Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4546/2014/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015 CỦA TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương”;

Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Thông tư số 84/2014/TT-BTC ngày 27/6/2014 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015”;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014, Quyết định 878/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc: “Giao dự toán thu chi NSNN năm 2015 cho tỉnh Thanh Hóa”;

Căn cứ Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 11 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 cho các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành và các đơn vị thuộc tỉnh quản lý:

A. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:

I. Dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2015 là: 7.003.000,0 triệu đồng (Bảy nghìn, không trăm lẻ ba tỷ đồng).

(Chi tiết tại Biểu số 02 đính kèm).

Bao gồm:

1.Thu nội địa: 6.513.000,0 triệu đồng.

2. Thu thuế xuất nhập khẩu: 490.000,0 triệu đồng.

II. Nguồn thu ngân sách địa phương năm 2015 là: 20.306.640,0 triệu đồng (Hai mươi nghìn, ba trăm lẻ sáu tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng).

Bao gồm:

1. Thu nội địa điều tiết ngân sách địa phương: 6.408.180,0 triệu đồng.

2. Bổ sung từ ngân sách Trung ương: 13.757.597,0 triệu đồng.

3. Thu từ nguồn huy động học phí, viện phí, tiết kiệm chi, chuyển nguồn: 82.263,0 triệu đồng.

4. Thu hồi nợ cấp huyện vay ưu đãi kiên cố hóa giao thông, kênh mương, hạ tầng làng nghề: 58.600,0 triệu đồng.

III. Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2015 là: 20.306.640,0 triệu đồng (Hai mươi nghìn, ba trăm lẻ sáu tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng).

(Chi tiết tại Biểu số 03 đính kèm).

Bao gồm:

1. Chi đầu tư phát triển: 3.075.260,0 triệu đồng.

2. Chi thường xuyên: 15.749.478,0 triệu đồng.

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 3.230,0 triệu đồng.

4. Chi dự phòng ngân sách các cấp: 358.400,0 triệu đồng.

5. Chi nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: 420.587,0 triệu đồng.

6. Chi chương trình mục tiêu Quốc gia: 699.685,0 triệu đồng.

B. THU - CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN:

(Chi tiết tại Biểu số 04, 05, 06, 07 và 08 đính kèm)

1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn do cấp huyện thu: 2.423.682,0 triệu đồng.

2. Thu điều tiết thuế, phí: 2.103.906,0 triệu đồng.

3. Chi Ngân sách huyện xã: 11.022.879,0 triệu đồng.

4. Trợ cấp từ ngân sách cấp trên: 8.918.973,0 triệu đồng.

C. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH:

(Chi tiết tại biểu số 09, 10 đính kèm)

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 9.283.761,0 triệu đồng (Chín nghìn, hai trăm ba mươi tỷ, bảy trăm sáu mươi mốt triệu đồng).

I. Chi đầu tư phát triển: 2.235.260,0 triệu đồng.

Bao gồm:

1. Chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương: 719.600,0 triệu đồng.

2. Chi hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp sản phẩm công ích: 5.000,0 triệu đồng.

3. Chi đầu tư từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 1.510.660,0 triệu đồng.

II. Chi thường xuyên: 5.752.010,0 triệu đồng.

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 3.230,0 triệu đồng.

IV. Chi dự phòng: 172.989,0 triệu đồng.

V. Chi vốn sự nghiệp Trung ương bổ sung (phần giao sau): 420.587,0 triệu đồng.

VI. Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 699.685,0 triệu đồng.

Trong đó:

1. Vốn đầu tư phát triển: 431.800,0 triệu đồng.

2. Vốn sự nghiệp: 267.885,0 triệu đồng.

D. THU - CHI TỪ NGUỒN VAY KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN: 400.000,0 triệu đồng (Bốn trăm tỷ đồng).

E. THU - CHI KHÔNG CÂN ĐỐI QUẢN LÝ QUA NSNN:

1. Thu không cân đối quản lý qua NSNN (Thu xổ số): 16.300,0 triệu đồng.

2. Chi không cân đối quản lý qua NSNN (từ nguồn thu xổ số): 16.300,0 triệu đồng.

- Kinh phí tăng cường vật chất y tế xã: 16.300,0 triệu đồng.

Điều 2. Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao, các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2015 như sau:

1. Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất và các khoản tăng thu tại xã).

2. Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên ngoài lương và các khoản có tính chất lương của các cơ quan đơn vị.

3. Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2014 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

Điều 3. Căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tại Điều 1Điều 2 Quyết định này.

1. UBND các huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp Quyết nghị và tổ chức thực hiện.

2. Các đơn vị được giao dự toán chi ngân sách thực hiện chi đúng định mức, chính sách, chế độ hiện hành của Nhà nước; đảm bảo chi có hiệu quả nguồn ngân sách được giao; những nhiệm vụ phát sinh trong năm các đơn vị phải chủ động cân đối trong dự toán đã được giao tại Quyết định này.

Điều 4.

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung; vốn đầu tư Trung ương bổ sung có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư), vốn đầu tư các dự án nước ngoài cho các chủ đầu tư thực hiện.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành, các đơn vị có liên quan phân bổ vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp), vốn chương trình mục tiêu địa phương, vốn sự nghiệp Trung ương bổ sung (vốn chưa phân bổ), trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trong quý I năm 2015.

Điều 5. Ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế Thanh Hóa và Giám đốc Sở Tài chính Thanh Hóa căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của UBND tỉnh, thông báo chi tiết cho các huyện, các đơn vị dự toán thuộc các ngành cấp tỉnh, các doanh nghiệp tổ chức thực hiện.

Điều 6. Các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán phải thực hiện công khai tài chính, ngân sách đúng quy định tại Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Cục Thuế Thanh Hóa; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM . ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4546/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 4546/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Trịnh Văn Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản