- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 01/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
- 19Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 22Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 24Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023 về đính chính các Phụ lục kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 26Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 27Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 11 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyển ngạch văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 28/6/2022 ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyển ngành hành chính và công chức chuyển ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Công văn số 580/BNV-TCBC ngày 17/02/2023 của Bộ Nội vụ về việc đính chính các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 05/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định 396/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 49/TTr-SNV ngày 21/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh (Có Đề án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nội vụ và Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý người làm việc theo đúng vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị.
2. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh trong việc kiểm tra, hướng dẫn tuyển dụng, sử dụng, quản lý người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 11/03/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết xây dựng đề án
Thực hiện Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09/08/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Công văn số 1518/SNV-TCBM&CCHC ngày 112/12/2023 của Sở Nội vụ về việc xây dựng Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp;
Việc xây dựng vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội (Viện) nhằm xác định số lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm đối với Viện, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Viện, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động.
2. Cơ sở pháp lý
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 29/2012/NĐ – CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; thông tư 12/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ 18 tháng 12 năm 2012 quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
- Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
- Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
- Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
- Công văn số 580/BNV-TCBC ngày 17/02/2023 của Bộ Nội vụ về việc đính chính các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 05/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định 499/QĐ - UBND ngày 28/11/2014 về việc thành lập Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định 49/QĐ - UBND ngày 04/02/2015 về việc phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 28/8/2019 về việc phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt phương án tự chủ của Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội;
- Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 15/08/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc giao quyền tự chủ tài chính cho Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế -xã hội;
- Quyết định 396/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 80/QĐ-VNC ngày 14/9/2022 của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội về việc điều động, sắp xếp cán bộ, viên chức làm việc tại Phòng Nghiên cứu khoa học;
- Quyết định số 81/QĐ-VNC ngày 14/9/2022 của Viện trưởng Viện nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội về việc điều động, sắp xếp cán bộ, viên chức làm việc tại Văn phòng Viện;
- Quyết định số 83 /QĐ-VNC ngày 16/9/2022 của Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Phòng, đơn vị trực thuộc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.
- Thông báo số 47/TB-SNV ngày 31/5/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh về giao số lượng người làm việc (biên chế viên chức) và hợp đồng lao động theo Nghị định 68 (đã sửa đổi bổ sung theo theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP) và Công văn số 683/SNV-TCBM&CCHC ngày 06/8/2021 của Sở Nội vụ tỉnh về việc thống nhất số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp;
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu của Đề án
Sau khi Đề án vị trí việc làm của Viện được cấp có thẩm quyền phê duyệt, sẽ là cơ sở cho các hoạt động của Viện gồm: thực hiện việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, đánh giá, thăng hạng, bổ nhiệm đối với viên chức theo đúng vị trí việc làm trên nguyên tắc gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức; một vị trí việc làm sẽ do một hoặc một nhóm người đảm nhiệm và một người sẽ đảm nhiệm một hoặc nhiều hơn một vị trí việc làm trên cơ sở vị trí việc làm chính và vị trí việc làm kiêm nhiệm, đồng thời sẽ hướng tới trả lương theo vị trí việc làm khi hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về nội dung này được cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện.
2. Phạm vi của Đề án
Đề án sẽ thực hiện trong phạm vi các đơn vị thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.
3. Đối tượng của Đề án
Đối tượng của Đề án gồm: Viên chức, người lao động trong Viện thuộc phạm vi của Đề án.
4. Yêu cầu của đề án
- Bám sát các quan điểm chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, của tỉnh, trên cơ sở các quy định hiện hành và mục tiêu cần đạt được trong từng giai đoạn để đề xuất giải pháp cụ thể đảm bảo tính khả thi của Đề án.
- Đánh giá đúng thực trạng việc sử dụng biên chế, quản lý viên chức và người lao động của Viện trong thời gian qua, những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và chỉ ra được nguyên nhân của những hạn chế này.
- Xác định đúng, chính xác danh mục vị trí việc làm của Viện; có bản mô tả công việc và khung năng lực cụ thể cho từng vị trí việc làm; xác định rõ cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo tỷ lệ đối với từng tổ chức.
- Tổ chức thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các phòng thuộc Viện trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
IV. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC, NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG; VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA VIỆN.
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Viện) là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch, hoạt động theo quy định của pháp luật. Viện hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược, chính sách, nghiên cứu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước.
Cơ cấu tổ chức của Viện, gồm: Ban Lãnh đạo và 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
1. Thực trạng số lượng, trình độ viên chức, người lao động của Viện (Phụ lục I kèm theo)
Biên chế được giao giai đoạn 2021-2023: Căn cứ số 231/TB-SNV ngày 09/12/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh giao số lượng người làm việc và hợp đồng 68 năm 2021, Công văn số 683/SNV-TCBM&CCHC ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Sở Nội vụ tỉnh về việc thống nhất số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2021-2023; số lượng người làm việc (biên chế viên chức) là 14 người; số lượng lao động hợp đồng 68 (nay là Hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ) là 02 người; số lao động hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị là 03 người, cụ thể như sau:
- Số lượng, trình độ viên chức, người làm việc, lao động hợp đồng hiện có: 18 người, cụ thể:
+ Viên chức: 14 người.
+ Lao động hợp đồng: 02 người
+ Lao động hợp đồng (hỗ trợ, phục vụ): 02 người.
* Trong số 14 viên chức hiện có:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo: Tiến sỹ 01 người chiếm tỉ lệ 7,14%; Thạc sỹ 9 người, chiếm tỷ lệ 64,29 % tổng số viên chức; Đại học 04 người, chiếm tỷ lệ 28,57% tổng số viên chức.
- Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp 03 người, chiếm tỷ lệ 21,43% tổng số viên chức; Trung cấp 06 người, chiếm tỷ lệ 42,86% tổng số viên chức; Tương đương sơ cấp 05 người chiếm 35,71% tổng số viên chức.
- Các tiêu chí khác:
+ Ngoại ngữ: Trình độ Đại học 03, Chứng chỉ ngoại ngữ 11 người.
+ Tin học: Chứng chỉ tin học 14 người.
- Giới tính: Nam 04 người, chiếm tỷ lệ 28,57% tổng số viên chức; Nữ 10 người, chiếm tỷ lệ 71,43% tổng số viên chức.
- Tuổi đời: Từ 30 tuổi trở xuống 01 người, chiếm tỷ lệ 7,14% tổng số viên chức; từ 31 đến 40 tuổi 10 người, chiếm tỷ lệ 71,43% tổng số viên chức; từ 41 đến 50 tuổi 02 người, chiếm tỷ lệ 14,29 % tổng số viên chức; từ 51 đến 60 tuổi 01 người, chiếm tỷ lệ 7,14% tổng số viên chức.
* Trong số 02 người làm việc, lao động hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ hiện có:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo: Thạc sỹ 01 người, chiếm tỷ lệ 50%; Đại học 01 người, chiếm tỷ lệ 50% tổng số người làm việc, lao động hợp đồng.
- Về trình độ lý luận chính trị: Tương đương sơ cấp 02 người chiếm 100% tổng số viên chức.
- Các tiêu chí khác:
+ Ngoại ngữ: Chứng chỉ ngoại ngữ 02 người.
+ Tin học: Chứng chỉ 02 người.
- Giới tính: Nữ 02 người, chiếm tỷ lệ 100% tổng số người làm việc, lao động hợp đồng.
- Tuổi đời: Từ 30 trở xuống 02 người, chiếm tỷ lệ 100% tổng số người làm việc, lao động hợp đồng.
(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo)
2. Thực trạng vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Viện
- Thực trạng vị trí việc làm của Viện (theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh ban hành về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh), cụ thể như sau:
+ Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí.
+ Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 03 vị trí.
+ Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí.
+ Lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 02 vị trí.
- Thực trạng cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Viện, như sau:
+ Số lượng người làm việc đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II (hoặc tương đương): 01/14 người, chiếm tỷ lệ 7,14% tổng số người làm việc hiện có.
+ Số lượng người làm việc đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III (hoặc tương đương): 04/14 người, chiếm tỷ lệ 28,57% tổng số người làm việc hiện có.
+ Số lượng người làm việc chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III (hoặc tương đương): 9/14 người, chiếm tỷ lệ 64,29% tổng số người làm việc hiện có.
CƠ CẤU HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TT | Đơn vị | Số lượng viên chức theo chức danh nghề nghiệp | |||
Tổng số có mặt | Chia ra | ||||
Hạng II hoặc tương đương | Hạng III hoặc tương đương | Hạng IV hoặc tương đương | |||
1 | Lãnh đạo Viện | 3 | 1 | 2 |
|
2 | Văn phòng Viện | 7 |
| 7 |
|
3 | Phòng Nghiên cứu khoa học | 4 |
| 4 | 0 |
| Tổng cộng | 14 | 1 | 13 | 0 |
V. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
1. Thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Viện (Phụ lục II kèm theo)
2. Thống kê công việc theo nhóm vị trí việc làm (Phụ lục III kèm theo)
3. Đánh giá chung
- Căn cứ các quy định, hướng dẫn về vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, Viện đã xây dựng Đề án vị trí việc làm (được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh ban hành về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh). Việc triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Viện trong thời gian qua đã phần nào giúp người đứng đầu các phòng, bộ phận giám sát kết quả thực hiện công việc thuận lợi hơn; việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý viên chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai xây dựng vị trí việc làm vẫn bộc lộ một số mặt hạn chế như: Chưa xác định được tỷ lệ cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đối với từng vị trí việc làm; việc xác định hạng viên chức tương ứng đối với một số vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm còn gặp khó khăn do chưa có hướng dẫn cụ thể; việc xây dựng vị trí việc làm chủ yếu dựa trên số biên chế đã được giao nên khi xác định vị trí việc làm để sắp xếp, bố trí biên chế gặp khó khăn do viên chức kiêm nhiệm cùng lúc nhiều việc, dẫn đến khó xác định vị trí việc làm sao cho đúng; việc xác định vị trí việc làm khiến số biên chế của Viện tăng thêm hoặc chí ít là giữ nguyên biên chế nên chưa mô tả hết thực chất công việc của từng vị trí việc làm; một số công việc rất khó xác định thời gian hoàn thành và sản phẩm đầu ra, như việc xây dựng các kế hoạch, đề án, hoặc đối với những công việc chuyên môn, nghiệp vụ nhưng đòi hỏi phải có sự tham gia, phối hợp của nhiều người thì chưa có bản phân tích, mô tả công việc chi tiết để đánh giá khối lượng, mức độ, tính chất phức tạp của công việc…
- Đến thời điểm hiện tại, về cơ bản đội ngũ viên chức và người làm việc của Viện đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Tuy nhiên, việc xác định tỷ lệ cơ cấu viên chức đối với từng vị trí việc làm của đề án trước đây, chỉ xác định hạng viên chức tối thiểu đối với từng vị trí việc làm, do đó viên chức đủ điều kiện tiêu chuẩn tham gia dự thi thăng hạng sẽ được cử tham gia dự thi thăng hạng mà chưa xét đến các yếu tố như: chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động, phạm vi, đối tượng phục vụ; sự cần thiết tăng thêm số lượng viên chức ở hạng cao hơn để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Viện.
VI. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC THUỘC VIỆN
1. Quan điểm và nguyên tắc
- Thực hiện nhất quán nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo toàn diện, quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, viên chức trong hệ thống chính trị, việc cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, viên chức theo vị trí việc làm.
- Việc cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, viên chức theo vị trí việc làm phải tuân thủ các quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế viên chức; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động cụ thể của Viện.
- Xây dựng vị trí việc làm phải đảm bảo tính khoa học, kế thừa, tôn trọng thực tế, ổn định, đổi mới và phát triển. Đồng thời, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức với việc sử dụng, quản lý viên chức; bảo đảm tính công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn. Thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức.
- Việc xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đối với từng vị trí việc làm phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động, phạm vi, đối tượng phục vụ của Viện.
- Xác định đúng, đủ, chính xác về danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đối với từng phòng; các phòng có chức năng, nhiệm vụ, mức độ phức tạp khác nhau sẽ có tỷ lệ cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức khác nhau; tỷ lệ % (phần trăm) viên chức giữ các hạng phù hợp với vị trí việc làm và mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.
2. Xác định vị trí việc làm và bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm thuộc Viện (Phụ lục IV kèm theo)
3. Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc Viện
3.1. Cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc Viện
- Đối với viên chức lãnh đạo, quản lý: Thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn viên chức tương ứng.
- Đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Trên cơ sở quan điểm và nguyên tắc nêu trên, tỷ lệ cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Viện được xác định như sau:
Cơ cấu số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị.
TT | Tổ chức | Tổng số viên chức | Cơ cấu viên chức theo CDNN | |||||
Hạng II và tương đương | Hạng III và tương đương | Hạng IV và tương đương | ||||||
Tỷ lệ % | SL | Tỷ lệ % | SL | Tỷ lệ % | SL | |||
1 | Văn phòng Viện | 6 |
|
| 46,15% | 6 |
|
|
2 | Phòng Nghiên cứu khoa học | 7 |
|
| 53,85% | 7 |
|
|
| Tổng cộng | 13 |
|
| 100% | 13 |
|
|
3.2. Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu viên chức đối với từng vị trí việc làm thuộc Viện (Phụ lục số V kèm theo)
4. Đánh giá tác động của đề án
Sau khi Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sẽ là cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với đội ngũ viên chức và người lao động của Viện hiệu quả hơn; là căn cứ để các phòng rà soát lại đội ngũ viên chức và người lao động theo đúng vị trí việc làm, gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; là cơ sở để thực hiện chính sách tinh giản biên chế, tiến tới thực hiện việc trả lương theo vị trí việc làm theo tinh thần của Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. Đồng thời, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính, đáp ứng yêu cầu chung của tỉnh và nhiệm vụ của Viện.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đối với từng vị trí việc làm thuộc Viện của Đề án, yêu cầu:
- Các phòng, bộ phận tham mưu, tổ chức thực hiện nghiêm việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
- Giao Văn phòng, định kỳ đánh giá sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện Đề án của Viện theo quy định. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án, báo cáo Lãnh đạo Viện xem xét, quyết định.
- Báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Đề án theo quy định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 6Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 01/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 18Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 19Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
- 22Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 25Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 27Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023 về đính chính các Phụ lục kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành
- 28Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang
- 29Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 30Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 31Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
- 32Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 33Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 34Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 73/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực