ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 319/TT-SKHCN ngày 19/3/2020 và Sở Công Thương tại Công văn số 308/SCT-KTATMT ngày 03/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả, chất lượng và đúng quy định; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kề từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động truy xuất nguồn gốc để phục vụ hội nhập kinh tế trong nước và quốc tế, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo kiến thức cho các bên liên quan.
Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc cho tập thể, cá nhân liên quan.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho 100% các sản phẩm đặc thù của địa phương thuộc các lĩnh vực theo hướng dẫn của Bộ, ngành chức năng, dựa trên tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành để kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia.
- Đến năm 2030, thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa cho tất cả các nhóm sản phẩm hàng hóa địa phương bắt buộc truy xuất nguồn gốc, nhóm sản phẩm ưu tiên truy xuất nguồn gốc theo hướng dẫn của Bộ, ngành chức năng.
1. Công tác quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc
a) Xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, triển khai áp dụng về mã số, mã vạch; các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc; hướng dẫn doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, đơn vị cung cấp dịch vụ giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc cho các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu; Các Sở, theo chức năng triển khai các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc, đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
- Tổ chức triển khai thí điểm và theo lộ trình chung về áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đối với các nhóm sản phẩm theo yêu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan Trung ương, địa phương và theo nhu cầu của doanh nghiệp.
b) Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc
- Triển khai các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng cơ sở dữ liệu, công bố hợp chuẩn, kết nối Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia; đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển công nghệ, giải pháp ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.
- Hỗ trợ triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh theo lộ trình và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
c) Thúc đẩy hoạt động hợp tác trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc
- Hợp tác với các cá nhân, tổ chức, đơn vị cung cấp mã số, mã vạch để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc.
- Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo về truy xuất nguồn gốc với sự tham gia của các ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.
d) Thiết lập, xây dựng, vận hành, kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
2. Xây dựng, đăng ký và quản lý dữ liệu về truy xuất nguồn gốc
a) Xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
Hệ thống truy xuất nguồn gốc được xây dựng theo nguyên tắc được nhà nước quy định với cơ sở dữ liệu truy xuất có thể tra cứu được. Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa của tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ quy trình truy xuất nguồn gốc theo các quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với chủng loại sản phẩm, hàng hóa và được công bố phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống truy xuất nguồn gốc theo tiêu chuẩn GSI toàn cầu. Căn cứ để công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân hoặc chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định pháp luật.
b) Đăng ký và quản lý dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
- Dữ liệu truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa lên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia phải được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi xem xét, bảo đảm đầy đủ các thông tin quy định.
- Mã quản lý, mã truy vết sản phẩm phải được quản lý theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải duy trì mã truy vết sản phẩm và mã truy vết địa điểm hàng năm theo thỏa thuận với tổ chức quản lý Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trong đó, nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ: Đào tạo, tập huấn, phổ biến, hướng dẫn về công tác truy xuất nguồn gốc; tổ chức hội nghị, hội thảo về truy xuất nguồn gốc; triển khai các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ; kết nối và tham gia Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia; tham gia, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa theo quy định.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện chức năng đầu mối quản lý hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh; triển khai các hoạt động về truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Bộ, ngành Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc đào tạo, tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định về truy xuất nguồn gốc cho doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân liên quan. Vận động, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng và sử dụng mã số, mã vạch, xây dựng và áp dụng hệ thống tem truy xuất nguồn gốc theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp phổ biến, hướng dẫn, làm đầu mối về công tác kết nối tham gia vào Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa đối với các nhóm sản phẩm, hàng hóa theo lộ trình đáp ứng yêu cầu của các Đề án, Chương trình của tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động về truy xuất nguồn gốc tại địa phương theo quy định của pháp luật. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý, triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của các cơ quan chức năng.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện.
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ) quản lý về hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; tổ chức xem xét dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa trước khi đưa lên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia trên địa bàn tỉnh; đồng thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí đề triển khai thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
3. Các sở ban ngành
- Tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện các văn bản pháp luật về hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh xác định các sản phẩm, nhóm sản phẩm của địa phương thuộc lĩnh vực quản lý để triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc theo hướng dẫn của Bộ, ngành và theo nhu cầu của tỉnh và doanh nghiệp. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia theo yêu cầu quản lý nhà nước. Xác định nhóm sản phẩm, hàng hóa địa phương bắt buộc thực hiện truy xuất nguồn gốc, nhóm sản phẩm ưu tiên truy xuất nguồn gốc trong từng giai đoạn đến năm 2030 theo hướng dẫn của Bộ, ngành chức năng và theo yêu cầu địa phương.
- Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý theo hướng dẫn của Bộ, ngành. Chủ trì hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng hệ thống; hướng dẫn đánh giá và chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về truy xuất nguồn gốc, quy trình để kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan liên quan.
- Truy cập đăng ký trên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa của các bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác hoạt động truy xuất nguồn gốc trong phạm vi quản lý theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan trong công tác quản lý hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác hoạt động truy xuất nguồn gốc theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn thực hiện./.
- 1Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 2Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020"
- 3Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 1492/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2020-2025
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Kế hoạch 767/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 5Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020"
- 6Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Kế hoạch 1492/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2020-2025
- 8Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Kế hoạch 767/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 457/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Ngọc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực