- 1Luật xây dựng 2003
- 2Luật khiếu nại 2011
- 3Luật tố cáo 2011
- 4Quyết định 548/QĐ-TTg năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2137/QĐ-BVHTTDL năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 7Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 8Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 5Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL về Quy định nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 7Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2014/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ về việc Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL, ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích,
Xét đề nghị của Giám đốc sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1135/TTr-SVHTTDL ngày 05 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 56/2008/QĐ-UBND, ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài Nguyên - Môi trường, Nội Vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học Công nghệ, Thông tin Truyền Thông; Công an tỉnh, Đài Phát thanh Truyền hình; Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh, Trưởng Ban quản lý di tích lịch sử - sinh thái ATK Định Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các tổ chức đoàn thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Quy chế này quy định về phân cấp các hoạt động:
1. Quản lý, bảo vệ, khai thác và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh (sau đây được gọi tắt là di tích), các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản.
2. Công tác quy hoạch, lập dự án bảo quản, tu bổ, tôn tạo, phục hồi và lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Mọi hoạt động quản lý nhà nước; quản lý, bảo vệ, khai thác, phát huy giá trị di tích, các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên của các tổ chức, cá nhân đều phải tuân theo Luật Di sản văn hóa, các văn bản hướng dẫn thi hành luật và nội dung của Quy chế này.
2. Quy chế này áp dông đối với di tích đã được xếp hạng Quốc gia đặc biệt, Quốc gia, cấp tỉnh và các di tích đã được thống kê trong danh mục kiểm kê di sản văn hóa.
3. Các công trình, địa điểm, cảnh quan thiên nhiên mới phát hiện có dấu hiệu là di tích mà không xác định được chủ sở hữu thì thuộc thẩm quyền sở hữu của Nhà nước. Cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân khi phát hiện các dấu hiệu được coi là di tích phải có trách nhiệm bảo vệ nguyên trạng và thông báo kịp thời với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn sở tại để có biện pháp bảo vệ cấp thiết và báo cáo phòng Văn hóa và Thông tin, sở Văn hóa Thể thao và Du lịch để xử lý kịp thời.
4. Việc khai quật khảo cổ học chỉ được tiến hành khi có giấy phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thực hiện đối với di chỉ cấp thiết cần khai quật phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
1. Di tích là tài sản vô giá của dân tộc được Nhà nước thống nhất quản lý và pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo vệ.
2. Nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân và toàn xã hội trong việc quản lý, bảo vệ, khai thác và phát huy giá trị của di tích để giáo dục truyền thống văn hóa - lịch sử của dân tộc cho các thế hệ mai sau.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương trong việc xây dựng, kiện toàn các ban quản lý di tích và xây dựng các biện pháp cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, qua đó làm tốt công tác quản lý, bảo vệ, khai thác và phát huy giá trị di tích theo Luật Di sản văn hóa, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Huy động mọi nguồn lực nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc trùng tu, tôn tạo, lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH
Điều 4. Đối tượng phân cấp và cấp độ di tích
1. Di tích Quốc gia đặc biệt.
2. Di tích Quốc gia.
3. Di tích cấp tỉnh.
4. Di tích nằm trong danh mục kiểm kê di sản văn hóa.
Điều 5. Quản lý nhà nước về di tích
1. Công tác quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh quản lý thống nhất và toàn diện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn toàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện việc quản lý theo phân cấp của UBND tỉnh tại Quy chế này.
Điều 6. Phân cấp quản lý nhà nước
UBND tỉnh giao cho sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn toàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo tỉnh, Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh xây dựng quy chế phối hợp về bảo vệ, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị đối với các di tích gắn với hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn.
Điều 7. Phân công quản lý, khai thác, phát huy giá trị di tích
UBND tỉnh phân cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm bảo vệ, khai thác, phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
1. Ban quản lý Khu Di tích lịch sử - sinh thái ATK Định hóa, Thái Nguyên: Trực tiếp quản lý bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, khai thác và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt An toàn khu (ATK) Định Hóa, huyện Định Hóa gồm 16 điểm di tích (Phụ lục 1).
2. UBND các huyện, thành phố, thị xã: Trực tiếp quản lý các di tích Quốc gia, cấp tỉnh đã được xếp hạng có trên địa bàn (Phụ lục 2).
3. UBND xã, phường, thị trấn: Trực tiếp quản lý các di tích trong danh mục đã kiểm kê được UBND tỉnh phê duyệt kèm theo Quy chế này (Phụ lục 3), đồng thời phối hợp với các cơ quan chuyên môn cấp huyện quản lý, khai thác và phát huy giá trị của các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn.
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH
Điều 8. Thành lập Ban quản lý di tích
1. UBND huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo thành lập hoặc thành lập Ban quản lý di tích để quản lý bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, khai thác, phát huy giá trị đối với di tích Quốc gia, di tích cấp tỉnh có trên địa bàn ngay sau khi được xếp hạng.
Thành phần Ban quản lý di tích Quốc gia, cấp tỉnh: Lãnh đạo UBND xã làm Trưởng ban, các thành viên gồm: cán bộ phụ trách Văn hóa xã hội, các công chức liên quan thuộc UBND, cán bộ phụ trách hội, đoàn thể của xã (phường, thị trấn) và đại diện nhân dân nơi có di tích, các cá nhân có liên quan đến quyền sở hữu đối với di tích hoặc trực tiếp và thường xuyên quản lý di tích.
Đối với các di tích là cơ sở thờ tự của tôn giáo, ngoài các thành phần trên có đại diện trụ trì (đối với những chùa có trụ trì) hoặc Trưởng Ban Hộ tự (đối với chùa không có trụ trì).
Đối với các di tích được xếp hạng Quốc gia, cấp tỉnh có quy mô hoạt động lễ hội lớn, mức độ ảnh hưởng và lan tỏa rộng, UBND huyện căn cứ tình hình thực tế cụ thể có thể xem xét thành lập Ban quản lý di tích cấp huyện để quản lý, khai thác, phát huy giá trị của từng di tích.
2. UBND huyện, thành phố, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn là cấp quản lý trực tiếp di tích có trách nhiệm chỉ đạo, xây dựng nội quy, quy chế hoạt động của di tích và của Ban quản lý di tích thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Chế độ làm việc và kinh phí hoạt động của Ban quản lý di tích
Ban quản lý di tích cấp huyện, xã hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Có trách nhiệm tham mưu cho UBND cùng cấp ban hành Quy chế hoạt động để thực hiện việc quản lý di tích.
Kinh phí hoạt động của các Ban quản lý di tích cấp huyện, xã cân đối nguồn thu từ di tích. Đối với các di tích chưa có nguồn thu, Ban quản lý có trách nhiệm lập dự toán chi phí bảo đảm hoạt động hằng năm trình UBND cùng cấp xem xét phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 10. Công tác lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện công tác lập, thẩm định hồ sơ khoa học trình cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định có liên quan.
Điều 11. Công tác trùng tu, tôn tạo di tích
1. Các hồ sơ trùng tu tôn tạo di tích chỉ được tiến hành khi tuân thủ đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ về việc Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân đầu tư trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn theo phân cấp quản lý. Quy trình, thẩm quyền, thủ tục lập, phê duyệt dự án trùng tu tôn tạo tuân thủ theo đúng quy định của Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ về việc Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và Thông tư số: 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
Điều 12. Nguồn kinh phí đầu tư tôn tạo và lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích
Kinh phí đầu tư cho lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích, công tác quy hoạch, lập dự án bảo quản, tu bổ, tôn tạo, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh gồm các nguồn: Ngân sách Trung ương (chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa); ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 13. Quản lý, sử dụng kinh phí
Các nguồn thu từ khai thác, phát huy giá trị di tích, phí thăm quan, nguồn công đức phải được quản lý và sử dông đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 14. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
Các tổ chức, cá nhân được phân công trực tiếp quản lý, bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, phát huy di tích có trách nhiệm:
1. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật hiện hành về di sản văn hóa và Quy chế này.
2. Bảo vệ giữ gìn các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể gắn với di tích như: Công trình văn hóa, kiến trúc, điêu khắc, tượng đài, vườn cây cảnh, cây cổ thụ, các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, hạ tầng kỹ thuật thuộc di tích....
3. Kiểm tra thường xuyên và kiểm kê hàng năm đối với các tài sản có giá trị như: di vật, cổ vật, đồ thờ tự, đồ vật do khách thập phương hiến, tặng. Khi đưa các hiện vật ra khỏi di tích hoặc đưa từ ngoài vào phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
4. Thực hiện kịp thời các biện pháp phòng chống cháy nổ, các hành vi xâm hại hoặc nguy cơ hủy hoại di tích. Báo cáo cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di tích.
5. Hướng dẫn công tác trùng tu, tôn tạo, phục hồi di tích đối với các di tích được giao quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo tồn và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã quản lý hoạt động bảo tồn, khai thác, phát huy giá trị di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thành phố, thị xã, Ban quản lý di tích Lịch sử - Sinh thái ATK Định Hóa phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc quản lý bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, khai thác, phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh.
4. Thẩm định các dự án bảo tồn, phát huy giá trị di tích; chủ trì thẩm định các dự án, phương án tu bổ, tôn tạo chống xuống cấp di tích; phối hợp với các ngành liên quan thẩm định các dự án, công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích có khả năng ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan, môi trường di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; tổ chức thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt.
5. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo tỉnh, Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh xây dựng quy chế phối hợp về bảo vệ, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị đối với các di tích gắn với hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn Quản lý, hướng dẫn các hoạt động lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích.
6. Hướng dẫn việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát huy giá trị di tích; tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ, sử dông và khai thác phát huy hệ thống di tích hiện có; xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về di tích theo thẩm quyền.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, huy động các nguồn lực trong xã hội tham gia vào các hoạt động bảo tồn di tích trên địa bàn tỉnh; khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
8. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách ở địa phương để tăng cường tuyên truyền và thực hiện công tác quản lý, bảo vệ di tích có hiệu quả.
9. Đề xuất các đề tài nghiên cứu khoa học trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di tích.
10. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã làm tốt công tác quản lý các nguồn tài chính để trùng tu tôn tạo và phát huy các giá trị di tích trên địa bàn tỉnh.
11. Xây dựng kế hoạch và lập dự án trùng tu tôn tạo di tích theo Luật Di sản văn hóa, Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, ngân sách của tỉnh và nguồn vốn xã hội hóa.
12. Chủ trì thực hiện việc lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích trên địa bàn toàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng theo đúng nội dung, trình tự luật định.
13. Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí do các đơn vị lập, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
14. Tổ chức triển khai việc kiện toàn bộ máy quản lý di tích phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương; đảm bảo hiệu quả công tác quản lý theo quy định hiện hành.
15. Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã trong; các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp chỉ đạo kịp thời; bổ sung danh mục các di tích được xếp hạng hàng năm theo phân cấp tại Quy chế này.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về tôn giáo đối với tổ chức và cá nhân đang hoạt động tôn giáo tại các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh; xây dựng quy chế phối hợp về bảo vệ, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị đối với các di tích gắn với hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã tham mưu việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dông đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dông đất đối với các di tích trên địa bàn tỉnh, bảo đảm yêu cầu về bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
2. Phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc xác định ranh giới và cắm mốc ranh giới các khu vực bảo vệ di tích, hướng dẫn việc lập và xác nhận vào bản đồ khoanh vùng bảo vệ di tích.
3. Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã trong việc đầu tư ứng dông khoa học, công nghệ tiên tiến để bảo vệ môi trường bền vững tại những nơi có di tích.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sở Tài chính và các sở, ban ngành có liên quan tham mưu cân đối kế hoạch ngân sách hàng năm cho việc trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hàng năm, trên cơ sở dự toán do sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Thực hiện kiểm tra việc quản lý và sử dông kinh phí cho hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành liên quan tham gia ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của ngành xây dựng trong công tác quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
2. Cấp phép xây dựng quy định tại Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Quản lý chất lượng công trình xây dựng theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức giáo dục cho học sinh các cấp học về bảo vệ và phát huy giá trị di tích; đưa việc học tập, tham quan, nghiên cứu di tích vào chương trình giáo dục ngoại khóa hàng năm của các cấp học, trường học.
2. Chỉ đạo các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh đăng ký nhận chăm sóc 01 - 02 di tích tại địa phương (chú trọng đến các di tích đã được xếp hạng cấp tỉnh, cấp Quốc gia, Quốc gia đặc biệt) và xây dựng kế hoạch chăm sóc định kỳ đối với các di tích nhằm nâng cao ý thức bảo vệ di tích cho học sinh và giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp cho di tích, bảo đảm mỗi di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh có một trường học nhận chăm sóc và bảo vệ.
3. Tổ chức tổng kết, sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện và khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong việc triển khai thực hiện chăm sóc, bảo vệ di tích.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc đề xuất triển khai, quản lý việc ứng dông các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học phục vụ việc phát hiện, quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của việc bảo vệ và phát huy giá trị của di tích.
Điều 24. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương làm tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự tại các khu, điểm di tích trên địa bàn toàn tỉnh;
2. Chỉ đạo lực lượng công an các cấp phối hợp chặt chẽ với các ngành, các lực lượng có liên quan triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh xử lý với các âm mưu, hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch, phản động; với các hành vi xâm hại, trộm cắp, chiếm đoạt, mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích.
Điều 25. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã
1. Phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan chức năng chỉ đạo, thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo tồn và phát huy giá trị các di tích trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích gắn với phát triển du lịch.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định pháp luật về bảo tồn, phát huy giá trị di tích tại địa phương.
3. Xây dựng kế hoạch bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phát huy giá trị di tích trên địa bàn; cân đối, bố trí kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện Quy chế này tại địa phương.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện quy trình, thủ tục, nội dung dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích tại địa phương trình cấp có thẩm quyền thỏa thuận, phê duyệt theo trình tự quy định của pháp luật.
5. Phối hợp chặt chẽ với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích trên địa bàn.
6. Chỉ đạo công tác bảo vệ và phát huy giá trị di tích trong phạm vi địa phương.
7. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường phổ thông trên địa bàn tổ chức giáo dục cho học sinh về bảo vệ và phát huy giá trị di tích; đưa việc học tập, tham quan, nghiên cứu di tích vào chương trình giáo dục ngoại khóa hàng năm của các cấp học, trường học; tạo điều kiện thuận lợi để học sinh đi tham quan thực tế tại các di tích; đăng ký nhận chăm sóc 01 - 02 di tích tại địa phương (chú trọng đến các di tích đã được xếp hạng cấp tỉnh, Quốc gia, Quốc gia đặc biệt) và xây dựng kế hoạch chăm sóc định kỳ đối với các di tích, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ di tích cho học sinh và giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp cho di tích, bảo đảm mỗi di tích có một trường học nhận chăm sóc và bảo vệ.
8. Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị các di tích trên địa bàn.
9. Phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban ngành có liên quan xử lý những hành vi xâm hại đến di tích.
Điều 26. Trách nhiệm của Ban quản lý Khu Di tích lịch sử - sinh thái ATK Định hóa, Thái Nguyên
1. Chịu trách nhiệm quản lý bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, khai thác, phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt An toàn khu (ATK) Định Hóa được giao tại khoản 1, Điều 7 Quy chế này.
2. Chịu sự quản lý nhà nước của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật, phân cấp tại Quy chế này và nhiệm vụ của UBND tỉnh giao.
3. Phối hợp với UBND huyện Định Hóa trong việc quản lý bảo vệ, khai thác, phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt An toàn khu (ATK) Định Hóa.
4. Thực hiện nhiệm vụ bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích đối với các điểm di tích được giao theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với UBND huyện Định Hóa trong việc quy hoạch, khoanh vùng, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất đối với các điểm di tích được giao quản lý khi thực hiện các dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo do Ban Quản lý di tích lịch sử - sinh thái ATK Định Hóa được giao làm chủ đầu tư.
Điều 27. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá về các di tích trên địa bàn tỉnh, tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của việc bảo vệ và phát huy giá trị của di tích nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công dân và toàn xã hội trong việc bảo vệ, trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích.
Điều 28. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến những quy định pháp luật về bảo tồn, phát huy giá trị di tích tại địa phương.
2. Tổ chức bảo vệ, chăm sóc trực tiếp phát huy giá trị di tích tại địa phương, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong việc bảo vệ và quản lý di tích. Huy động các nguồn lực xã hội hóa để trùng tu, tôn tạo các di tích trên địa bàn.
3. Tiếp nhận khai báo về di tích mới phát hiện, kiến nghị việc xếp hạng di tích lên cơ quan cấp có thẩm quyền; kịp thời phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời những hành vi làm ảnh hưởng tới di tích và cảnh quan môi trường của di tích; ngăn chặn và xử lý các hoạt động mê tín dị đoan tại di tích theo thẩm quyền.
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu di tích
1. Chủ sở hữu hợp pháp di tích, có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, gìn giữ di tích; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại di tích. Trong trường hợp phát hiện di tích bị lấn chiếm, hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại phải kịp thời có biện pháp ngăn chặn và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Phòng Văn hóa - Thông tin của huyện, thành phố, thị xã.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham quan và các hoạt động học tập, nghiên cứu (khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép) tại di tích.
3. Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích.
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 29. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch; Thanh tra liên ngành; Thanh tra Nhà nước cấp tỉnh, huyện, thành phố, thị xã khi thanh tra hoạt động di tích, nếu phát hiện sai phạm có quyền lập biên bản, tạm đình chỉ, xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành và báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để có biện pháp xử lý. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến di tích thực hiện theo trình tự quy định tại Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. Mọi hành vi xâm hại di tích đều được xử lý theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong bảo vệ và phát huy giá trị của di tích được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Quy chế này thay thế Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ. Quy chế được phổ biến rộng rãi và áp dông thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trong quá trình tổ chức thực hiện có vấn đề chưa phù hợp, cần sửa đổi bổ sung các địa phương đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) xem xét chỉnh sửa cho phù hợp.
DANH MỤC DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA GIAO CHO BAN QUẢN LÝ KHU DI TÍCH LỊCH SỬ - SINH THÁI ATK ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | TÊN DI TÍCH | ĐỊA ĐIỂM | GHI CHÚ |
I. Khu di tích quốc gia đặc biệt được Chính phủ quyết định xếp hạng tại Quyết định số: 548/QĐ-TTg, ngày 10/5/2012, gồm 13 điểm di tích: | |||
1. | Nhà Tù Chợ Chu | Thị trấn Chợ Chu |
|
2. | Nơi thành lập Việt Nam Giải phóng quân | Xã Định Biên |
|
3. | Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh ở và làm việc tại đồi Khau Tý năm 1947 | Xã Điềm Mặc |
|
4. | Địa điểm Bác ở và làm việc tại Đồi Tỉn Keo (1948 - 1954) | Xã Phú Đình |
|
5. | Cụm di tích Bác ở Khuôn Tát: Cây đa, Đoạn suối Khuôn tát-nơi Bác tắm, giặt và câu cá, Nhà sàn và hầm Bác ở đồi Na Đình | Xã Phú Đình |
|
6. | Địa điểm Tổng Bí thư Trường Chinh và Văn phòng Trung ương Đảng ở Phông Hiển (1947 -1949) | Xã Điềm Mặc |
|
7. | Địa điểm cơ quan Bộ tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam (1949-1954) | Xã Bảo Linh |
|
8. | Thắng cảnh Thác Khuôn Tát | Xã Phú Đình |
|
9. | Địa điểm thành lập Hội Nhà báo Việt Nam | Xã Điềm Mặc |
|
10 | Địa điểm thành lập Ủy ban Hòa bình Việt Nam (Ủy ban bảo vệ hòa bình thế giới của Việt Nam) | Xã Điềm Mặc |
|
11 | Địa điểm thành lập Ủy ban kiểm tra Trung ương | Xã Điềm Mặc |
|
12 | Địa điểm Báo Quân đội nhân dân ra số đầu 20/10/1950 | Xã Định Biên |
|
13 | Địa điểm Đồi Pụ Đồn, nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì lễ phong quân hàm Đại tướng Tổng chỉ huy quân đội quốc gia và dân quân tự vệ cho đồng chí Võ Nguyên Giáp (1948) | Xã Phú Đình |
|
II. Di tích xếp hạng Quốc gia (Quyết định xếp hạng số 2137/QĐ-BVHTTDL, ngày 06/6/2012) | |||
1 | Địa điểm di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm trường Đảng Nguyễn Ái Quốc (1949) ở Làng Luông | Xã Bình Thành |
|
III. 02 điểm di tích đã phục hồi, tôn tạo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa gồm: | |||
1. | Di tích Tổng Bí thư Trường Chinh ở, làm việc (1951-1953) tại đồi Nà Mòn | Xã Phú Đình |
|
2. | Di tích Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng ở, làm việc tại đồi Thẩm Khen | Xã Phú Đình |
|
Tổng cộng: 16 điểm di tích./.
DANH MỤC DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH QUỐC GIA, CẤP TỈNH GIAO CHO UBND CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, KHAI THÁC VÀ PHÁT HUY 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Tên di tích | Địa điểm | Loại hình | Quốc gia | Cấp tỉnh | Số Quyết định Xếp hạng |
|
| |||||
I | UBND huyện Đại Từ (27 di tích) |
| LS | Khác |
|
|
|
|
| ||||
1 | Khu di tích Núi Văn - Núi Võ. Cảnh đẹp và là nơi có nhiều dấu tích về Lưu Nhân Chú, một tướng có công cùng với Lê Lợi đánh thắng giặc Minh đầu thế kỷ 15 (1428) | xã Ký Phú | x |
| x |
| 10-VHTT/QĐ Ngày 9/02/1981 |
|
| ||||
2 | Địa điểm công bố ngày Thương binh - Liệt sỹ toàn quốc (Ngày 27/7/1947) | xã Hùng Sơn | x |
| x |
| 2205-QĐ/VH Ngày 17/7/1997 |
|
| ||||
3 | Nơi thành lập cơ sở Đảng Cộng sản đầu tiên của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên năm 1936 | xã La Bằng | x |
| x |
| 05/1999/QĐ-BVHTT Ngày 12/2/1999 |
|
| ||||
4 | Địa điểm thành lập cơ quan chỉ huy Chiến khu Nguyễn Huệ | xã Yên Lãng | x |
| x |
| 05/1999/QĐ-BVHTT Ngày 12/2/1999 |
|
| ||||
5 | Địa điểm nơi ở và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1954) tại đồi Thành Trúc | xã Bản Ngoại | x |
| x |
| 72/2006/QĐ-BVHTT Ngày 28/9/2006 |
|
| ||||
6 | Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh về thăm nhân dân xã Hùng Sơn năm 1954 năm 1958 | xã Hùng Sơn | x |
| x |
| 3834/QĐ-BVHTTDL Ngày 31/10/2013 |
|
| ||||
7 | Địa điểm thành lập Đội Cứu quốc quân Phạm Hồng Thái và chùa Thiên Tây Chúc | xã Quân Chu | x |
|
| x | 203/QĐ-UBND Ngày 25/01/2006 |
|
| ||||
8 | Đền - Chùa Na Thức (Đền Tăng) | xã Phú Lạc | x |
|
| x | 2502/QĐ-UBND Ngày 08/11/2006 |
|
| ||||
9 | Địa điểm Đình Cù Vân - Nơi mít tinh phát động Tổng khởi nghĩa Giải phóng thị xã Thái Nguyên (8/1945) và Đền Bãi Chè | xã Cù Vân | x |
|
| x | 251/QĐ-UBND Ngày 01/02/2008 |
|
| ||||
10 | Đình và Chùa Trung Đài | xã Cù Vân | x |
|
| x | 2461/QĐ-UBND Ngày 13/10/2008 |
|
| ||||
11 | Chùa Sơn Dược | xã Bình Thuận | x |
|
| x | 1999/QĐ-UBND Ngày 19/8/2009 |
|
| ||||
12 | Địa điểm Lễ nhận Quốc thư đầu tiên của Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa | xã Tiên Hội | x |
|
| x | 2006/QĐ-UBND Ngày 09/8/2011 |
|
| ||||
13 | Địa điểm thành lập Đội du kích Cao Sơn và chùa Hàm Long | xã Cát Nê | x |
|
| x | 2007/QĐ-UBND Ngày 09/8/2011 |
|
| ||||
14 | Đền Cô Tám | xã Hà Thượng | x |
|
| x | 847/QĐ-UBND Ngày 24/4/2012 |
|
| ||||
15 | Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Suối Cát | xã Hà Thượng | x |
|
| x | 848/QĐ-UBND Ngày 24/4/2012 |
|
| ||||
16 | Địa điểm Trận địa phòng không đồi 75 dân quân xã Hà Thượng bắn rơi máy bay Mỹ bằng súng bộ binh | xã Hà Thượng | x |
|
| x | 849/QĐ-UBND Ngày 24/4/2012 |
|
| ||||
17 | Địa điểm di tích An dưỡng đường thương binh số II trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1947-1952 | xã Mỹ Yên | x |
|
| x | 290/QĐ-UBND Ngày 07/02/2013 |
|
| ||||
18 | Địa điểm di tích Cục Quân Nhu - Bộ Quốc phòng đóng và làm việc thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, giai đoạn 1946-1951 | xã Văn Yên | x |
|
| x | 290/QĐ-UBND Ngày 07/02/2013 |
|
| ||||
19 | Địa điểm di tích Xưởng quân giới Hoàng Hữu Nam - Nơi sản xuất, sửa chữa vũ khí đạn dược trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1947-1954 | xã Phú Cường | x |
|
| x | 290/QĐ-UBND Ngày 07/02/2013 |
|
| ||||
20 | Địa điểm di tích nơi ra đời Đội Thanh niên xung phong Việt Nam 15/7/1950 | xã Yên Lãng | x |
|
| x | 290/QĐ-UBND Ngày 07/02/2013 |
|
| ||||
21 | Nơi ở và làm việc của đồng chí Tôn Đức Thắng và địa điểm Hội trường Tám mái, năm 1948 | xã Phúc Lương | x |
|
| x | 290/QĐ-UBND Ngày 07/02/2013 |
|
| ||||
22 | Thác Ba Dội | xã Phú Xuyên |
| TC |
| x | 290/QĐ-UBND Ngày 07/02/2013 |
|
| ||||
23 | Đền Gàn | xã Vạn Thọ | x |
|
| x | 290/QĐ-UBND Ngày 07/02/2013 |
|
| ||||
24 | Địa điểm diễn ra hội nghị trù bị lấy ngày 27/7/1947 là Ngày Thương binh liệt sỹ toàn quốc | xã Phú Thịnh | x |
|
| x | 151/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
|
| ||||
25 | Nơi thành lập Trung đoàn 246 (Đoàn Tân Trào) | xã Na Mao | x |
|
| x | 151/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
|
| ||||
26 | Đình Thái Lạc, Đền Gò Son, Miếu cầu Thông | Thị trấn Đại Từ | x |
|
| x | 151/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
|
| ||||
27 | Địa điểm Đại sứ quán Liên Xô trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân pháp (1954) | Thị trấn Hùng Sơn | x |
|
| x | 1572/QĐ-UBND Ngày 21//7/2014 |
|
| ||||
II. Huyện Định Hóa (5 di tích) |
|
| |||||||||||
1 | Chùa Hang | Thị trấn Chợ Chu |
| TC |
| x | 181/UB-QĐ Ngày 31/3/1994 |
|
| ||||
2 | Địa điểm khai sinh ngành Điện ảnh và Nhiếp ảnh cách mạng Việt Nam (1953) | xã Điềm Mặc | x |
|
| x | 1720/QĐ-UB Ngày 22/7/2004 |
|
| ||||
3 | Cơ quan Nông vận Trung ương và Hội nông dân cứu quốc Việt Nam | xã Điềm Mặc | x |
|
| x | 11/QĐ-UBND Ngày 04/01/2007 |
|
| ||||
4 | Địa điểm thành lập chính quyền huyện Định Hóa (1945) | xã Kim Phượng | x |
|
| x | 858/QĐ-UBND Ngày 15/4/2010 |
|
| ||||
5 | Nơi ở và làm việc của Nhà xuất bản Sự Thật | xã Sơn Phú | x |
|
| x | 1851/QĐ-UBND Ngày 13/8/2010 |
|
| ||||
III. Huyện Đồng Hỷ (8 di tích) |
|
| |||||||||||
1. | Động Linh Sơn | xã Linh Sơn |
| TC | x |
| 07/1999- QĐ/BVHTTDL ngày 26/2/1999 |
|
| ||||
2. | Chùa Hang | Thị Trấn Chùa Hang |
| TC | x |
| 08/1999- QĐ/BVHTTDL ngày 26/2/1999 |
|
| ||||
3. | Đình Bảo Nang | xã Tân Lợi | x |
|
| x | 09/QĐ-UBND Ngày 04/01/2007 |
|
| ||||
4. | Đền Hích | xã Hòa Bình | x |
|
| x | 369/QĐ-UBND Ngày 28/02/2007 |
|
| ||||
5. | Đền Long Giàn | xã Khe Mo | x |
|
| x | 69/QĐ-UBND Ngày 14/01/2008 |
|
| ||||
6. | Đình Vân Hán | xã Văn Hán | x |
|
| x | 596/QĐ-UBND Ngày 28/3/2012 |
|
| ||||
7. | Đình Hóa Thượng | xã Hóa Thượng | x |
|
| x | 149/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
|
| ||||
8. | Đình Thịnh Đức | xã Văn Hán | x |
|
|
| 1574/QĐ-UBND Ngày 21/7/2014 |
|
| ||||
IV. Huyện Phổ Yên (24 di tích) |
|
| |||||||||||
1. | Những địa điểm lịch sử + Nhà bà Hoàng Thị Úc (bà Tỳ), cơ sở in báo cờ Giải phóng + Nhà ông Ngô Hải Long + Nhà bà Lưu Thị Phận + Bói Soi Quýt | xã Tiên Phong | x |
| x |
| 1539-QĐ Ngày 27/12/1990 |
|
| ||||
2. | Đền Lục Giáp (Miếu Vật) | xã Đắc Sơn |
| LS và TC | x |
| 774/QĐ-BT Ngày 21/6/1993 |
|
| ||||
3. | Chùa Tây Phúc | Xã Tân Phú |
| KTNT |
|
| 1719/QĐ-UB Ngày 22/7/2004 |
|
| ||||
4. | Đền Đan Hà | xã Thành Công | x |
|
|
| 2773/QĐ-UB Ngày 12/11/2004 |
|
| ||||
5. | Đền Đồng Thụ | xã Thuận Thành | x |
|
|
| 2774/QĐ-UB Ngày 12/11/2004 |
|
| ||||
6. | Chùa Đôi Cao | xã Tân Hương | x |
|
|
| 2775/QĐ-UB Ngày 12/11/2004 |
|
| ||||
7. | Đình Thù Lâm | xã Tiên Phong | x |
|
|
| 2776/QĐ-UB Ngày 12/11/2004 |
|
| ||||
8. | Đền Giá | xã Đông Cao | x |
|
|
| 2777/QĐ-UB Ngày 12/11/2004 |
|
| ||||
9. | Đình Gió Thự và Chùa Di | xã Tiên Phong | x |
|
|
| 202/QĐ-UBND Ngày 25/01/2006 |
|
| ||||
10. | Đình Phúc Duyên | xã Tân Hương | x |
|
|
| 204/QĐ-UBND Ngày 25/01/2006 |
|
| ||||
11. | Khu Lưu niệm tiến sỹ Nguyễn Cấu | xã Tân Hương và xã Đồng Tiến | x |
|
|
| 2500/QĐ-UBND Ngày 08/11/2006 |
|
| ||||
12. | Đình Phù Hương | xã Tân Hương | x |
|
|
| 08/QĐ-UBND Ngày 04/01/2007 |
|
| ||||
13. | Đình Thanh Giang | xã Đắc Sơn | x |
|
|
| 236/QĐ-UBND Ngày 03/02/2007 |
|
| ||||
14. | Đình - Chùa Xuân Trù | xã Tiên Phong | x |
|
|
| 237/QĐ-UBND Ngày 03/02/2007 |
|
| ||||
15. | Đền Mẫu | xã Hồng Tiến | x |
|
|
| 1119/QĐ-UBND Ngày 14/5/2010 |
|
| ||||
16. | Đình, Đền và Chùa Vân Dương | xã Hồng Tiến | x |
|
|
| 2287/QĐ-UBND Ngày 05/10/2010 |
|
| ||||
17. | Đình Trà Thị | xã Đông Cao | x |
|
|
| 2714/QĐ-UBND Ngày 11/11/2010 |
|
| ||||
18. | Đình Kim Tỉnh | xã Trung Thành | x |
|
|
| 2779/QĐ-UBND Ngày 02/11/2011 |
|
| ||||
19. | Đình Yên Trung | xã Tiên Phong | x |
|
|
| 91/QĐ-UBND Ngày 18/01/2012 |
|
| ||||
20. | Đình Thượng Giã | xã Trung Thành | x |
|
|
| 91/QĐ-UBND Ngày 18/01/2012 |
|
| ||||
21. | Đình - Chùa Nguyễn Hậu | xã Tiên Phong | x |
|
|
| 209/QĐ-UBND Ngày 30/01/2013 |
|
| ||||
22. | Đình Thượng Giã | xã Thuận Thành | x |
|
| x | 152/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
|
| ||||
23. | Đình - Chùa Giã Trung | xã Tiên Phong | x |
|
| x | 1571/QĐ-UBND Ngày 21/7/2014 |
|
| ||||
24. | Đền thờ Đỗ Cận | xã Minh Đức | x |
| x |
| 626/QĐ-BVHTTDL Ngày 10/3/2014 |
| |||||
V. Huyện Phú Bình (47 di tích) |
| ||||||||||||
1. | Cụm di tích Kha Sơn (chùa Mai Sơn, rừng Rác, Nhà ông Cao Nhật, Đình Kha Sơn Hạ, chùa Làng Ca, Đình Kha Sơn Thượng) | Huyện Phú Bình | x |
| x |
| 985-QĐ/VH Ngày 7/5/1997 |
| |||||
2. | Đình Phương Độ | xã Xuân Phương |
| KTNT | x |
| 774/QĐ-BT Ngày 21/6/1993 |
| |||||
3. | Đình Xuân La | xã Xuân Phương |
| KTNT | x |
| 53/2001/QĐ-BVHTT Ngày 28/12/2001 |
| |||||
4. | Đình Hộ Lệnh | xã Điềm Thụy |
| KTNT | x |
| 04/2001/QĐ-BVHTT Ngày 19/01/2001 |
| |||||
5. | Chùa Úc Kỳ | xã Úc Kỳ |
| KTNT | x |
| 98/2004/QĐ-BVHTT Ngày 15/12/2004 |
| |||||
6. | Chùa Ha | xã Nhã Lộng |
| KTNT | x |
| 98/2004/QĐ-BVHTT Ngày 15/12/2004 |
| |||||
7. | Đình Đông | xã Tân Đức | x |
| x |
| 04/2006/QĐ-BVHTT Ngày 17/01/2006 |
| |||||
8. | Chùa Phú Mỹ | xã Lương Phú | x |
|
| x | 1718/QĐ-UB Ngày 22/7/2004 |
| |||||
9. | Đình và Chùa Úc Sơn | Thị Trấn Hương Sơn |
| KTNT |
| x | 175/QĐ-UB Ngày 27/01/2005 |
| |||||
10. | Đình và Chùa Phi Long | xã Tân Đức | x |
|
| x | 176/QĐ-UB Ngày 27/01/2005 |
| |||||
11. | Đình, Đền, Chùa Cầu Muối | xã Tân Thành | x |
|
| x | 177/QĐ-UB Ngày 27/01/2005 |
| |||||
12. | Đình và Chùa Lũ Yên | xã Đào Xá | x |
|
| x | 200/QĐ-UBND Ngày 25/1/2006 |
| |||||
13. | Kè Lũ Yên - Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh đến kiểm tra công tác chống hạn (1958) | xã Đào Xá | x |
|
| x | 201/QĐ-UB Ngày 25/1/2006 |
| |||||
14. | Đình, Chùa làng Quyên - Hóa | xã Bảo Lý | x |
|
| x | 2309/QĐ-UBND Ngày 20/9/2008 |
| |||||
15. | Đình, Chùa An Châu | xã Nga My |
| KTNT |
| x | 2462/QĐ-UBND Ngày 13/10/2008 |
| |||||
16. | Đình, Chùa Đại Lễ | xã Bảo Lý | x |
|
| x | 2466/QĐ-UBND Ngày 13/10/2003 |
| |||||
17. | Đình Lộng | xã Nhã Lộng | x |
|
| x | 177/QĐ-UBND Ngày 21/01/2009 |
| |||||
18. | Đình, Chùa Triều Dương | xã Nhã Lộng | x |
|
| x | 178/QĐ-UBND Ngày 21/01/2009 |
| |||||
19. | Đình Lũa | xã Tân Đức | x |
|
| x | 635/QĐ-UBND Ngày 30/3/2009 |
| |||||
20. | Đình Úc Kỳ | xã Úc Kỳ | x |
|
| x | 2052/QĐ-UBND Ngày 26/8/2009 |
| |||||
21. | Đình, Chùa Bàn Đạt | xã Bàn Đạt | x |
|
| x | 2053/QĐ-UBND Ngày 26/8/2009 |
| |||||
22. | Đình, Chùa Lềnh | xã Tân Đức | x |
|
| x | 2585/QĐ-UBND Ngày 13/10/2009 |
| |||||
23. | Đình Bằng Cầu và Chùa Pheo | xã Kha Sơn | x |
|
| x | 2987/QĐ-UBND Ngày 13/11/2009 |
| |||||
24. | Chùa và Nghè Hản | xã Tân Đức | x |
|
| x | 228/QĐ-UBND Ngày 29/01/2010 |
| |||||
25. | Đình, Chùa An Mỹ | xã Tân Đức | x |
|
| x | 229/QĐ-UBND Ngày 29/01/2010 |
| |||||
26. | Đình Đoài | xã Hà Châu | x |
|
| x | 330/QĐ-UBND Ngày 10/02/2010 |
| |||||
27. | Chùa Hộ Lệnh | xã Điềm Thụy |
| KTN T |
| x | 1850/QĐ-UBND Ngày 13/8/2010 |
| |||||
28. | Chùa Túc Duyên | xã Úc Kỳ | x |
|
| x | 2715/QĐ-UBND Ngày 11/11/2010 |
| |||||
29. | Chùa Viễn, Đền Đót và Nghè Mét | xã Dương Thành | x |
|
| z | 2716/QĐ-UBND Ngày 11/11/2010 |
| |||||
30. | Đình, Nghè Ngọc Long | xã Úc Kỳ | x |
|
| x | 2717/QĐ-UBND Ngày 11/11/2010 |
| |||||
31. | Đình, Chùa Nga My | xã Nga My | x |
|
| x | 3050/QĐ-UBND Ngày 14/12/2010 |
| |||||
32. | Chùa Thiên Thai | xã Kha Sơn | x |
|
| x | 158/QĐ-UBND Ngày 11/02/2011 |
| |||||
33. | Đình, Chùa làng Nguyễn | Thị trấn Hương Sơn | x |
|
| x | 304/QĐ-UBND Ngày 11/02/2011 |
| |||||
34. | Đền Quán | xã Kha Sơn | x |
|
| x | 305/QĐ-UBND Ngày 11/02/2011 |
| |||||
35. | Chùa Hoa Sơn | xã Tân Đức | x |
|
| x | 306/QĐ-UBND Ngày 11/02/2011 |
| |||||
36. | Nhà thờ họ Dương Hữu | xã Xuân Phương | x |
|
| x | 2217/QĐ-UBND Ngày 01/9/2011 |
| |||||
37. | Đình, Chùa Thượng Đình | xã Thượng Đình | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
38. | Đình Thanh Lương | xã Tân Hòa | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
39. | Đình làng Hin | xã Xuân Phương | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
40. | Chùa Đậu, Chùa Chẻo | xã Dương Thành | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
41. | Chùa Sam | xã Dương Thành | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
42. | Đình, Chùa làng Thượng | xã Bảo Lý | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
43. | Đình, Chùa Vạn Già | xã Bảo Lý | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
44. | Đình, Chùa Nông Cúng | xã Đào Xá | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
45. | Đình, Chùa Diệm Dương | xã Nga My | x |
|
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
46. | Đình, Chùa Hòa Bình | Thị Trấn Hương Sơn |
| KTNT |
| x | 1864/QĐ-UBND Ngày 23/09/2013 |
| |||||
47. | Đình Bình Đình, Đền Bà Cô | xã Kha Sơn | x |
|
| x | 1630/QĐ-UBND Ngày 29/07/2014 |
| |||||
VI. Huyện Phú Lương (11 di tích) |
| ||||||||||||
1. | Địa điểm Đại hội chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1952) | xã Hợp Thành | x |
| x |
| 98/2004/QĐ-BVHTT Ngày 15/12/2004 |
| |||||
2. | Địa điểm xưởng quân giới, nơi chế tạo thành công súng Bazoka (1947) | Thị Trấn Giang Tiên | x |
| x |
| 98/2004/QĐ-BVHTT Ngày 15/12/2004 |
| |||||
3. | Bãi Đu, nơi khai sinh Đại đoàn Quân tiên phong (Đại đoàn 308) | Thị trấn Đu | x |
|
| x | 100/QĐ-UB Ngày 16/01/1980 |
| |||||
4. | Địa điểm nơi chiếc máy bay thứ 1000 của giặc Mĩ bị đơn vị pháo 210 bắn rơi trên miền Bắc ngày 29/4/1966 | xã Tức Tranh | x |
|
| x | 100/QĐ-UB Ngày 16/01/1980 |
| |||||
5. | Địa điểm di tích lịch sử Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Tân Long | xã Cổ Lũng | x |
|
|
| 05/QĐ-UBND Ngày 14/01/2007 |
| |||||
6. | Đền Trình | Thị Trấn Giang Tiên | x |
|
| x | 2465/QĐ-UBND Ngày 13/10/2008 |
| |||||
7. | Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm trường Thanh niên lao động xã hội chủ nghĩa huyện Phú Lương (31/12/1962) | xã Phủ Lý | x |
|
| x | 2004/QĐ-UBND Ngày 9/8/2011 |
| |||||
8. | Địa điểm thành lập Chính quyền cách mạng huyện Phú Lương (1945) | xã Ôn Lương | x |
|
| x | 205/QĐ-UBND Ngày 9/8/2011 |
| |||||
9. | Đình Kẻm - Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh núi chuyện với hội nghị về Chính sách thuế nông nghiệp (1951) | xã Yên Đổ | x |
|
| x | 153/QĐ-UBND Ngày 20/1/2014 |
| |||||
10. | Đền Đầm Sơn, Đình Cổ Lũng | xã Cổ Lũng | x |
|
| x | 153/QĐ-UBND Ngày 20/1/2014 |
| |||||
11. | Đền Đuổm | xã Động Đạt | x |
| x |
| 774-QĐ/BT Ngày21/6/1993 |
| |||||
VII. Thành phố Thái Nguyên (22 di tích) |
| ||||||||||||
1. | Một số địa điểm của cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên năm 1917 (Dinh Công sứ, Trại lính khố xanh, Nhà lao Thái Nguyên - phường Trưng Vương; Phòng tuyến Gia Sàng - phường Phan Đình Phùng và Đền thờ Đội Cấn - Phường Hoàng Văn Thụ) | Thành phố Thái Nguyên | x |
| x |
| 2619-QĐ/BT Ngày 27/8/1997 |
| |||||
2. | Các địa điểm liên quan đến hoạt động của Việt Nam Giải phóng quân ngày 19-20/8/1945 (Địa điểm: Chùa Đán, Đình Hàng Phố và Khu Chủ sự nhà đèn cũ) | Phường Thịnh Đán, phường Trưng Vương | x |
| x |
| 4505/QĐ-BVHTTDL Ngày 22/12/2010 |
| |||||
3. | Địa điểm lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh về thăm Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên | Phường Cam Giá | x |
| x |
| 62/2003/QĐ-BVHTT Ngày 27/11/2003 |
| |||||
4. | Địa điểm các Thanh niên xung phong Đại đội 915 hy sinh tại Lưu Xá (Tháng 12/1972) | Phường Gia Sàng | x |
| x |
| 4698/QĐ-BVHTTDL Ngày 18/12/2010 |
| |||||
5. | Trận địa pháo cao xạ 100 ly - nơi đơn vị C-5-02, P256 dùng súng cao xạ, không có khí tài bắn rơi 2 máy bay B52 trong đêm 24, 26 tháng 12/1972 | Phường Quang Vinh | x |
|
| x | 100/QĐ-UB Ngày 16/01/1980 |
| |||||
6. | Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm trường Thiếu nhi rẻo cao khu tự trị Việt Bắc | Phường Quang Vinh | x |
|
| x | 2779/QĐ-UB Ngày 12/11/2004 |
| |||||
7. | Chùa Hồng Long (Chùa Ông) | Phường Phan Đình Phùng | x |
|
| x | 2499/QĐ-UBND Ngày 08/11/2006 |
| |||||
8. | Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên. | Phường Hoàng Văn Thụ | x |
|
| x | 06/QĐ-UBND Ngày 04/01/2007 |
| |||||
9. | Đình, Đền Đồng Tâm | xã Đồng Bẩm | x |
|
| x | 07/QĐ-UBND Ngày 04/01/2007 |
| |||||
10. | Đền Gốc Sấu | xã Đồng Bẩm | x |
|
| x | 70/QĐ-UBND Ngày 14/01/2008 |
| |||||
11. | Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh về thăm công ty nhiệt điện Cao Ngạn | Phường Quán Triều | x |
|
| x | 2463/QĐ-UBND Ngày 13/10/2008 |
| |||||
12. | Địa điểm Bác Hồ về thăm trường Lương Ngọc Quyến | Phường Hoàng Văn Thụ | x |
|
| x | 3342/QĐ-UBND Ngày 24/12/2008 |
| |||||
13. | Địa điểm thành lập Trung đoàn 88 Tu Vũ anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân ở Gò Pháo (1949). | xã Tân Cương | x |
|
| x | 1423/QĐ-UBND Ngày 22/6/2009 |
| |||||
14. | Chùa Niếng | xã Lương Sơn | x |
|
| x | 2054/QĐ-UBND Ngày 26/8/2009 |
| |||||
15. | Địa điểm di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm Bệnh viện Khu tự trị Việt Bắc (Nay là Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên) | Phường Phan Đình Phùng | x |
|
| x | 508/QĐ-UBND Ngày 12/3/2010 |
| |||||
16. | Đình, Chùa Làng Kè | xã Lương Sơn | x |
|
| x | 307/QĐ-UBND Ngày 11/02/2011 |
| |||||
17. | Đình Hùng Vương | Phường Trưng Vương | x |
|
| x | 519/QĐ-UBND Ngày 26/3/2012 |
| |||||
18. | Địa điểm Bộ Tư lệnh Quân khu Việt Bắc ở và làm việc trong thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1965 - 1966) | Phường Tân Thịnh | x |
|
| x | 150/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
| |||||
19. | Địa điểm ghi công của quân và dân thành phố Thái Nguyên tại cầu Gia Bẩy (17/10/1965) trong thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ | Phường Hoàng Văn Thụ | x |
|
| x | 150/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
| |||||
20. | Đền Cột Cờ | Phường Trưng Vương | x |
|
| x | 1573/QĐ-UBND Ngày 21/7/2014 |
| |||||
21. | Đền Rừng Bần | xã Lương Sơn | x |
|
| x | 1573/QĐ-UBND Ngày 21/7/2014 |
| |||||
22. | Chùa Y Na | xã Tân Cương | x |
|
| x | 1573/QĐ-UBND Ngày 21/7/2014 |
| |||||
VIII. Huyện Võ Nhai (9 di tích)
|
| ||||||||||||
1. | Khu di tích Khảo cổ học thời đại đồ đá cũ ở Thần Sa | xã Thần Sa |
| KCH | x |
| 147/VH-QĐ Ngày 24/12/1982 |
| |||||
2. | Địa điểm thành lập Đội cứu quốc quân II ngày 15/9/1941 | xã Tràng Xá | x |
| x |
| 3211-QĐ/BT Ngày 12/12/1994 |
| |||||
3. | Hang Phượng Hoàng, hang và suối Mỏ Gà | xã Phú Thượng |
| TC | x |
| 3211-QĐ/BT Ngày 12/12/1994 |
| |||||
4. | Hang Sa Khao | xã Phú Thượng |
| TC | x |
| 4504/QĐ-BVHTTDL Ngày 22/12/2010 |
| |||||
5. | Địa điểm thành lập chi bộ Đảng huyện Võ Nhai | xã Phú Thượng | x |
|
| x | 370/QĐ-UBND Ngày 28/02/2007 |
| |||||
6. | Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh ở làng Vang | xã Liên Minh | x |
|
| x | 238/QĐ-UBND Ngày 03/02/2009 |
| |||||
7. | Địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm tổ Đảng | xã Dân Tiến | x |
|
| x | 239/QĐ-UBND Ngày 03/02/2009 |
| |||||
8. | Hang Huyện. | xã Tràng Xá |
| TC |
| x | 2586/QĐ-UBND Ngày 13/10/2009 |
| |||||
9. | Nơi thành chính quyền cách mạng huyện Võ Nhai | xã La Hiên | x |
|
| x | 154/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 |
| |||||
IX. Thị xã Sông Công (4 di tích) |
| ||||||||||||
1 | Chùa Bá Xuyên | Phường Lương Châu | x |
|
| x | 10/QĐ-UBND Ngày 04/01/2007 |
| |||||
2 | Đền Mẫu | Phường Phố Cũ | x |
|
| x | 2782/QĐ-UBND Ngày 16/11/2008 |
| |||||
3 | Đình, Chùa Bá Vân | Xã Bình Sơn | x |
|
| x | 597/QĐ-UBND Ngày 28/3/2012 |
| |||||
4. | Chùa Bách Quang | Phường Bách Quang | x |
|
| x | 1575/QĐ-UBND Ngày 21/7/2014 |
| |||||
(1): Số liệu danh mục di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã quản lý tính đến thời điểm tháng 10 năm 2014.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH CHƯA XẾP HẠNG GIAO CHO CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/2014/QĐ-UBND ngày 11tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | TÊN DI TÍCH | ĐỊA ĐIỂM | LOẠI HÌNH | |
I. HUYỆN ĐẠI TỪ | Lịch sử | DLTC | ||
| Xã An Khánh |
|
|
|
1. | 1. Địa điểm đóng quân của Bộ Tư lệnh khu Việt Bắc | xóm An Thanh và An Bình | x |
|
2. | 2. Địa điểm nơi đặt trại An dưỡng đường | xóm Đầm | x |
|
3. | 3. Địa điểm Xưởng quân giới | xóm An Bình | x |
|
4. | 4. Nền đình làng Ngò | xóm Ngò | x |
|
5. | 5. Miếu Bà | xóm Đạt | x |
|
6. | 6. Địa điểm bắn máy bay Pháp | xóm Ngò | x |
|
7. | 7. Nền đình làng Đạt | xóm Đạt | x |
|
8. | 8. Nền đình làng Sòng | xóm Sòng | x |
|
| Xã Bản Ngoại |
|
|
|
9. | 1. Đình Ninh Giang (còn nhiều đồ thờ có giá trị) | xóm Ninh Giang | x |
|
10. | 2. Đền Cao Khản (Đền Bờ Sông) | xóm Cao Khản | x |
|
11. | 3. Địa điểm Dốc Vai Cày | xóm Phú Hạ | x |
|
| Xã Bình Thuận |
|
|
|
12. | 1. Nền đình làng Bình Khang (còn 02 Sắc phong thời nhà Nguyễn) | xóm Bình Khang | x |
|
13. | 2. Nền đình Quảng Vũ | xóm Đình | x |
|
| Xã Cát Nê |
|
|
|
14. | 1. Địa điểm đặt trạm giao liên | xóm Đồng Gốc | x |
|
15. | 2. Gò Ông Táo | Đội 3 | x |
|
16. | 3. Địa điểm khu vực Đá Chồng |
| x |
|
17. | 4. Địa điểm máy bay Mỹ rơi | xóm Thậm Thình | x |
|
18. | 5. Nghè San | xóm La Lang | x |
|
19. | 6. Nền đình Cát Nê | xóm Đình | x |
|
20. | 7. Nền chùa Cát Nê | xóm Đìn | x |
|
| Xã Cù Vân |
|
|
|
21. | 1. Nền đình làng Vải | xóm Vải | x |
|
22. | 2. Địa điểm Núi Pháo | xóm Đồng Đa | x |
|
23. | 3. Hồ và núi Phượng Hoàng | xóm Bắc Máng |
| x |
24. | 4. Địa điểm Trường Quân chính 1947 | xóm Bắc Máng | x |
|
| Xã Đức Lương |
|
|
|
25. | 1. Đồi ông Giáp | xóm Na Muồng | x |
|
26. | 2. Địa điểm nhà in báo Vệ quốc quân | xóm Nhất Quyết | x |
|
27. | 3. Địa điểm cơ quan khu ủy Liên khu 1 | xóm Nhất Quyết | x |
|
28. | 4. Đình Na Ca | xóm Đồng Mon | x |
|
29. | 5. Nền đình Na Quảng | xóm Nhất Quyết | x |
|
30. | 6. Địa điểm Đại hội Trung ương Đoàn | xóm Cây Quýt | x |
|
| Xã Hà Thượng |
|
|
|
31. | 1. Nền đình Khuôn Lình | xóm Khuôn Lình | x |
|
32. | 2. Đình Khe Chuối | xóm Khe Chuối | x |
|
| Xã Hoàng Nông |
|
|
|
33. | 1. Địa điểm ở làm việc của văn phòng Bộ Tổng Việt Minh | xóm Hưu | x |
|
34. | 2. Nền nhà cơ quan cục quân huấn | xóm Đồng Khuân | x |
|
35. | 3. Nơi ở làm việc cơ quan báo Sự Thật | xóm Hưu | x |
|
36. | 4. Nhà ông Phùng Kim Thắng | xóm Đồng Khuân | x |
|
37. | 5. Địa điểm Cầu Đá | xóm Cầu Đá | x |
|
38. | 6. Địa điểm Đầm Cầu | xóm Đầm Cầu | x |
|
39. | 7. Nơi ở, làm việc của Kỹ thuật phòng không TW | xóm Đồng Khuân | x |
|
| Xã Hùng Sơn |
|
|
|
40. | 1. Địa điểm Thành cổ Đại Từ | xóm Trung Hòa | x |
|
| Xã Na Mao |
| x |
|
41. | 1. Địa điểm cầu Hoàn | xóm Cầu Hoàn | x |
|
42. | 2. Nơi ở làm việc của cục quân huấn | xóm Cầu Hoàn | x |
|
43. | 3. Địa điểm ở và làm việc của trường sỹ quan quân đội | xóm Văn Minh | x |
|
44. | 4. Địa điểm diễn ra lễ mít tinh công bố thành lập Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật Bưu điện truyền thanh (1967) | xóm Cầu Hoàn. | x |
|
| Xã Minh Tiến |
| x |
|
45. | 1. Nền đình làng Cướm | xóm Lưu Quang | x |
|
46. | 2. Địa điểm Quán Ông Già | xóm Trung Tâm | x |
|
47. | 3. Nhà ông Lương văn Thứ | xóm Lưu Quang | x |
|
48. | 4. Địa điểm phân Xưởng quân giới Hoàng Hữu Nam | xóm Nà Doọc | x |
|
49. | 5. Đia điểm Nà Hoi | xóm Nà Hoi | x |
|
50. | 6. Nền Lán Bác Hồ | xóm Khuổi Rịa | x |
|
51. | 7. Chùa Bắc Lãm | xóm Lưu Quang | x |
|
| Xã Mỹ Yên |
|
|
|
52. | 1. Nền nhà Hội trường Hội Văn nghệ Việt Nam | xóm Kỳ Linh (xóm Chòi) | x |
|
53. | 2. Địa điểm làm việc của Viện bào chế TW | xóm Việt Yên | x |
|
54. | 3. Địa điểm ở, làm việc của Xưởng quân giới | xóm Tân Yên | x |
|
55. | 4. Địa điểm Cục quân nhu | xóm Kỳ Linh | x |
|
56. | 5. Đoạn Suối Cầu Hu | xóm Cao | x |
|
57. | 6. Thắng cảnh suối Bom Bom | xóm La Hang |
| x |
58. | 7. Nhà ông Hà Quang Ánh | xóm Cao | x |
|
59. | 8. Nơi ở, làm việc của Quân y xá Trần Quốc Toản | xóm Cao Chùa | x |
|
60. | 9. Nhà ông Dương Văn Nhạc | xóm Tân Yên | x |
|
61. | 10. Nhà ông Trần Văn Đỗ | xóm Cao | x |
|
62. | 11. Địa điểm nơi ở, làm việc của Viện quân y | xóm La Hang | x |
|
63. | 12. Đồi Hoàng Ngân | xóm La Yếu | x |
|
64. | 13. Đồi Phong tướng | xóm La Hang | x |
|
65. | 14. Địa điểm Trường Nguyễn Văn Trỗi | xóm Đồng Phiêng | x |
|
| Xã La Bằng |
|
|
|
66. | 1. Địa điểm La Cút | xóm La Cút | x |
|
67. | 2. Địa điểm chòi Đầm Then | xóm Đồng Đình | x |
|
68. | 3. Địa điểm xóm Miền Núi | xóm Miền Núi | x |
|
69. | 4. Địa điểm Xưởng quân giới | xóm Kẹm | x |
|
70. | 5. Địa điểm khu Na Mò | xóm Đồng Đình | x |
|
71. | 6. Bãi Đồng Đình | xóm Đông Đình | x |
|
72. | 7. Địa điểm nơi ở và làm việc của Cục tình báo | xóm Đồng Tiến | x |
|
| Xã Lục Ba |
|
|
|
73. | 1. Địa điểm máy bay Pháp ném bom | xóm Đồng Âm, Đồng Muối | x |
|
| Xã Tân Thái |
|
|
|
74. | 1. Hồ Núi Cốc |
|
| x |
75. | 2. Địa điểm Trung ương Đảng chọn mở lớp học | xóm Đồng Tiến | x |
|
76. | 3. Địa điểm máy bay Mỹ rơi | xóm Đồng Hồng | x |
|
77. | 4. Địa điểm trường Trung cao cấp Bộ quốc phòng ở làm việc | xóm Soi Mít | x |
|
78. | 5. Đền Thác Vàng (Đền Bà) | xóm Thác Vàng | x |
|
79. | 6. Địa điểm khu di tích Đề Nguyễn | xóm Thổ Hồng | x |
|
| Xã Tiên Hội |
|
|
|
80. | 1. Chùa Tiên Hội | xóm Lập Mỹ. | x |
|
81. | 2. Đình Trung Na | xóm Trung Na | x |
|
82. | 3. Nền đình Tiên Tả | xóm Lập Mỹ | x |
|
83. | 4. Nền đình Yên Bình | xóm Yên Bình | x |
|
| Thị trấn Đại Từ |
|
|
|
84. | 1. Địa điểm Gò Đồn | xóm Phố Chợ | x |
|
85. | 2. Địa điểm mộ liệt sĩ Lôi Văn Nghiêu, nghĩa trang huyện Đại Từ |
| x |
|
| Xã Phục Linh |
|
|
|
86. | 1. Nền đình làng Khiu | làng Khiu | x |
|
87. | 2. Địa điểm mộ ông Hà Văn Thứ | xóm Mận Lược | x |
|
88. | 3. Đền làng Cẩm | Làng Cẩm. | x |
|
89. | 4. Địa điểm di tích: Mỏ than làng Cẩm |
| x |
|
| Xã Phú Xuyên |
|
|
|
90. | 1. Địa điểm Hội trường diễn ra 3 Đại hội: Công đoàn, Thanh niên, Phụ nữ | xóm Tân Lập | x |
|
91. | 2. Thắng cảnh cây đa đôi | xóm Quyên |
| x |
92. | 3. Hồ Vai Bành | xóm Mẫn |
| x |
93. | 4. Địa điểm dốc Vai Cày | xóm Đồng Giang | x |
|
94. | 5. Cầu Trà | xóm Chuông | x |
|
95. | 6. Địa điểm ở và làm việc của Xưởng cơ khí Minh Khai | xóm Tân Lập | x |
|
96. | 7. Chùa Đài | xóm Quyên | x |
|
97. | 8. Địa điểm Nha Bưu điện ở và làm việc | xóm Mẫn | x |
|
98. | 9. Địa điểm Ban giao thông TW ở và làm việc | xóm Quyên | x |
|
| Xã Phú Thịnh |
|
|
|
99. | 1. Địa điểm Cầu Tràn | xóm Đầu Cầu | x |
|
100. | 2. Địa điểm Gò Đồn | xóm Hùng Cường | x |
|
101. | 3. Địa điểm mở lớp Bình dân học vụ | xóm Phú Thịnh | x |
|
102. | 4. Địa điểm thành lập Trạm xá Dân lập | xóm Phố Minh | x |
|
103. | 5. Địa điểm ghi dấu tội ác của thực dân Pháp ném bom | xóm Hùng Cương | x |
|
| Xã Phú Cường |
| x |
|
104. | 1. Địa điểm diễn ra Hội nghị toàn quân | xóm Chiềng. | x |
|
105. | 2. Địa điểm thực dân Pháp nhảy dù | xóm Khuôn Thông | x |
|
106. | 3.Địa điểm nơi diễn ra trận đánh Nhật tại dốc đình Ao Sen | xóm Bản Luông | x |
|
| Xã Phúc Lương |
|
|
|
107. | 1. Đát Quận Công | xóm Cây Thống. |
| x |
108. | 2. Nơi đặt cơ sở in Báo Quân đội Nhân dân | xóm Mon Đỏ | x |
|
| Xã Ký Phú |
| x |
|
109. | 1. Nền đình Ký Phú | xóm Gi | x |
|
| Xã Khôi Kỳ |
|
|
|
110. | 1. Nhà ông Dương Văn Cường | xóm Phú Nghĩa | x |
|
111. | 2. Hồ Đoàn ủy | xóm La Phác | x |
|
112. | 3. Đình Sơn Mè | xóm Sơn Mè | x |
|
113. | 4. Đền La Phác | xóm La Phác | x |
|
114. | 5. Nền đình Văn Giáp | xóm Đức Long | x |
|
| Xã Yên Lãng |
|
|
|
115. | 1. Đồi Gò Chè | xóm Đồng Măng | x |
|
116. | 2. Địa điểm: Dốc Đèo Khế, xóm Đèo Khế, nền đình, chùa Văn Lãng | xóm Phố Yên Lãng | x |
|
117. | 3. Nhà ông Nguyễn Văn Hon | xóm Đồng Măng | x |
|
118. | 4. Nhà ông Nguyễn Văn Chung, rừng Mạ Mải | xóm Đồng Măng | x |
|
119. | 5. Nhà ông Nông Đình Phúc, và nhà ông Bá Tân | xóm Giữa | x |
|
120. | 6. Nhà ông Trần Quốc Tuấn | xóm Đồng Ao | x |
|
121. | 7. Địa điểm phố và chợ Văn Lãng | phố Văn Lãn | x |
|
122. | 8. Nhà ông Nguyễn Văn Chú, Chu Văn Mão, Nguyễn Thị Son | xóm Cây Thị | x |
|
123. | 9. Hang Nung | xóm Cây Hồng |
| x |
124. | 10.Địa điểm Nhà in Việt Hưng | xóm Đồng Ao | x |
|
| Xã Văn Yên |
|
|
|
125. | 1. Địa điểm Trường Đại học Tổng hợp ở, làm việc | xóm Dưới | x |
|
126. | 2. Địa điểm máy bay rơi | xóm Bầu | x |
|
127. | 3. Chùa Am | xóm Bậu | x |
|
| Xã Vạn Thọ |
|
|
|
128. | 1. Nền đình Tràng Dương | xóm Tràng Dương | x |
|
129. | Xã Quân Chu |
|
|
|
130. | 1. Đền Quân Chu | xóm Đền | x |
|
131. | 2. Địa điểm đóng quân của Nhà máy Z131 | xóm Hòa Bình | x |
|
II. HUYỆN ĐỊNH HOÁ | ||||
132. | Xã Bảo Cường |
|
|
|
133. | 1. Nhà ông Ma Đình Tương | xóm Thâm Tí | x |
|
| Xã Điềm Mặc |
|
|
|
134. | 1. Nhà ông Nguyễn Văn Lá | xóm Đồng Mụa | x |
|
135. | 2. Nơi ở làm việc của Hội Phụ nữ Việt Nam | xóm Thẩm Dọc | x |
|
136. | 3. Nhà ông Nông Đình Lăng | xóm Bản Bắc | x |
|
137. | 4. Nền Nhà làm việc của đồng chí Võ Nguyên Giáp | xóm Bản Giáo | x |
|
138. | 5. Hầm của đồng chí Võ Nguyên Giáp | xóm Khẩu Hấu | x |
|
139. | 6. Nền Nhà họp của Bác Hồ | xóm Khẩu Goại | x |
|
140. | 7. Nhà bà Phùng Thị Vân | xóm Phụng Hiển | x |
|
| Xã Phú Tiến |
|
|
|
141. | 1. Nền Nhà hội trường của Cục quân nhu | thôn Đậu | x |
|
| Xã Phượng Tiến |
|
|
|
142. | 1. Nơi đặt cơ quan Khánh tiết của TW | xóm Nà Lang | x |
|
143. | 2. Địa điểm chọn Định Hóa làm ATK của TW | xóm Lợi A | x |
|
144. | 3. Địa điểm Hội nghị quân sự bảo vệ ATK (lần 4) | xóm Lợi A | x |
|
145. | 4. Địa điểm Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ | xóm Pải | x |
|
146. | 5. Địa điểm thành lập trường Chính trị quân sự | xóm Nà Lang | x |
|
147. | 6. Địa điểm công binh xưởng Trần Phú | xóm Pải | x |
|
| Xã Phúc Chu |
|
|
|
148. | 1. Nhà ông Liêu Văn Đặng | xóm Xuân Lạc | x |
|
| Xã Linh Thông |
|
|
|
149. | 1. Nhà ông Lưu Đình Lạ | xóm Bản Lại | x |
|
150. | 2. Nhà ông Phan Thanh Tích | xóm Nà Yếu | x |
|
151. | 3. Nền lán Nà Linh | xóm Nà Linh | x |
|
| Xã Lam Vỹ |
|
|
|
152. | 1. Địa điểm Cục quân khí Bộ quốc phòng ở làm việc | xóm Phiêng Há | x |
|
| Xã Sơn Phú |
|
|
|
153. | 1. Hòn đá, nơi Bác Hồ từng nghỉ chân | xóm Sơn Vinh | x |
|
154. | 2. Địa điểm để xe ô tô của Bác Hồ ở | xóm Sơn Vinh | x |
|
155. | 3. Nhà ông Ma Tử Vượng | xóm Sơn Vinh | x |
|
156. | 4. Nền nhà Hội Trường TW Đảng | xóm Sơn Đầu | x |
|
157. | 5. Địa điểm Đài Tiếng nói Việt Nam | xóm Trường Sơn | x |
|
158. | 6. Địa điểm cơ quan Cục quân huấn | xóm Lương Bình | x |
|
159. | 7. Nhà ông Trần Đình Sinh | xóm Sơn Đầu | x |
|
160. | 8. Địa điểm di tích Kho hậu cần | xóm Bản Hin | x |
|
161. | 9. Địa điểm đồi Thẩm Chặm | xóm Sơn Đầu | x |
|
| Xã Định Biên |
|
|
|
162. | 1. Địa điểm cơ quan Cục quân nhu | xóm Nà To | x |
|
163. | 2. Hầm, nền nhà của cơ quan Cục tuyên truyền | Bản Vệ | x |
|
164. | 3. Nền nhà, hầm xuyên núi của đồng chí Nguyễn Chí Thanh | xóm Thẩm Tắng | x |
|
165. | 4. Nền Hội trường, hầm của đồng chí Hoàng Văn Thái | xóm Đồng Đau | x |
|
166. | 5. Hầm, nền nhà cơ quan Cục Chính trị QĐND Việt Nam | xóm Đồng Rằm | x |
|
167. | 6. Nền nhà máy A4 | xóm Noong Nia | x |
|
168. | 7. Nền chùa Linh Trà (còn bia cổ và chân kê) | xóm Làng Quặng | x |
|
169. | 8. Địa điểm cơ quan Cục quân y | xóm Khau Diều | x |
|
| Xã Bảo Linh |
|
|
|
170. | 1. Nền Nhà máy quân giới | xóm Bản Thoi | x |
|
171. | 2. Văn phòng Bộ Tổng tham mưu và cơ quan địch vận | xóm A Nhì | x |
|
| Xã Bình Yên |
|
|
|
172. | 1. Nhà ông Ma Khắc Thoi | xóm Khang Hạ | x |
|
173. | 2. Hầm của Đại tướng Võ Nguyên Giáp | xóm Thẩm Đưa | x |
|
174. | 3. Hố bom giặc Pháp ném bom năm 1950 | xóm Thẩm Dộc | x |
|
| Xã Bình Thành |
|
|
|
175. | 1. Nhà ông La Tiến Tân | xóm Đồng Vượng | x |
|
176. | 2. Nhà ông La Công Đường | xóm Đồng Vượng | x |
|
177. | 3. Nhà ông La Tiến Trọng | xóm Bản Là | x |
|
178. | 4. Nhà ông Ma Khánh Bìn | xóm Thẩm Hẩn | x |
|
179. | 5. Nhà ông Ma Khánh Tư | xóm Thẩm Hẩn | x |
|
| Xã Bộc Nhiêu |
|
|
|
180. | 1. Đồi Khẩu Chùa | xóm Chú | x |
|
181. | 2. Địa điểm cơ quan Cục dân quân | xóm Dịn | x |
|
182. | 3. Địa điểm đặt Xưởng in I cục bản đồ | xóm Dạ Một | x |
|
183. | 4. Địa điểm Xưởng may 10 Cục quân nhu | xóm Lạc Nhiêu | x |
|
184. | 5. Địa điểm đúc huân huy chương Bộ quốc phòng ở đồi Na Tý | xóm Thẩm Chè | x |
|
| Xã Trung Lương |
|
|
|
185. | 1. Nhà ông Nguyễn Văn Sạch | xóm Lịch Đàm | x |
|
186. | 2. Nhà ông Nguyễn Văn Vóc | xóm Lịch Đàm | x |
|
187. | 3. Nhà ông Nguyễn Văn Nước | xóm Nà Nạn | x |
|
188. | 4. Hang Thắm | xóm Nà Guồng | x |
|
189. | 5. Địa điểm đình Lương Trung | xóm Cầu Đá | x |
|
190. | 6. Nơi họp hội nghị tuyên dương các anh hùng toàn quân | xóm Khuẩn Hấu | x |
|
191. | 7. Địa điểm bắn máy bay giặc Pháp rơi | xóm Tân Tiến | x |
|
192. | 8. Nơi đóng quân của Xưởng quân giới | xóm Hồng Hoàng | x |
|
193. | 9. Nơi đóng quân của cơ quan Cục Thông tin | xóm Khuôn Giàng | x |
|
194. | 10. Nhà ông Đinh Ngọc Hậu | xóm Nà Nạn | x |
|
| Xã Đồng Thịnh |
|
|
|
195. | 1. Nơi diễn tập đánh trận đánh Điện Biên Phủ | xóm Bản Soi | x |
|
196. | 2. Địa điểm nhà máy quân giới K77 | xóm Đồng Làn | x |
|
197. | 3. Nền nhà máy in Báo Vệ quốc quân | xóm Bản Búc | x |
|
| Xã Trung Hội |
|
|
|
198. | 1. Nền Hội trường - đình làng Mố | làng Mố | x |
|
| Xã Thanh Định |
|
|
|
199. | 1. Nền nhà và hầm xuyên núi ở đồi Khẩu Quắc | xóm Đồng Chùa | x |
|
200. | 2. Nền hội trường, nơi ở làm việc của đồng chí Văn Tiến Dũng | xóm Nà Mao | x |
|
201. | 3. Nền nhà in báo Vệ quốc quân | xóm Bản Cái | x |
|
202. | 4. Địa điểm phổ biến chương trình hành động của Việt Minh | xóm Nà Mao | x |
|
203. | 5. Nền Hội trường Tổng quân ủy | xóm Nà Leẹng | x |
|
| Xã Tân Dương |
|
|
|
204. | 1. Địa điểm cơ quan Cục quân pháp | xóm Tân Tiến | x |
|
| Xã Quy Kỳ |
|
|
|
205. | 1. Nhà ông Lô Đức Lệnh | xóm Khuôn Nhà | x |
|
206. | 2. Hầm của đồng chí Võ Nguyên Giáp | xóm Gốc Hồng | x |
|
207. | 3. Địa điểm đặt cơ sở in Báo Sự Thật (Báo Nhân Dân ngày nay) | xóm Khuôn Nhà | x |
|
208. | 4. Nhà ông Dương Quang Nhân | xóm Khuôn Câm | x |
|
209. | 5. Địa điểm cơ quan Cục Thông tin ở, làm việc | xóm Khuổi Tát | x |
|
210. | 6. Di tích kho thóc Gốc Cuồng | xóm Khuôn Câm | x |
|
211. | 7. Nền nhà Trường huấn luyện (Bộ Tổng tham mưu) | xóm Hương Bảo | x |
|
212. | 8. Dấu tích Xưởng quân giới | xóm Tổng Củm | x |
|
| Xã Kim Sơn |
|
|
|
213. | 1. Căn cứ của Trung đoàn Thủ đô | xóm Khuổi Hưng | x |
|
214. | 2. Địa điểm làm việc của Cục Quân nhu | xóm Khuổi Hưng | x |
|
| Xã Kim Phượng |
|
|
|
215. | 1. Địa điểm làm việc của Bộ Tổng tham mưu | xóm Bản Lác | x |
|
| Xã Tân Thịnh |
|
|
|
216. | 1. Di tích chi nhánh Viện quân y 108 (Bộ quốc phòng) | xóm Thịnh Mỹ 2 | x |
|
III. HUYỆN ĐỒNG HỶ | ||||
| Xã Linh Sơn |
|
|
|
217. | 1. Làng Thanh Chử | xóm Thanh Chử | x |
|
218. | 2. Khu Bàn Cờ | xóm Thanh Chử | x |
|
| Xã Hóa Thượng |
|
|
|
219. | 1. Hang Leo | xóm Vải | x |
|
220. | 2. Đình Tam Thái | xóm Tam Thái | x |
|
221. | 3. Đền Thác Thản | xóm Việt Cường | x |
|
222. | 4. Đình Cầu Nấm | xóm Cầu Nấm | x |
|
| Xã Hóa Trung |
|
|
|
223. | 1. Núi Hang Cô | xóm La Thông | x |
|
224. | 2. Hang Mè Làng | xóm La Thông | x |
|
225. | 3. Đình La Đành | xóm La Đành | x |
|
226. | 4. Đình La Thông | xóm La Thông | x |
|
| Xã Huống Thượng |
|
|
|
227. | 1. Đền Rắn (Đền Huống) | xóm Già | x |
|
228. | 2. Chùa Nóng | xóm Cậy | x |
|
229. | 3. Đền Nghè | xóm Già | x |
|
230. | 4. Hai hòn Đá thần | xóm Trám | x |
|
231. | 5. Đình làng Thông | xóm Thông | x |
|
232. | 6. Đình Huống Trung | xóm Huống Trung | x |
|
233. | 7. Nền Chùa Kim Hoa | xóm Huống Trung | x |
|
| Xã Hợp Tiến |
|
|
|
234. | 1. Khu Cao Báng | xóm Cao Bán | x |
|
235. | 2. Bãi Bông | xóm Bãi Bông | x |
|
236. | 3. Công trường lắp ráp tên lửa | xóm Bãi Bông | x |
|
| Xã Nam Hoà |
|
|
|
237. | 1. Trại Gai | xóm Trại Gai | x |
|
238. | 2. Xưởng chế tạo vũ khí Ba Cóc | xóm Con Phượng | x |
|
| Xã Cây Thị |
|
|
|
239. | 1. Đình Trại Cau | xóm Trại Cau | x |
|
240. | 2. Núi Bù Cu | xóm Núi Bù Cu | x |
|
241. | 3. Đá Chằng | xóm Suối Găng | x |
|
| Xã Hòa Bình |
|
|
|
242. | 1. Đình Đồng Cẩu | xóm Đồng Cẩu | x |
|
243. | 2. Đình Tân Đô | xóm Tân Đô | x |
|
244. | 3. Nhà bà Nguyễn Thị Tuyết | Phố Hích. | x |
|
245. | 4. Địa điểm phát hiện trống đồng | xóm Trung Thành | x |
|
| Xã Văn Hán |
|
|
|
246. | 1. Đình Thịnh Đức | xóm Thịnh Đức | x |
|
247. | 2. Đình Hòa Khê | xóm Hòa Khê | x |
|
248. | 3. Đền Ngựa Trắng | xóm Văn Hán | x |
|
249. | 4. Đền Giao Thuỷ | xóm Văn Hán | x |
|
250. | 5. Đình Phả Lý | xóm Phả Lý | x |
|
| Xã Khe Mo |
|
|
|
251. | 1. Đèo Khế | xóm Long Giàn | x |
|
252. | 2. Đình Khe Mo | xóm Khe Mo | x |
|
| Thị trấn Chùa Hang |
|
|
|
253. | 1. Núi Voi |
| x |
|
254. | 2. Đền Gốc Sảng |
| x |
|
| Thị trấn Trại Cau |
|
|
|
255. | 1.Hầm Địa đạo mỏ sắt Trại Cau |
| x |
|
| Xã Tân Long |
|
|
|
256. | 1.Đền Min | xóm làng Mới | x |
|
| Xã Minh Lập |
|
|
|
257. | 1. Hang Le | xóm Hang Le | x |
|
258. | 2. Đền chúa Gốc Gạo | xóm Cà Phê | x |
|
| Xã Quang Sơn |
|
|
|
259. | 1. Căn cứ ATK- Quân khu I, thời kỳ chống Mỹ | xóm Lân Tây và Bãi Cọ | x |
|
260. | 2. Hội trường Hoàng Văn Thụ | xóm Đồng Thu | x |
|
261. | 3. Trường Phùng Chí Kiên | xóm La Lây | x |
|
262. | 4. Đình La Tản | xóm Đồng Thu | x |
|
263. | 5. Đình Xuân Quang | xóm Xuân Quang | x |
|
264. | 6. Địa điểm phát hiện trống đồng | xóm Đồng Thu | x |
|
IV. HUYỆN PHÚ LƯƠNG | ||||
| Thị trấn Đu |
|
|
|
265. | 1. Địa điểm thành lập cơ sở Đảng đầu tiên huyện Phú Lương | tiểu khu Thái An | x |
|
266. | 2. Bốn cây đa cổ thụ | tiểu khu Thái An | x |
|
267. | 3. Đền Đu | tiểu khu Thái An | x |
|
268. | 4. Đồn Đu | tiểu khu Thai An | x |
|
269. | 5. Cầu Thác Lở | tiểu khu Thác Lở | x |
|
| Xã Động Đạt |
|
|
|
270. | 1. Nhà ông Hoàng Văn Kính và Lục Văn An | làng Cạm | x |
|
271. | 2. Cầu Lân | xóm Cầu Lân | x |
|
272. | 3. Nhà ông Phó Chương | xóm Đồng Nghè | x |
|
273. | 4. Đền Khuôn | xóm Đồng Chằm | x |
|
274. | 5. Nơi giặc Mỹ ném bom | xóm Tân Lập | x |
|
| Xã Yên Đổ |
| x |
|
275. | 1. Hang Củm | xóm Hin | x |
|
276. | 2. Ao Noong | xóm Hin | x |
|
277. | 3. Đền Cấm | xóm Gốc Vải | x |
|
278. | 4. Đình Đá Mài | xóm Đá Mài | x |
|
279. | 5. Miếu Phủ Bà | xóm Gốc Vải | x |
|
280. | 6. Hang Thắm | xóm Khe Nác | x |
|
281. | 7. Địa điểm Khuôn Lồng - nơi Tổng Cục cung cấp mở lớp học huấn luyện cán bộ cung cấp đầu tiên | xóm Hạ | x |
|
| Xã Cổ Lũng |
|
|
|
282. | 1. Địa điểm Lũng Lươn | xóm Tân Long | x |
|
283. | 2. Đình làng Ngói | xóm Làng Ngói | x |
|
284. | 3. Đình làng Đông | xóm Làng Đông | x |
|
285. | 4. Nền đình làng Phan | xóm làng Phan | x |
|
286. | 5. Nền chùa Cổ Lũng | xóm Cổ Lũng. | x |
|
| Xã Hợp Thành |
|
|
|
287. | 1. Địa điểm đóng quân của Cục quân binh | xóm Khuôn Lân | x |
|
288. | 2. Địa điểm sơ tán của Trường Đại học Y khoa Hà Nội | xóm Tiến Bộ | x |
|
289. | 3. Nền Đình làng Nét | xóm Tiến Bộ | x |
|
290. | 4. Đình Làng Mới | xóm Làng Mới | x |
|
291. | 5. Nền đình Khuân Lân | xóm Khuôn Lân | x |
|
292. | 6. Nền đình Mãn Quang | xóm Mãn Quang | x |
|
| Xã Ôn Lương |
|
|
|
293. | 1. Địa điểm đóng quân Cục Vận tải | xóm Thâm Trung | x |
|
294. | 2. Địa điểm đóng quân của Cục dân quân | xóm Bản Cái | x |
|
295. | 3. Địa điểm thành lập châu Tiến Bộ | xóm Na Tủn | x |
|
296. | 4. Địa điểm đóng quân của Cục quân y | xóm Thâm Toọng | x |
|
297. | 5. Địa điểm Xưởng in Báo Quân du kích | xóm Bản Cái | x |
|
298. | 6. Địa điểm Xưởng quân giới | xóm Nà Pặng | x |
|
299. | 7. Địa điểm Khau Đồn | xóm Khau Lai | x |
|
300. | 8. Nền đình Khuôn Rang | xóm Đầm Rum | x |
|
| Xã Phủ Lý |
|
|
|
301. | 1. Địa điểm đóng quân của Cục quân khí | xóm Hiệp Hòa | x |
|
302. | 2. Địa điểm Nhà in Báo Cứu quốc | xóm Hiệp Hòa | x |
|
303. | 3. Địa điểm đóng quân của Cục bản đồ | xóm Na Mọn | x |
|
304. | 4. Địa điểm đóng quân của Cục quân báo | xóm Na Rau | x |
|
305. | 5. Địa điểm lớp học Quân chính kháng Nhật | xóm Bản Eng | x |
|
306. | 6. Địa điểm máy bay Pháp rơi | xóm Đồng Chợ | x |
|
307. | 7. Địa điểm phục kích đánh Pháp | xóm Suối Đạo | x |
|
308. | 8. Nền đình Làng Chúa | xóm Bản Eng | x |
|
309. | 9. Địa điểm đình Na Lãng | xóm Na Lãng | x |
|
310. | 10. Nền đình Na Biểu | xóm Na Biểu | x |
|
| Xã Phú Đô |
|
|
|
311. | 1. Nền đình làng Cốc Lùng | xóm Cốc Lùng | x |
|
312. | 2. Bến đò Cốc Lùng | xóm Cốc Lùng | x |
|
313. | 3. Địa điểm máy bay Mỹ rơi | xóm Phú Thọ | x |
|
314. | 4. Đình làng Pháng | xóm Làng Pháng | x |
|
315. | 5. Hang đá | xóm Phú Thọ |
| x |
| Xã Tức Tranh |
|
|
|
316. | 1. Đình Đồng Tâm | xóm Đồng Tâm | x |
|
317. | 2. Đền Ngoài Tranh | xóm Ngoài Tranh | x |
|
318. | 3. Đình- chùa Thông | xóm Đồng Chùa | x |
|
319. | 4. Miếu Thổ Công | xóm Thâm Găng | x |
|
320. | 5. Nền đình Đồng Tiến | xóm Đồng Tiến | x |
|
321. | 6. Chùa Bảo Tâm | xóm Bãi Bằng | x |
|
322. | 7. Đình Đồng Lường | xóm Đồng Lường | x |
|
| Xã Vô Tranh |
|
|
|
323. | 1. Địa điểm đình Trên | xóm Cây Sáo | x |
|
324. | 2. Địa điểm phân viện 5 | xóm Làng Chiềng | x |
|
325. | 3. Nền đình Dưới | xóm Thống Nhất | x |
|
326. | 4. Nền chùa Dưới | xóm Thống Nhất | x |
|
327. | 5. Nền chùa Lau | xóm Cây Sáo | x |
|
328. | 6. Nền đình Cầu Guốc | xóm Việt Hưng | x |
|
329. | 7. Đền Giáp Lươn | xóm Trung Thành | x |
|
330. | 8. Nền nghè làng Huyện | xóm Đồng Quan | x |
|
331. | 9. Địa điểm Xưởng quân giới Phan Bôi | xóm Việt Hưng | x |
|
332. | 10. Địa điểm trường quân y | xóm Đồng Quan | x |
|
333. | 11. Địa điểm Xưởng quân giới Hạ Bằng | xóm Đồng Ben | x |
|
334. | 12. Bến phà Minh Lý | xóm Toàn Thắng | x |
|
335. | 13. Địa điểm kho thóc kháng chiến của bà Trần Thị Vùn | xóm Cầu Bình | x |
|
336. | 14. Nhà bà Trần Thị Vùn | xóm Cầu Bình | x |
|
337. | 15. Địa điểm đền Bến Tàu | xóm Toàn Thắng | x |
|
| Xã Yên Ninh |
|
|
|
338. | 1. Hang Thẳm Trà Pậu | xóm Suối Bốc | x |
|
339. | 2. Hang suối Vìn | xóm Suối Bén | x |
|
340. | 3. Địa điểm nền nhà Trạm giao tế TƯ | xóm Yên Phú | x |
|
341. | 4. Địa điểm nền nhà Phân viện 108 | xóm Đồng Kem | x |
|
342. | 5. Đoạn đường cổ | xóm Đồng Phủ 1 | x |
|
| Xã Yên Trạch |
|
|
|
343. | 1. Nhà ông Nguyễn Thanh Lành | xóm Đin Đeng | x |
|
344. | 2. Nơi thành lập Bệnh viện Trung ương 108 | xóm Làng Nông | x |
|
345. | 3. Hang Keo Cướm | xóm Na Hiên | x |
|
346. | 4. Hang Na Thỏi | xóm Na Hiên | x |
|
347. | 5. Hang Thắm Chậc | xóm Đin Đeng | x |
|
348. | 6. Nền nhà cơ quan Nha quân dược | xóm Đin Đeng | x |
|
349. | 7. Nền nhà cơ quan Z16- Cục Quân y | xóm Làng Nông | x |
|
350. | 8. Địa điểm nền nhà cơ quan Cục Quân y | xóm Na Pháng | x |
|
351. | 9. Nền đình Na Hiên | xóm Na Hiên | x |
|
| Xã Yên Lạc |
|
|
|
352. | 1. Địa điểm Xưởng quân giới 242 | xóm ó và xóm Đồng Mỏ | x |
|
353. | 2. Cây đa đồng Gió | xóm Đồng Mỏ | x |
|
354. | 3. Hang Muối | xóm Đẩu | x |
|
355. | 4. Hang Đồng Giẳng | xóm Đẩu | x |
|
356. | 5. Đền Đẩu | xóm Đẩu | x |
|
357. | 6. Hang Núi Chuông | xóm Yên Thịnh | x |
|
358. | 7. Hang Bồ Cuối | xóm Phú Tiến | x |
|
359. | 8. Bia đá Gò Đồn | xóm Đồng Mỏ | x |
|
| Xã Phấn Mễ |
|
|
|
360. | 1. Nhà ông Lâm Thành Thái | xóm Hái Hoa | x |
|
361. | 2. Địa điểm Hội nghị Tỉnh ủy Thái Nguyên họp phiên đầu tiên | xóm Dốc Mấu 1 | x |
|
362. | 3. Địa điểm nhà ông Lâm Đình Lý | xóm Hái Hoa | x |
|
363. | 4.Địa điểm đồn Phấn Mễ | xóm Mỹ Khánh | x |
|
364. | 5. Nơi giặc Mỹ ném bom gây tội ác | xóm Mỹ Khánh | x |
|
| Thị trấn Giang Tiên |
|
|
|
365. | 1. Đền Đá Xô | phố Giang Trung | x |
|
366. | 2. Địa điểm cầu và ngầm Giang Tiên | phố Giang Tiên | x |
|
| Xã Sơn Cẩm |
|
|
|
367. | 1. Đình Thanh Trà | xóm Thanh Trà | x |
|
368. | 2. Địa điểm trận địa Pháo cao xạ E210 | xóm Đồng Xe | x |
|
369. | 3. Nền chùa Thanh Trà | xóm Thanh Trà | x |
|
370. | 4. Đền Hiệp Lực | xóm Hiệp Lực | x |
|
371. | 5. Đền Bến Giềng | xóm Bến Giềng | x |
|
372. | 6. Đền Cửa Nghè | xóm Cao Sơn | x |
|
373. | 7. Đền Cao Sơn | xóm Sơn Cẩm | x |
|
374. | 8. Đền Cửa Ông | xóm Cao Sơn. | x |
|
V. HUYỆN PHÚ BÌNH | ||||
| Xã Bảo Lý |
| x |
|
375. | 1. Nhà ông Ngọ Quang Lộc | xóm Quyên | x |
|
376. | 2. Địa điểm Xưởng quân giới Tỉnh đội Thái Nguyên chế tác đạn năm 1947 | xóm Quyên | x |
|
| Xã Dương Thành |
|
|
|
377. | 1. Nhà ông Đào Văn Quỳnh (nhà ông Quản Lư) | xóm Phẩm | x |
|
378. | 2. Nhà ông Dương Văn Mẫn | xóm Giàng | x |
|
| Xã Đồng Liên |
|
|
|
379. | 1. Đình Đồng Ao | xóm Đồng Ao | x |
|
380. | 2. Chùa Xuân Đám | xóm Xuân Đám | x |
|
381. | 3. Kè đá Gân | xóm Đá Gân | x |
|
| Xã Điềm Thuỵ |
| x |
|
382. | 1. Đình và chùa Thuần Pháp | xóm Thuần Pháp | x |
|
| Xã Hà Châu |
|
|
|
383. | 1. Chùa Hà Châu | xóm Sỏi | x |
|
384. | 2. Đình Đông | xóm Sỏi | x |
|
385. | 3. Đình Hương Trúc | xóm Táo Núi | x |
|
386. | 4. Đình Hà Trạch | xóm Trầm Hương | x |
|
387. | 5. Chùa Hương Trúc | xóm Táo Núi | x |
|
| Xã Hương Sơn |
|
|
|
388. | 1. Địa điểm: Dốc làng Đình Cả | làng Cả | x |
|
389. | 2. Đình Cả và đền thờ Mẫu | làng Cả | x |
|
390. | 3. Chùa La Sơ | làng La Sơn | x |
|
| Xã Kha Sơn |
|
|
|
391. | 1. Địa điểm Bãi Đồng Dung (đồng Đèn - miếu Bà Cô) | xóm Bình Định | x |
|
| Xã Tân Hòa |
|
|
|
392. | 1. Đình làng Ngò | xóm Ngò | x |
|
393. | 2. Chùa làng Vầu (chùa Bà Lẽ) | xóm Vầu | x |
|
394. | 3. Đình làng U | xóm U | x |
|
395. | 4. Miếu Vực Giảng | xóm Vực Giảng | x |
|
| Xã Tân Thành |
| x |
|
396. | 1. Địa điểm Ngã tư Đồng Ẩu | xóm Đồng Bốn | x |
|
| Xã Tân Kim |
| x |
|
397. | 1. Nền chùa Cao Báng (còn bia cổ thế kỷ XVIII) | xóm Bờ La. | x |
|
| Xã Thanh Ninh |
|
|
|
398. | 1. Đình - Chùa Phao Thanh | xóm Phao Thanh. | x |
|
| Xã Nhã Lộng |
|
|
|
399. | 1. Thành Phủ Phú Bình | xóm Phố | x |
|
| Xã Nga My |
| x |
|
400. 1 | . Đình và Điếm Sắc Nga My | làng Nga My | x |
|
| Xã Úc Kỳ |
|
|
|
401. | 1. Nghè Sắc | xóm Soi | x |
|
402. | 2. Chùa Đầm (chùa Vẽ) | xóm Đầm | x |
|
403. | 3. Nghè Đầm | Xóm Đầm | x |
|
| Xã Thượng Đình |
|
|
|
404. | 1. Địa điểm sản xuất thuốc súng | xóm Đông Hồ | x |
|
VI. HUYỆN PHỔ YÊN | ||||
| Xã Hồng Tiến |
|
|
|
405. | 1. Rừng thông Vân Dương | thôn Vân Dương | x |
|
406. | 2. Chùa Mồi | xóm Chùa | x |
|
| Xã Đắc Sơn |
| x |
|
407. | 1. Địa điểm Đồn Sơn Cốt | xóm Đấp | x |
|
| Thị trấn Ba Hàng |
|
|
|
408. | 1. Nơi Bác Hồ về thăm chỉ đạo cải cách ruộng đất | xóm Yên Ninh | x |
|
| Xã Trung Thành |
| x |
|
409. | 1. Địa điểm di tích thôn Tứ Thịnh | thôn Tứ Thịnh | x |
|
| Xã Đồng Tiến |
|
|
|
410. | 1. Đình Thanh Thù | xóm 1 - Thanh Thù | x |
|
411. | 2. Ga Phổ Yên (Ba Hàng) | xóm Đại Kim | x |
|
412. | 3. Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh về thăm sư đoàn 312, Bệnh viện 91 |
| x |
|
| Xã Tân Phú |
|
|
|
413. | 1. Địa điểm nhà ông Lê Văn Sâm | xóm Trung Đình Lợi | x |
|
414. | 2. Nhà ông Ngô Thượng Son | thôn Vân Trai | x |
|
| Xã Nam Tiến |
|
|
|
415. | 1. Đồi chùa Thông Hạc | xóm Chùa | x |
|
416. | 2. Chùa Hoàng Đàm | xóm Hộ Sơn | x |
|
417. | 3. Địa điểm nơi diễn ra chiến sự của nghĩa quân Đội Cấn | xóm Đồi | x |
|
418. | 4. Nhà ông Ký Sa | thôn Hoàng Đàm | x |
|
419. | 5. Địa điểm: Cây Gạo | xóm Hộ Sơn. | x |
|
| Xã Thuận Thành |
|
|
|
420. | 1. Chùa Nghinh Phúc | thôn Phù Lôi | x |
|
421. | 2. Cầu Đa Phúc | xóm Phú Thịnh | x |
|
| Xã Đông Cao |
| x |
|
422. | 1. Đồn Chã | xóm Việt Hùng | x |
|
| Xã Phúc Thuận |
| x |
|
423. | 1. Đồi Đội Cấn | xóm Coong Lẹng | x |
|
424. | 2. Địa điểm máy bay Mỹ rơi | xóm Coong Lẹng | x |
|
| Xã Phúc Tân |
| x |
|
425. | 1. Địa điểm kho vũ khí của Bộ quốc phòng | xóm Đồng Đảng | x |
|
| Xã Thành Công |
|
|
|
426. | 1. Thác Cô Tiên | xóm Tân Thành |
| x |
427. | 2. Hồ Suối Lạnh | xóm Na Nang |
| x |
| Xã Vạn Phái |
|
|
|
428. | 1. Đồn Thác Nhái | xóm Đồn | x |
|
VII. HUYỆN VÕ NHAI | ||||
| Xã Cúc Đường |
|
|
|
429. | 1. Hang Lũng Ho | xóm Trường Sơn | x |
|
430. | 2. Địa điểm Bốt giặc Pháp | xóm Trường Sơn | x |
|
| Xã Vũ Chấn |
|
|
|
431. | 1. Hang Thắm Bau | xóm Na Cà | x |
|
432. | 2. Hang Thắm Vài | xóm Na Cà | x |
|
| Xã Thượng Nung |
|
|
|
433. | 1. Đình Thượng Nung | xóm Trung Thành | x |
|
434. | 2. Thác Dõm và động Bó Pha | xóm Trung Thành |
| x |
435. | 3. Hang Thắm Giáo | xóm Tân Thành |
| x |
| Xã Sảng Mộc |
|
|
|
436. | 1. Động Thắm Luông | xóm Nghinh Tác |
| x |
437. | 2. Địa điểm Pò Đồn | xóm Bản Chương | x |
|
438. | 3. Đình Nghinh Tác | xóm Nghinh Tác | x |
|
| Xã Thần Sa |
|
|
|
439. | 1. Đình Xuyên Sơn | xóm Xuyên Sơn | x |
|
440. | 2. Thác Mưa Rơi | xóm Kim Sơn | x |
|
| Xã Bình Long |
|
|
|
441. | 1. Hang Châu | xóm Lân Vang | x |
|
442. | 2. Hang ốc | xóm Lân Vang | x |
|
443. | 3. Đình Trung | xóm Nà Mìn | x |
|
444. | 4. Nghè Sấu | xóm Vãn | x |
|
445. | 5. Hang bà Đầm | xóm Diễn |
| x |
| Xã Phương Giao |
|
|
|
446. | 1. Nhà ông Giáp Hiến Tửu | xóm Phú Trí | x |
|
447. | 2. Di tích Lỗ Xanh | xóm Xuất Tác | x |
|
448. | 3. Hang Ngườm | xóm Phương Giao | x |
|
449. | 4. Hang Mỏ Nghiến | xóm Xuất Tác | x |
|
450. | 5. Hang Tối | xóm Phương Giao | x |
|
451. | 6. Hang Phiêng | xóm Phương Giao | x |
|
| Xã Dân Tiến |
|
|
|
452. | 1. Nền đình Na Chế, Đồng Quán | xóm Đồng Quán | x |
|
453. | 2. Địa điểm núi Mỏ Yên | xóm Đoàn Kết | x |
|
454. | 3. Hang Nà Lạng | xóm Thịnh Khánh | x |
|
455. | 4. Nền nghè Mỏ Láo | xóm Thịnh Khánh | x |
|
456. | 5. Địa điểm xảy ra trận đánh của du kích Bắc Sơn | xóm Đồng Quán | x |
|
457. | 6. Suối Voi đầm | xóm Đồng Chuối |
| x |
458. | 7. Địa điểm xuất phát đánh đồn Tràng Xá | xóm Đồng Quán | x |
|
459. | 8. Hồ Quán Chẽ | xóm Chẽ |
| x |
460. | 9. Hang Nà Dào | xóm Chẽ |
| x |
461. | 10.Nền đình - chùa Hương Bá (bia cổ của chùa BTTN sưu tầm 2005) | xóm Hương Bá | x |
|
| Xã Tràng Xá |
|
|
|
462. | 1. Núi lều | xóm Đồng Mỏ | x |
|
463. | 2. Làng Giữa | xóm Cầu Nhọ | x |
|
464. | 3. Cánh đồng mỏ | xóm Đồng Mỏ | x |
|
465. | 4. Địa điểm đồn Trang Xá | xóm Đồng Gianh | x |
|
466. | 5. Dốc Suối Vùn | xóm Đồng Én | x |
|
467. | 6. Địa điểm thành lập Hội phụ vận | xóm Nà Đông | x |
|
468. | 7. Nền đình Nà Bo | xóm Nà Bo | x |
|
469. | 8. Địa điểm Na Mọn, nơi đóng quân của xưởng quân giới | xóm Thành Tiến | x |
|
470. | 9. Nền đình Nà Đông | xóm Nà Đông | x |
|
471. | 10. Địa điểm cây Lọng | xóm Nhân | x |
|
| Xã Liên Minh |
|
|
|
472. | 1. Địa điểm mở lớp học văn hóa của cán bộ giao liên | xóm Ngọc Mỹ | x |
|
473. | 2. Địa điểm lò rèn của cha con ông Triệu Tài Lâm | xóm Nát | x |
|
| Xã La Hiên |
|
|
|
474. | 1. Hang Bụt | xóm Cây Bòng | x |
|
| Xã Lâu Thượng |
|
|
|
475. | 1. Địa điểm trân đánh gốc Đa | xóm La Hóa | x |
|
476. | 2. Địa điểm trận đánh chặn 2 xe của địch | xóm La Hóa | x |
|
477. | 3. Đị điểm trận đánh Là Dương | xóm Là Dương | x |
|
478. | 4. Trận đánh dốc đất đỏ | xóm Làng Hang | x |
|
479. | 5. Địa điểm trận đánh gốc Si | xóm La Mạ | x |
|
480. | 6. Địa điểm trận đánh Lân Han | xóm Lân Han | x |
|
481. | 7. Địa điểm trại hàng binh | xóm Lân Vầu và xóm La Hóa | x |
|
482. | 8. Hang Lân Vầu | xóm La Hóa | x |
|
483. | 9. Hang Hút Cùng | xóm La Hóa | x |
|
484. | 10. Địa điểm nhà bà Hứa Thị Dòng | xóm Là Dương | x |
|
485. | 11. Địa điểm nhà bà Ngô Thị Yên | xóm Là Dương | x |
|
486. | 12. Hang Chu Văn Tấn | xóm La hóa, làng Hàng | x |
|
487. | 13. Địa điểm nhà bà Hoàng Thị Kiềng | xóm Cây Hồng | x |
|
| Xã Phú Thượng |
|
|
|
488. | 1. Nền đình làng Mỏ Gà | xóm Mỏ Gà | x |
|
489. | 2. Nền đình Kim Bài | xóm Na Phái | x |
|
490. | 3. Nền chùa Đom | xóm Phượng Hoàng | x |
|
491. | 4. Khu căn cứ cách mạng Đồng Toong | xóm làng Phật | x |
|
492. | 5. Địa điểm bổt Quang Thái | xóm Mỏ Gà | x |
|
493. | 6. Địa điểm Nà Lom | xóm Nà Kháo | x |
|
494. | 7. Nhà ông Chu Đức Thịnh | xóm Cao Lầm | x |
|
495. | 8. Nền đình làng Phật | xóm làng Phật | x |
|
496. | 9. Quần thể hang đá ở giáp Cao Biền | xóm Cao Biền |
| x |
| Thị trấn Đình Cả |
|
|
|
497. | 1. Đình đình Cả | phố Đình Cả | x |
|
498. | 2. Nền đình Công | xóm Làng Lường | x |
|
499. | 3. Địa điểm đồn điền POOCDIER | xóm Tiền Phong | x |
|
500. | 4. Địa điểm đồn Đình Cả | xóm Trường Sơn | x |
|
501. | 5. Địa điểm đèo Bắc | xóm Cổ Rồng | x |
|
VIII. THỊ XÃ SÔNG CÔNG | ||||
| Xã Bình Sơn |
|
|
|
502. | 1. Hồ Ghềnh Chè | xóm Tiền Tiến |
| x |
503. | 2. Chùa Xuân Đãng | xóm Xuân Đãng | x |
|
504. | 3. Nền đình Xuân Đãng | xóm Xuân Đãng | x |
|
505. | 4. Địa điểm Trường Sỹ quan lục quân Trần Quốc Tuấn | xóm Bình Định | x |
|
506. | 5. Địa điểm thành nhà Mạc | xóm Lát Đá | x |
|
507. | 6. Địa điểm máy bay Mỹ bị bắn rơi | xóm Tiền Tiến | x |
|
| Phường Lương Châu |
|
|
|
508. | 1. Địa điểm Bãi Soi Dâu | xóm 6 | x |
|
| Phường Mỏ Chè |
|
|
|
509. | 1. Địa điểm Đồi Khởi nghĩa | xóm An Châu | x |
|
510. | 2. Nơi ở và làm việc của Bệnh viện 108 | xóm Bên | x |
|
| Xã Tân Quang |
|
|
|
511. | 1. Đình và nền chùa Tân Yên | làng Cả | x |
|
512. | 2. Nghè Khu Đong | xóm Khu Yên | x |
|
| Xã Bá Xuyên |
|
|
|
513. | 1. Chùa Phi Đơn | xóm La Cảnh | x |
|
| Phường Thắng Lợi |
|
|
|
514. | 1. Chùa Thượng | xóm Vượng | x |
|
515. | 2. Địa điểm trận đánh Pháp ở Cây Trâm | xóm Tán | x |
|
516. | 3. Nền đình Lợi Xá | xóm Tán | x |
|
| Phường Cải Đan. |
|
|
|
517. | 1. Đền Bãi Trại | xóm Phố Cò III | x |
|
518. | 2. Chùa Cải Đan | xóm Gáo | x |
|
519. | 3. Địa điểm Rừng Thu Quang | xóm Thu Quang | x |
|
520. | 4. Địa điểm Bến Níp | xóm Thu Quang | x |
|
521. | 5. Địa điểm Đồi Sa | xóm Khuynh Thạch. | x |
|
| Xã Vinh Sơn |
| x |
|
522. | 1. Địa điểm ghi dấu trận đánh giặc Pháp của dân quân du kích tại Bến Ní | xóm Vinh Quang | x |
|
523. | 2. Hồ Núc Nác | xóm Sơn Tía |
| x |
524. | 3. Địa điểm máy bay Mỹ bị bắt rơi tại rừng Thu Quang | xóm Vinh Quang | x |
|
IX. THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN | ||||
| Phường Cam Giá |
|
|
|
525. | 1. Đền An Sơn | xóm Núi | x |
|
526. | 2. Đình làng Núi | xóm Núi | x |
|
527. | 3. Chùa làng Lau (chùa Kim Sơn) | xóm Lau | x |
|
528. | 4. Đình làng Lau | xóm Lau | x |
|
| Phường Đồng Quang |
|
|
|
529. | 1. Nhà ông Nguyễn Ngọc Phông, khu phố Tiến Thành 3 | Tổ 10 | x |
|
530. | 2. Đồi ông Đống | phố Quang Sơn | x |
|
531. | 3. Nền đình làng Rơm | phố Tân Quang | x |
|
| Phường Trưng Vương |
|
|
|
532. | 1. Địa điểm sân vận động Thái Nguyên |
| x |
|
533. | 2. Nhà khách Giao Tế |
| x |
|
| Phường Hoàng Văn Thụ |
|
|
|
534. | 1. Chùa Phù Liễn |
| x |
|
535. | 2. Ngòi Cộc | tổ 11 | x |
|
536. | 3. Đền Bến Than | tổ 13 | x |
|
537. | 4. Cầu Bánh Dầy | tổ 7 | x |
|
538. | 5. Nhà ông Chu Văn Tấn | tổ 10 | x |
|
539. | 6. Địa điểm trận địa đồi Két Nước | tổ 11E | x |
|
| Phường Túc Duyên |
|
|
|
540. | 1. Thành nhà Mạc | xóm Soi | x |
|
541. | 2. Chùa Đồng Mỗ | xóm Chùa | x |
|
542. | 3. Đình Đồng Mỗ | xóm Soi | x |
|
543. | 4. Nhà thờ họ Dân Tiến | xóm Dân Tiến | x |
|
| Phường Phan Đình Phùng |
|
|
|
544. | 1.Đền Xương Rồng |
| x |
|
545. | 2. Núi Cô Kê | tổ 2, phố 1 | x |
|
546. | 3. Miếu Sơn Thần | tổ 5, phố 7 | x |
|
547. | 4. Đền Bách Linh | tổ 1, phố 5 | x |
|
| Phường Gia Sàng |
|
|
|
548. | 1. Đền Túc Duyên | tổ 8, phố 5 | x |
|
549. | 2. Nền đình làng Túc Duyên | tổ 39, khối 5 | x |
|
550. | 3. Nền chùa Túc Duyên | tổ 43, khối 5 | x |
|
551. | 4. Thành nhà Mạc thuộc khu vực Núi Tiện |
| x |
|
552. | 5. Nền đình làng Trại Bầu, | tổ 22, khối 3 | x |
|
| Phường Quang Vinh |
|
|
|
553. | 1. Đền Mỏ Bạch | phố 7 | x |
|
554. | 2. Nền chùa Quang Vinh, khu tập thể nhà máy điện (còn rùa đá lớn) |
| x |
|
555. | 3. Đình Quyết Tiến | xóm Quyết Tiến | x |
|
556. | 4. Miếu Khách | xóm Quyết Tiến | x |
|
| Phường Hương Sơn |
|
|
|
557. | 1. Đình - nghè Hương Sơn, | xóm An Ninh | x |
|
558. | 2. Chùa Hương Sơn, khối 1 | xóm An Ninh | x |
|
559. | 3. Đồi Còi (Đồi thông Gang thép). |
| x |
|
| Phường Quang Trung |
|
|
|
560. | 1. Nền đình Cầu Tre | tổ Thống Nhất 2 | x |
|
561. | 2. Đồi Yên Ngựa | tổ 1, 2, 3. | x |
|
| Xã Tích Lương |
|
|
|
562. | 1. Đền Phố Hương | xóm Trung Lương | x |
|
563. | 2. Nền nghè xóm Hớ | làng Tung | x |
|
564. | 3. Nền nghè La Giang | làng Tung | x |
|
565. | 4. Nền nghè làng Trám | xóm Trám | x |
|
566. | 5. Nền Nghè La Đo | làng Tung | x |
|
567. | 6. Nền đình Tích Mễ | làng Tung | x |
|
| Xã Lương Sơn |
|
|
|
568. | 1. Đình - Chùa Thuần Lương | xóm Ngân | x |
|
569. | 2. Nền Miếu Na Hoàng | xóm Na Hoàng | x |
|
570. | 3. Nền nghè Giáp Mới, | xóm Sau | x |
|
571. | 4. Nền đình - chùa Bần | thôn Linh Sơn | x |
|
572. | 5. Nền nghè Giáp Đông | xóm Trước | x |
|
| Phường Tân Long |
|
|
|
573. | 1. Trận địa pháo phòng không | tổ 27, phố 3 | x |
|
574. | 2. Địa điểm máy bay Mỹ rơi | tổ 14 | x |
|
| Xã Phúc Xuân |
|
|
|
575. | 1. Chùa Phúc Xuân | xóm Chợ | x |
|
| Xã Tân Cương |
|
|
|
576. | 1. Trường Du kích Lam Sơn | xóm Guộc | x |
|
577. | 2. Nơi thành lập đội quân DINA | xóm Nam Hưng | x |
|
| Phường Thịnh Đán |
|
|
|
578. | 1. Đền Ao Sen | tổ 13 | x |
|
| Xã Quyết Thắng |
|
|
|
579. | 1. Địa điểm thành lập Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bắc Thái | xóm Cây Xanh | x |
|
580. | 2. Nghè Đồng Giờ | xóm Gò Móc | x |
|
581. | 3. Nền Đình Trầm Long | xóm Gò Móc | x |
|
582. | 4. Nền Chùa làng Cả | xóm Gò Móc | x |
|
583. | 5. Nền Đình làng Già | xóm Cây Xanh | x |
|
| Xã Phúc Trìu |
|
|
|
584. | 1. Mộ Tiến sĩ Đàm Chí | xóm Chợ | x |
|
585. | 2. Nhà thờ Tân Cương | xóm Nhà Thờ | x |
|
586. | 3. Nền Rừng chùa | xóm Rừng Chùa | x |
|
| Phường Quan Triều |
|
|
|
587. | 1. Đồi 1.000 | tổ 18 | x |
|
588. | 2. Nhà máy điện Thái Nguyên. |
| x |
|
589. | 3. Nền Miếu thờ mẹ Dương Tự Minh | tổ 18 | x |
|
590. | 4. Nền Đình Quán Triều | tổ 18 | x |
|
591. | Phường Trung Thành. |
|
|
|
592. | 1. Chùa Phố Hương |
| x |
|
| Phường Tân Thịnh |
|
|
|
593. | 1. Địa điểm cơ sở giao liên của Xứ ủy Bắc Kỳ (Nhà ông Nguyễn Văn Quý và Nguyễn Thị Quế) | xóm Phú Thái. | x |
|
| Phường Đồng Bẩm |
|
|
|
594. | 1. Đình - Đền Văn Thánh | xóm Văn Thánh | x |
|
595. | 2. Đình làng Đông | xóm làng Đông | x |
|
596. | 3. Thành nhà Mạc | xóm Đồng Tâm | x |
|
597. | 4. Địa điểm đồi nhà bà Nguyễn Thị Năm | xóm Đồng Bẩm | x |
|
| Xã Cao Ngạn |
|
|
|
598. | 1. Đồi Gò Chè | xóm Gò Chè | x |
|
599. | 2. Đền Thác Vịt | xóm làng Vàng | x |
|
600. | 3. Đình Cầu Đá | xóm Cầu Đá | x |
|
601. | 4. Đình Thác Lở | xóm Thác Lở | x |
|
602. | 5. Đình Gò Chè | xóm Gò Chè | x |
|
(2): Số liệu danh mục di tích lịch văn hóa và danh lam thắng cảnh chưa xếp hạng giao cho các xã, phường, thị trấn theo danh mục kiểm kê và phúc tra di tích năm 1996 và năm 2002./.
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng cấp Thành phố trên địa bàn huyện Bình Chánh
- 3Quyết định 2060/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án hỗ trợ bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, kiến trúc nghệ thuật đã được xếp hạng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2020
- 8Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 11Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 5Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 6Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL về Quy định nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Luật khiếu nại 2011
- 8Luật tố cáo 2011
- 9Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Quyết định 548/QĐ-TTg năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2137/QĐ-BVHTTDL năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 13Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 14Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 15Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 17Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng cấp Thành phố trên địa bàn huyện Bình Chánh
- 18Quyết định 2060/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 20Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án hỗ trợ bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, kiến trúc nghệ thuật đã được xếp hạng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2020
- 22Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 48/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực