Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2013 như sau:
1. Quyết toán thu ngân sách năm 2013
a) Tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế trên địa bàn năm 2013 là 966.678.163.307 đồng (Chín trăm sáu mươi sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu, một trăm sáu mươi ba nghìn, ba trăm lẻ bảy đồng); trong đó:
- Thu ngân sách địa phương là 950.381.144.221 đồng (Chín trăm năm mươi tỷ, ba trăm tám mươi mốt triệu, một trăm bốn mươi bốn nghìn, hai trăm hai mươi mốt đồng).
- Thu điều tiết về Trung ương là 16.297.019.086 đồng (Mười sáu tỷ, hai trăm chín mươi bảy triệu, không trăm mười chín nghìn, không trăm tám mươi sáu đồng);
b) Thu hải quan: 429.592.710.181 đồng (Bốn trăm hai mươi chín tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu, bảy trăm mười nghìn, một trăm tám mươi mốt đồng);
c) Tổng thu ngân sách địa phương là 4.604.870.268.733 đồng (Bốn nghìn sáu trăm lẻ bốn tỷ, tám trăm bảy mươi triệu, hai trăm sáu mươi tám nghìn, bảy trăm ba mươi ba đồng), trong đó:
- Không tính số thu từ ngân sách cấp trên cấp bổ sung cho ngân sách huyện và xã là 1.500.333.739.864 đồng (Một nghìn năm trăm tỷ, ba trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm ba mươi chín nghìn, tám trăm sáu mươi bốn đồng).
- Ngân sách địa phương được hưởng là 2.156.678.103.792 đồng (Hai nghìn một trăm năm mươi sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu,một trăm lẻ ba nghìn, bảy trăm chín mươi hai đồng).
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương là 2.448.192.164.941 đồng (Hai nghìn bốn trăm bốn mươi tám tỷ,một trăm chín mươi hai triệu, một trăm sáu mươi bốn nghìn, chín trăm bốn mươi mốt đồng).
2. Quyết toán chi ngân sách năm 2013
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2013 là 5.739.899.266.915 đồng (Năm nghìn bảy trăm ba mươi chín tỷ, tám trăm chín mươi chín triệu, hai trăm sáu mươi sáu nghìn, chín trăm mười lăm đồng);
Số đề nghị quyết toán là 4.239.565.527.051 đồng (Bốn nghìn hai trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm sáu mươi lăm triệu, năm trăm hai mươi bảy nghìn, không trăm năm mươi mốt đồng); bao gồm cả chi từ nguồn thu để lại đơn vị quản lý chi qua ngân sách, chi về chương trình mục tiêu quốc gia, chi từ nguồn vay đầu tư theo khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước; không bao gồm các khoản chi bổ sung ngân sách cho cấp dưới là 1.500.333.739.864 đồng (Một nghìn năm trăm tỷ, ba trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm ba mươi chín nghìn, tám trăm sáu mươi bốn đồng) đã thể hiện trong số quyết toán của các cấp ngân sách.
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách năm 2013
Phần chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 là 365.304.741.682 đồng (Ba trăm sáu mươi lăm tỷ, ba trăm lẻ bốn triệu, bảy trăm bốn mươi mốt nghìn, sáu trăm tám mươi hai đồng), trong đó:
- Ngân sách tỉnh là 276.711.756.860 đồng (Hai trăm bảy mươi sáu tỷ, bảy trăm mười một triệu, bảy trăm năm mươi sáu nghìn, tám trăm sáu mươi đồng);
- Ngân sách huyện, thành phố là 68.370.751.672 đồng (Sáu mươi tám tỷ, ba trăm bảy mươi triệu, bảy trăm năm mươi mốt nghìn, sáu trăm bảy mươi hai đồng);
- Ngân sách xã, phường, thị trấn là 20.222.233.150 đồng (Hai mươi tỷ, hai trăm hai mươi hai triệu, hai trăm ba mươi ba nghìn, một trăm năm mươi đồng).
4. Xử lý kết dư ngân sách tỉnh năm 2013 là 276.711.756.860 đồng, trong đó:
a) Xử lý kết dư ngân sách tỉnh
- Giữ lại để theo dõi và sử dụng khi có chỉ đạo của Trung ương nguồn bổ sung có mục tiêu, Chương trình mục tiêu là 120,455 tỷ đồng.
- Cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh là 24 tỷ đồng.
- Bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch chi năm 2015: 66,9 tỷ đồng.
- Chi cải cách tiền lương và một số nhiệm vụ chi khác tiếp tục chi trong năm 2014 là 65,356 tỷ đồng.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thu hồi tạm ứng, có kế hoạch chi và báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2015 các khoản sau:
- Thu hồi khoản tạm ứng các huyện: 46.283.529.190 đồng.
- Nguồn hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác titan;
b) Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2013 của tỉnh Ninh Thuận sau khi được Bộ Tài chính thẩm tra, cơ quan Kiểm toán Nhà nước kiểm toán, nếu thay đổi Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kiểm tra và điều chỉnh số liệu quyết toán ngân sách địa phương theo Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi công bố công khai theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 4546/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 4546/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014
- 11Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 31/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra