Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 40-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 847-QĐ/TU ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế khối chính quyền năm 2023;
Xét Tờ trình số 4787/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 là 31.531 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 28.727 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 2.789 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 15 người), trong đó:
1. Số lượng người làm việc từ đầu năm 2023 đến hết quý III năm 2023 là 31.531 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 29.139 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 2.377 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 15 người), cụ thể như sau:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 24.244 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 24.240 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 04 người);
b) Sự nghiệp Y tế: 5.403 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 3.025 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 2.377 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 01 người);
c) Sự nghiệp khác: 1.852 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 1.842 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 10 người);
d) Biên chế dự phòng: 32 người hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Số lượng người làm việc từ quý IV năm 2023 là 31.531 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 28.727 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 2.789 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 15 người), cụ thể như sau:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 24.242 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 24.051 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 187 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 04 người);
b) Sự nghiệp Y tế: 5.402 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 2.899 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 2.502 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 01 người);
c) Sự nghiệp khác: 1.839 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 1.745 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 84 người; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 10 người);
d) Biên chế dự phòng: 48 người (số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 32 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 16 người).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Căn cứ vào các quy định của Trung ương và thực hiện chính sách tinh giản biên chế, phương án sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh số lượng người làm việc của các đơn vị theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 59/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 của tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 4507/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2023
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 59/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 của tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 4507/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2023
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 14/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra