Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4507/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 29 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kết luận số 168-KL/TU ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 41;

Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt biên chế giai đoạn 2022 - 2026 và biên chế công chức, số lượng người làm việc năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 725/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 cho các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể như sau:

1. Tổng số biên chế công chức: 2.187 biên chế.

2. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 25.938 người, trong đó:

a) Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 20.615 người;

b) Các đơn vị sự nghiệp y tế: 3.806 người;

c) Các đơn vị sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể thao: 589 người;

d) Các đơn vị sự nghiệp khác: 928 người.

(Số lượng biên chế giao cụ thể cho các cơ quan, địa phương theo Phụ lục I, II đính kèm Quyết định này)

3. Bổ sung 310 biên chế giáo viên cho các trường mầm non và phổ thông công lập năm học 2022 - 2023 theo Phụ lục III đính kèm Quyết định này.

4. Giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thuộc Sở Y tế năm 2023 là 362 người.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, sử dụng số biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao tại Điều 1 Quyết định này bảo đảm theo đúng quy định.

2. Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp các tổ chức bên trong các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ; xây dựng kế hoạch quản lý; sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026 và kế hoạch sử dụng biên chế từng năm; tỷ lệ biên chế chia theo từng nhóm vị trí việc làm và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.

b) Rà soát, trình phê duyệt hoặc phê duyệt Đề án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu và định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước nhằm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số:4507/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Cơ quan, địa phương

Biên chế công chức

Ghi chú

I

Cấp tỉnh

1,254

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

39

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

55

 

3

Sở Nội vụ

66

 

4

Sở Ngoại vụ

20

 

5

Sở Tài chính

61

 

6

Sở Khoa học và Công nghệ

38

 

7

Sở Thông tin và Truyền thông

25

 

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

336

 

9

Sở Y tế

66

 

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

67

 

11

Sở Tư pháp

29

 

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

47

 

13

Sở Kế hoạch và Đầu tư

41

 

14

Sở Xây dựng

58

 

15

Sở Giao thông vận tải

57

 

16

Sở Công Thương

44

 

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

47

 

18

Thanh tra tỉnh

41

 

19

Sở Văn hóa và Thể thao

33

 

20

Sở Du lịch

21

 

21

Ban Dân tộc

16

 

22

Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh

47

 

II

Cấp huyện

933

 

1

Thành phố Quy Nhơn

136

 

2

Thị xã An Nhơn

84

 

3

Thị xã Hoài Nhơn

87

 

4

Huyện Tuy Phước

83

 

5

Huyện Phù Cát

80

 

6

Huyện Phù Mỹ

80

 

7

Huyện Tây Sơn

79

 

8

Huyện Hoài Ân

79

 

9

Huyện Vân Canh

75

 

10

Huyện Vĩnh Thạnh

75

 

11

Huyện An Lão

75

 

 

Tổng cộng

2.187

 

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023

(Kèm theo Quyết định số:4507/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Cơ quan, đơn vị, địa phương

Tổng cộng

Chia ra

Ghi chú

Sự nghiệp GD- ĐT

Sự nghiệp Y tế

Sự nghiệp VH-TT

Sự nghiệp khác

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Cấp tỉnh

8.094

3.401

3.806

356

531

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

15

 

 

 

15

 

2

Sở Nội vụ

15

 

 

 

15

 

3

Sở Khoa học và Công nghệ

57

 

 

 

57

 

4

Sở Thông tin và Truyền thông

17

 

 

 

17

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

145

 

 

 

145

 

6

Sở Y tế

3.806

 

3.806

 

 

 

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

32

 

 

 

32

 

8

Sở Tư pháp

23

 

 

 

23

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

108

12

 

 

96

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

28

 

 

 

28

 

13

Sở Công Thương

16

 

 

 

16

 

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.131

3.131

 

 

 

 

15

Sở Văn hóa và Thể thao

238

 

 

238

 

 

16

Sở Du lịch

11

 

 

 

11

 

17

Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh

22

 

 

 

22

 

18

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

24

 

 

 

24

 

19

Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định

118

 

 

118

 

 

20

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

178

178

 

 

 

 

21

Trường Cao đẳng Y tế

80

80

 

 

 

 

22

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

5

 

 

 

5

 

23

Văn phòng Điều phối về biến đổi khí

5

 

 

 

5

 

 

hậu tỉnh

 

 

 

 

 

 

24

Sự nghiệp thuộc khối đảng, đoàn thể

14

 

 

 

14

 

25

Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tỉnh

5

 

 

 

5

 

26

Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

1

 

 

 

1

 

II

Cấp huyện

17.844

17.214

 

233

397

 

1

Thành phố Quy Nhơn

2.505

2.380

 

33

92

 

2

Thị xã An Nhơn

1.919

1.872

 

20

27

 

3

Thị xã Hoài Nhơn

2.287

2.222

 

22

43

 

4

Huyện Tuy Phước

2.015

1.975

 

20

20

 

5

Huyện Phù Cát

2.354

2.302

 

20

32

 

6

Huyện Phù Mỹ

2.117

2.069

 

20

28

 

7

Huyện Tây Sơn

1.645

1.592

 

20

33

 

8

Huyện Hoài Ân

1.184

1.131

 

19

34

 

9

Huyện Vân Canh

537

496

 

17

24

 

10

Huyện Vĩnh Thạnh

632

586

 

19

27

 

11

Huyện An Lão

649

589

 

23

37

 

 

Tổng cộng

25.938

20.615

3.806

589

928

 

 

PHỤ LỤC III

BỔ SUNG BIÊN CHẾ GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2022 – 2023
(Kèm theo Quyết định số:4507/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Cơ quan, địa phương

Biên chế giáo viên bổ sung

Ghi chú

I

Sở Giáo dục và Đào tạo

31

 

II

Thành phố Quy Nhơn

61

 

1

Các trường trung học cơ sở

5

 

2

Các trường tiểu học

26

 

3

Các trường mầm non

30

 

III

Thị xã An Nhơn

35

 

1

Các trường trung học cơ sở

7

 

2

Các trường tiểu học

12

 

3

Các trường mầm non

16

 

IV

Thị xã Hoài Nhơn

61

 

1

Các trường trung học cơ sở

15

 

2

Các trường tiểu học

26

 

3

Các trường mầm non

20

 

V

Huyện Tuy Phước

15

 

 

Các trường mầm non

15

 

VI

Huyện Hoài Ân

35

 

 

Các trường mầm non

35

 

VII

Huyện Vân Canh

23

 

1

Các trường trung học cơ sở

7

 

2

Các trường tiểu học

1

 

3

Các trường mầm non

15

 

VIII

Huyện Vĩnh Thạnh

40

 

1

Các trường tiểu học

10

 

2

Các trường mầm non

30

 

IX

Huyện An Lão

9

 

 

Các trường mầm non

9

 

 

Tổng cộng

310