vụ của phòng; - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng; - Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của phó trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Tên VTVL: Công nghệ thông tin hạng II | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CN.01 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin; Quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung theo sự phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin. Quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Trung tâm theo sự phân công của Trưởng phòng. 2. Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa, phát triển nội dung cho các hệ thống thông tin, ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và hệ thống thông tin, ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được giao quản trị, vận hành. 3. Theo dõi, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị trong việc khai thác sử dụng hạ tầng, các ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành. 4. Thực hiện các hợp đồng dịch vụ, thực hiện dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông. 5. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công. | - Trung tâm dữ liệu, hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, các ứng dụng dùng chung của tỉnh vận hành ổn định, thông suốt. - Hoàn thành hợp đồng dịch vụ, tư vấn, đào tạo đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật. |
2.2 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Phòng và lãnh đạo Trung tâm về kết quả thực hiện nhiệm vụ |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được phân công |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc triển khai nhiệm vụ được cấp Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Trung tâm giao |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin, hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin. |
Trình độ chuyên môn | - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin; - Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất; - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Sử dụng được ngoại ngữ. |
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp | - Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng; - Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin từ cấp cơ sở trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì hoặc tham gia thẩm định ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật về công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền ban hành; hoặc tham gia nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) giải pháp công nghệ đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Quan hệ phối hợp công tác tốt - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin; tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Công nghệ thông tin hạng III | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CN.02 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Trung tâm theo sự phân công của Trưởng phòng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 1. Quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Trung tâm theo sự phân công của Trưởng phòng. 2. Thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa, phát triển nội dung cho các hệ thống thông tin, ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và hệ thống thông tin, ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được giao quản trị, vận hành. 3. Theo dõi, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị trong việc khai thác sử dụng hạ tầng, các ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành. 4. Thực hiện các hợp đồng dịch vụ, thực hiện dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông. 5. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng | - Trung tâm dữ liệu, hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, các ứng dụng dùng chung của tỉnh vận hành ổn định, thông suốt. - Hoàn thành hợp đồng dịch vụ, tư vấn, đào tạo đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật. |
2.2 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Trung tâm về kết quả thực hiện nhiệm vụ |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được phân công |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc triển khai nhiệm vụ được cấp Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Trung tâm giao |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin, hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin. |
Trình độ chuyên môn | - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin; - Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất; - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Sử dụng được ngoại ngữ. |
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp | Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng, 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Quan hệ phối hợp công tác tốt - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin; tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: An toàn thông tin hạng III | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CN.03 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin, CSDL theo phân công của Trưởng phòng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 1. Duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin, CSDL theo phân công của Trưởng phòng. 2. Xây dựng và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; 3. Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị. 4. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của Trưởng phòng. 5. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng | Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, phần mềm, CSDL theo sự phân công. |
2.2 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Trung tâm về kết quả thực hiện nhiệm vụ |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được phân công |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc triển khai nhiệm vụ được cấp Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Trung tâm giao |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp An toàn thông tin. |
Trình độ chuyên môn | - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin - Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Sử dụng được ngoại ngữ. |
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp | Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Quan hệ phối hợp công tác tốt - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin; tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Phóng viên hạng III | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CN.04 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 1. Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông. 2. Viết, chụp ảnh và quay phim các loại tin, phóng sự có nội dung phức tạp trung bình và chịu trách nhiệm cá nhân trước tác phẩm báo chí của mình. 3. Xây dựng sản phẩm và thực hiện truyền thông đa phương tiện, truyền thông mạng xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông 4. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng | Thực hiện các hoạt động truyền thông theo đúng quy định của pháp luật. |
2.3 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Trung tâm về kết quả thực hiện nhiệm vụ |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được phân công |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc triển khai nhiệm vụ được cấp Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Trung tâm giao |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh danh nghề nghiệp Phóng viên. |
Trình độ chuyên môn | - Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến nhiệm vụ được phân công; nội dung của pháp luật về báo chí; - Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Quan hệ phối hợp công tác tốt - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin; tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Biên tập viên hạng III | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CN.05 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản trị nội dung các kênh truyền thông trên môi trường mạng; xây dựng đề cương, thực hiện viết tin, bài theo phân công và hướng dẫn của Trưởng phòng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 1. Quản trị nội dung các kênh truyền thông trên môi trường mạng; xây dựng đề cương, thực hiện viết tin, bài theo phân công và hướng dẫn của Trưởng phòng. 2. Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông 3. Xây dựng sản phẩm và thực hiện truyền thông đa phương tiện, truyền thông mạng xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông 4. Giám sát, tổng hợp, phân tích thông tin trên báo chí, mạng xã hội liên quan đến tỉnh Bắc Ninh. 4. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng | Thực hiện các hoạt động truyền thông theo đúng quy định của pháp luật. |
2.2 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Phòng và lãnh đạo Trung tâm về kết quả thực hiện nhiệm vụ |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được phân công |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc triển khai nhiệm vụ được cấp lãnh đạo Phòng và lãnh đạo Trung tâm giao |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí, xuất bản. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí, xuất bản thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí, xuất bản. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Biên tập viên. |
Trình độ chuyên môn | - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có hiểu biết các vấn đề về kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, công nghệ và vận dụng có hiệu quả vào việc biên tập; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Quan hệ phối hợp công tác tốt - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin; tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Công nghệ thông tin hạng IV | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CN.06 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia thực hiện một số hoạt động nghiệp vụ công nghệ thông tin theo sự phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng, lãnh đạo Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 1. Tham gia quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Trung tâm theo sự phân công của Trưởng phòng. 2. Theo dõi, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị trong việc khai thác sử dụng hạ tầng, các ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành. 3. Thực hiện các hợp đồng dịch vụ, thực hiện dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông. 4. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng | - Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, các ứng dụng dùng chung vận hành ổn định, thông suốt - Hoàn thành hợp đồng dịch vụ, tư vấn, đào tạo đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật. |
2.2 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Bộ Nội vụ và các bộ ngành có liên quan; | Thực hiện theo các văn bản của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Phòng và lãnh đạo Trung tâm về kết quả thực hiện nhiệm vụ |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được phân công |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc triển khai nhiệm vụ được cấp lãnh đạo Phòng và lãnh đạo Trung tâm giao |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin, hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin. |
Trình độ chuyên môn | - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin; - Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất; - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Sử dụng được ngoại ngữ. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc |
Các yêu cầu khác | - Quan hệ phối hợp công tác tốt - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin; tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện nhiệm vụ. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1-2 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 1-2 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1-2 | |
- Quan hệ phối hợp | 1-2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1-2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 1-2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 1-2 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 1-2 | |
- Thẩm định văn bản | 1-2 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 1-2 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1 |
- Quản lý sự thay đổi | 1 | |
- Ra quyết định | 1 | |
- Quản lý nguồn lực | 1 | |
- Phát triển nhân viên | 1 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Tên VTVL: Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CMDC.01 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham mưu giúp lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo Trung tâm chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hành chính, tổng hợp được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản nội quy, quy chế, quy định, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án | Tham gia xây dựng và theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện về hành chính, tổng hợp được phân công; chuẩn bị các điều kiện phục vụ Hội nghị, Đại hội, cuộc họp và các hoạt động của Trung tâm | Công tác hành chính, tổng hợp được thực hiện theo quy định |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản | Tham gia theo dõi, nắm bắt tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Trung tâm xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề được phân công | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ được phân công theo dõi | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản | Tham gia góp ý các Chương trình công tác theo nhiệm vụ được phân công | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc |
2.6 | Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các Phòng, đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan, đến nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, đúng tiến độ. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài phòng | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của Phòng, của Trung tâm và nhiệm vụ được giao | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của Trung tâm |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Trung tâm trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác như hành chính, tổng hợp, kinh tế, luật, quản trị, nhân sự, công nghệ thông tin... |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị, hành chính - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ. |
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp | Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp chuyên viên thì thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc tương đương tham gia xây dựng, thẩm định hoặc thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe - Điềm tĩnh, cẩn thận, bảo mật thông tin. Chịu được áp lực công việc - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc - Khả năng đoàn kết nội bộ |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định chính sách, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực được phân công - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng, của Trung tâm - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc yêu cầu. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện đề tài, đề án thuộc chuyên môn của Phòng; hiểu biết về lĩnh vực công tác của Phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu - Có kỹ năng tổ chức công việc một cách khoa học, hiệu quả |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Chuyên viên về hành chính - văn phòng | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CMDC.02 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Trung tâm theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính, tổng hợp thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản nội quy, quy chế, quy định, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án | Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị. | Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản | Tham mưu các văn bản quy chế, nội quy, quy định của Trung tâm. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản | Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản | Tham gia góp ý các Chương trình công tác theo nhiệm vụ được phân công | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc |
2.6 | Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các Phòng liên quan tham mưu về các quy định liên quan đến nhiệm vụ được phân công | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ, kế hoạch |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài phòng | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của Phòng, của Trung tâm và nhiệm vụ được giao | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của Trung tâm |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Trung tâm trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác như hành chính, tổng hợp, kinh tế, luật, quản trị nhân sự, công nghệ thông tin... |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên và tương đương - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ. |
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp | Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe - Điềm tĩnh, cẩn thận - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc - Khả năng đoàn kết nội bộ |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định chính sách, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực được phân công - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng, của Trung tâm - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện đề tài, đề án thuộc chuyên môn của Phòng; hiểu biết về lĩnh vực công tác của Phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu - Có kỹ năng tổ chức công việc một cách khoa học, hiệu quả |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Kế toán viên | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CMDC.03 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của Trung tâm; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của Trung tâm; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của Trung tâm theo quy định của pháp luật |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp kế hoạch, chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy định, quy chế, dự án, đề án về công tác kế toán của Trung tâm; hạch toán về thu chi tài chính của Trung tâm; báo cáo tình hình thực hiện thu chi tài chính của Trung tâm; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản quy định, nội quy, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Giám đốc Trung tâm, văn bản quy định, nội quy, quy chế, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án lĩnh vực công tác kế toán của Trung tâm; hạch toán kế toán về thu chi tài chính của Trung tâm; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi hoạt động của Trung tâm | Các quy định, nội quy, quy chế, kế hoạch, chính sách, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản | 1. Tham gia hướng dẫn, triển khai thực hiện các quy định, quy chế, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong việc thực thi các nhiệm vụ chuyên môn được phân công 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác, hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương | - Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến bộ, kế hoạch, thời gian và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của cấp trên - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các phòng, viên chức và người lao động hiểu, triển khai được và đạt kết quả - Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương | - Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định - Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản | Tham gia góp ý các quy định, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể - Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần việc phụ trách - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần việc được phân công hoặc phụ trách - Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định - Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc |
2.6 | Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các Phòng, cá nhân liên quan tham mưu và thực thi chính sách liên quan đến các nhiệm vụ chuyên môn được phân công | - Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ, kế hoạch |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu |
2.8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác, do cấp trên phân công |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân có liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của Trung tâm |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Trung tâm trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ. - Đối với viên chức chuyên ngành kế toán phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. |
Kinh nghiệm | Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về Chức danh nghề nghiệp kế toán viên |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe - Điềm tĩnh, cẩn thận - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc - Khả năng đoàn kết nội bộ |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định chính sách, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực được phân công - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm - Hiểu và vận dụng được các kiến thức, chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng và ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Văn thư viên trung cấp | Mã vị trí việc làm: TTCNTTTT-CMDC.04 |
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án | |
Địa điểm làm việc: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh, Số 11A Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Quy trình công việc liên quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư của Trung tâm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.2 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.3 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo phòng - Lãnh đạo Trung tâm | - Viên chức, người lao động thuộc Trung tâm. | Các phòng ban, cá nhân liên quan trực tiếp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh; - Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của Trung tâm |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Trung tâm trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Trung tâm theo sự phân công của thủ trưởng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1-2 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 1-2 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1-2 | |
- Quan hệ phối hợp | 1-2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 1-2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1-2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 1-2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 1-2 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 1-2 | |
- Thẩm định văn bản | 1-2 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 1-2 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1 |
- Quản lý sự thay đổi | 1 | |
- Ra quyết định | 1 | |
- Quản lý nguồn lực | 1 | |
- Phát triển nhân viên | 1 |
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
Cấp độ | Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Sử dụng ngoại ngữ |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả cao nhất | Tổ chức soạn thảo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện | Giao tiếp, ứng xử tốt với các mối quan hệ công tác trong và ngoài cơ quan | Tìm kiếm cơ hội, xây dựng và mở rộng các mối quan hệ trong công việc | Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao | Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp |
2 | Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả | Soạn thảo văn bản có nội dung rõ ràng, dễ hiểu và đúng yêu cầu về thể thức, kỹ thuật trình bày | Giao tiếp, ứng xử tốt với các mối quan hệ công tác trong nội bộ | Thiết lập mối quan hệ tốt trong nội bộ | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao | Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn |
1 | Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết | Soạn thảo văn bản đúng thể thức, kỹ thuật trình bày | Nghe và trình bày lại thông tin một cách rõ ràng | Phối hợp tốt với các cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả cao | Hiểu biết cơ bản về máy tính và một số phần mềm cơ bản | Giao tiếp cơ bản |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 3 đến 1.
II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Cấp độ | Tham mưu xây dựng văn bản | Hướng dẫn thực hiện văn bản | Kiểm tra thực hiện văn bản | Thẩm định văn bản | Tổ chức thực hiện văn bản |
3 | - Chỉ đạo, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lưu trữ đang được giao quản lý - Chỉ đạo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với tài liệu được giao quản lý | - Chủ trì triển khai các văn bản của cấp có thẩm quyền đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý - Chủ trì tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ trong phạm vi quyền hạn được giao | - Kiểm tra văn bản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt - Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện văn bản sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành | Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực được giao quản lý | Chủ trì tổ chức thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực được giao quản lý |
2 | - Tham gia xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn, chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan | - Hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý - Tham gia tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ trong phạm vi quyền hạn được giao - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới | Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp điều chỉnh thích hợp | Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công | Tổ chức thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công |
1 | Soạn thảo văn bản theo nội dung do người có thẩm quyền chỉ đạo, hướng dẫn | Tham gia thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của người có thẩm quyền | Rà soát việc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết đã ban hành | Rà soát văn bản theo quy trình có sẵn | Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết đã ban hành |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 3 đến 1.
III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
Cấp độ | Tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển nhân viên |
3 | - Xây dựng định hướng mục tiêu trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lưu trữ đang được giao quản lý - Xây dựng định hướng mục tiêu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với tài liệu được giao quản lý | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi về tài liệu lưu trữ, hoạt động lưu trữ được giao quản lý | Quyết định và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, kể cả những quyết định chưa có tiền lệ | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực được giao quản lý | Tạo môi trường, động lực cho cấp dưới học tập và phát triển |
2 | Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch đối với lĩnh vực được phân công | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi đối với lĩnh vực được phân công | Ra quyết định trên cơ sở các nguyên tắc đã được thể chế hóa | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực được phân công | Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân |
1 | Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi công việc | Ra quyết định theo nguyên tắc, quy trình có sẵn | Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả | Chia sẻ kiến thức chuyên môn với người khác |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 3 đến 1.
- 1Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 13Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
- 20Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
- 22Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
- 23Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 24Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 25Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 26Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 496/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra