ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1492/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC; MÃ SỐ MÃ VẠCH, GHI NHÃN HÀNG HÓA VÀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CHO CÁC SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”. Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 14/TTr-SKHCN ngày 10/4/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm giai đoạn 2020 - 2025, với nội dung cụ thể như sau:
I- MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa các nội dung của Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành;
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân, xã hội, cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc thông qua các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho các bên liên quan.
- Nhận diện, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh; kiểm soát chặt chẽ các công đoạn từ sản xuất, chế biến, bảo quản đến tiêu thụ sản phẩm; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, chống lại nạn hàng giả, hàng nhái, hàng cấm, độc hại, kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, góp phần bảo vệ sức khỏe con người, bảo vệ quyền lợi của nhà sản xuất, nhà phân phối và người tiêu dùng.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà sản xuất và từng sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm thông qua việc công khai, minh bạch các thông tin về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm, ...; đảm bảo chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa, từ đó thúc đẩy sản xuất nông lâm thủy sản phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020:
+ Triển khai thí điểm 07 đơn vị áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với một số sản phẩm hàng hóa của tỉnh thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Xây dựng và vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và kết nối, khai thác thông tin với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
+ Xây dựng và ban hành chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Giai đoạn 2021 - 2025:
+ 70 - 80% số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản và thực phẩm trên địa bàn tỉnh được thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
+ 100 - 150 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm nghiệp, thủy sản và thực phẩm được hỗ trợ triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa.
+ Hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu, nâng cấp Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
II- NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, tập huấn kiến thức về truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các hội nghị, hội thảo, tập huấn về: Lợi ích, tầm quan trọng của việc triển khai, áp dụng truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm; về các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động truy xuất nguồn gốc; về nội dung các hoạt động của kế hoạch; về chính sách hỗ trợ của tỉnh, của Trung ương.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm (Từ năm 2020 đến 2025).
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kiến thức về truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thời gian thực hiện: Quý II hằng năm (Từ năm 2020 đến 2025).
2. Xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp, thủy sản và thực phẩm trọng điểm, ưu tiên hỗ trợ triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và đề xuất chính sách hỗ trợ
Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng sản xuất, chế biến, kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất các sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm; khảo sát nhu cầu thực hiện của các đơn vị, từ đó đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp, thủy sản và thực phẩm trọng điểm, ưu tiên triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và chính sách hỗ trợ thực hiện (Ưu tiên các sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm chủ lực, đặc trưng, các sản phẩm phục vụ xuất khẩu,..
Thời gian thực hiện:
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng: Hoàn thành quý III/2020. Các năm tiếp theo (2021 - 2025) thực hiện điều tra, khảo sát, đánh giá bổ sung.
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp, thủy sản, thực phẩm và chính sách hỗ trợ: Hoàn thành quý IV/2020.
3. Xây dựng và vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa của tỉnh Phú Thọ
Xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh, bao gồm xây dựng hệ thống phần cứng, phần mềm để phục vụ việc cung cấp thông tin về nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở kết nối thông tin với hệ thống truy xuất nguồn gốc của các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
Thời gian thực hiện:
- Xây dựng và vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa của tỉnh: Hoàn thành quý IV/2020.
- Cập nhật, duy trì, nâng cấp Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa của tỉnh: Thực hiện từ 2021 - 2025 (thực hiện thường xuyên đảm bảo thích hợp với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia).
4. Triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, xây dựng mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa đối với nhóm sản phẩm nông, lâm, thủy sản và thực phẩm
- Tổ chức triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đối với nhóm sản phẩm thuộc ngành quản lý theo yêu cầu quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan liên quan và theo nhu cầu của doanh nghiệp, trong đó ưu tiên đối với nhóm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và thực phẩm của tỉnh.
- Quản lý nhận diện, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa nông lâm thuỷ sản, thực phẩm theo chuỗi từ trang trại đến người tiêu dùng; ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện quy trình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh đối với nhóm sản phẩm thuộc ngành quản lý.
Thời gian thực hiện: Hằng năm (Từ năm 2020 đến 2025).
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
- Thực hiện tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thực hiện các nội dung: Thủ tục đăng ký mã số mã vạch, xây dựng và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, ghi nhãn hàng hóa; xây dựng, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc và kết nối tới Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc tỉnh Phú Thọ, cổng truy xuất nguồn gốc quốc gia.
- Hỗ trợ kinh phí triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo chính sách hỗ trợ của tỉnh.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến 2025.
III- KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được đảm bảo từ các nguồn: Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; vốn tự có của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất; các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách các cấp và nhiệm vụ được giao theo kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện của các đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước theo quy định.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị:
- Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; xây dựng kế hoạch và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các nội dung của kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hằng năm.
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng, áp dụng về hệ thống truy xuất nguồn gốc. Tổ chức các hội nghị Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cho đội ngũ cán bộ, công chức và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Điều tra, khảo sát, đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp, thủy sản và thực phẩm trọng điểm, ưu tiên triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và chính sách hỗ trợ thực hiện.
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung kế hoạch được phê duyệt, có trách nhiệm lập dự toán và tổng hợp dự toán kinh phí của các đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Tổ chức xét chọn, đề xuất kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách các cấp và các quy định hiện hành hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch.
- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch hằng năm của các đơn vị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách Nhà nước theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo, định hướng công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung của kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng, vận hành Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh; cập nhật dữ liệu, nâng cấp Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh; thực hiện hiện quản lý, kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
4. Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai các nhiệm vụ: Điều tra, khảo sát, đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp, thủy sản và thực phẩm trọng điểm, ưu tiên triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; đào tạo, tập huấn kiến thức; đề xuất chính sách hỗ trợ,...
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các văn bản, quy định của pháp luật về truy xuất nguồn gốc, mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng và hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Tăng cường công tác quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra nông sản, thực phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, không bảo đảm chất lượng; xử lý nghiêm và công khai các cơ sở vi phạm theo quy định.
- Tổ chức triển khai xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh thuộc ngành quản lý. Xây dựng cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong lĩnh vực quản lý được phân công.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
- Chỉ đạo đơn vị trực thuộc xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan quản lý, giám sát việc triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc mã số mã vạch; ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm tại địa phương.
Yêu cầu Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành thực hiện nghiêm túc các nội dung nêu trên; định kỳ hàng năm báo cáo tiến độ, tình hình, kết quả thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp) xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 215/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo
- 6Kế hoạch 767/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Kế hoạch 1696/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2020 về đánh giá thực trạng và nhu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2021-2025
- 10Công văn 3369/HQTPHCM-GSQL năm 2021 nhãn hàng hóa nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Kiểm soát nguồn gốc thực phẩm tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Công văn 4206/UBND-KTN năm 2023 về tăng cường quản lý ghi nhãn thực phẩm có chứa thành phần biến đổi gen do Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện dự án truy xuất nguồn gốc thực phẩm thiết yếu có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025, năm 2024
- 1Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 215/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo
- 7Kế hoạch 767/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 1696/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2020 về đánh giá thực trạng và nhu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2021-2025
- 11Công văn 3369/HQTPHCM-GSQL năm 2021 nhãn hàng hóa nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Kiểm soát nguồn gốc thực phẩm tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Công văn 4206/UBND-KTN năm 2023 về tăng cường quản lý ghi nhãn thực phẩm có chứa thành phần biến đổi gen do Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện dự án truy xuất nguồn gốc thực phẩm thiết yếu có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025, năm 2024
Kế hoạch 1492/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 1492/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hồ Đại Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định