- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 42/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi
- 4Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định một số nội dung liên quan đến cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 11Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Luật Quy hoạch 2017
- 13Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 59/2016/QĐ-UBND năm 2016 Đề án Xây dựng, củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
- 16Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 19Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ, khuyến khích trồng cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 20Luật Quản lý thuế 2019
- 21Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi
- 22Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2018 thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 23Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
- 25Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 26Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 27Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2019 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 28Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 30Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 31Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 32Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2019 về tổ chức Hội thảo định hướng phát triển tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021
- 3Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 09/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kết luận số 1264-KL/TU ngày 06/12/2019 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 18 (khóa XIX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 17 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của HĐND tỉnh khóa XII;
Căn cứ Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2020 của UBND tỉnh.
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác năm 2020 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chương trình công tác cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương, triển khai thực hiện nhằm hoàn thành chương trình, kế hoạch năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Căn cứ Kết luận số 1264-KL/TU ngày 06/12/2019 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 18 (khóa XIX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp năm 2020, Chương trình công tác trọng tâm của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2020 (số 43-CTr/TU ngày 25/12/2019), Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 17 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020, đề xuất của các sở, ban ngành, UBND tỉnh cụ thể hóa chương trình công tác trọng tâm năm 2020 của UBND tỉnh như sau:
NHỮNG NỘI DUNG CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN XUYÊN SUỐT NĂM 2020
1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020.
2. Triển khai thực hiện các nghị quyết, kết luận của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy; Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; các nghị quyết của HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường kỳ giữa năm và cuối năm 2020.
3. Chương trình công tác trọng tâm năm 2020 của Tỉnh ủy; Chương trình xây dựng và ban hành Nghị quyết năm 2020 của HĐND tỉnh; các Quyết định của UBND tỉnh: số 1010/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, số 1011/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2020, số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020, số 09/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 và số 1044/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020.
NHỮNG NỘI DUNG TRỌNG TÂM NĂM 2020
(Chi tiết theo phụ lục số 01, số 02, số 03, số 04 kèm theo Quyết định này)
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công chỉ đạo; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được giao nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện Chương trình.
2. Căn cứ nhiệm vụ, thời gian được giao tại Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, khẩn trương có văn bản báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo để thực hiện nhằm đảm bảo tiến độ hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của tỉnh.
Mọi sự chậm trễ về tiến độ thời gian trình nội dung, chương trình, đề án được UBND tỉnh giao nhiệm vụ và chất lượng không đảm bảo, Thủ trưởng các sở, ban ngành, địa phương phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định.
3. Quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào chỉ đạo của Trung ương, chương trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh và yêu cầu thực tế, UBND tỉnh sẽ cụ thể hóa, cập nhật, bổ sung một số nhiệm vụ công tác khác ngoài Chương trình công tác này./.
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Cơ quan tham mưu | Cơ quan phối hợp thực hiện | Ghi chú |
I | Nội dung đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy | ||||
1 | Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức dôi dư sau sắp xếp huyện, xã | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
2 | Quy định chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiến tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
3 | Quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng Công an chính quy | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
|
4 | Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu năm 2021- 2025 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
5 | Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
| Cả năm |
6 | Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
7 | Cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ nguồn phế thải (tro, xỉ) của ngành công nghiệp luyện kim. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Công Thương; BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Cả năm |
8 | Thông qua Đề án Bảo đảm nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh cho khu vực nông thôn tỉnh Quảng Ngãi. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp, Sở KH và ĐT, Sở Tài chính, Sở Y tế. |
|
9 | Hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và UBND cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và MT, UBND các huyện. |
|
10 | Để án Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2040 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
|
|
11 | Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
12 | Quy định mức chi cho công tác phổ biến, GDPL và công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
| Sau khi có Thông tư thay thế Thông tư liên tịch 14/2014/TT-BTC-BTP |
13 | Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban Dân tộc tỉnh |
| Sau khi có chỉ đạo của Ủy ban Dân tộc |
II | Ban hành các quy định, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách... thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | ||||
1 | Quyết định triển khai thực hiện các nghị quyết của HĐND tỉnh khóa XII tại kỳ họp cuối năm 2019 và giữa năm 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban ngành liên quan |
| Quý I, III |
2 | Điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế các cơ chế, chính sách đã hết hiệu lực thi hành, không tiếp tục thực hiện, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn của địa phương; tiếp tục thực hiện có hiệu quả 185 cơ chế, chính sách, đề án, kế hoạch. | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban ngành liên quan |
| Cả năm |
3 | Giao kế hoạch vốn 2020 trả nợ quyết toán dự án hoàn thành | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
4 | Đề án hỗ trợ DNNVV giai đoạn 2020-2025 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
5 | Phân khai kinh phí sự nghiệp vốn Chương trình MTQG năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
6 | Công khai dự toán NSNN năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
7 | Công khai quyết toán NSNN năm 2018 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
8 | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
9 | Mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
10 | Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
11 | Đồ án Quy hoạch phân khu phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tịnh Kỳ | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
|
|
12 | Điều chỉnh quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh để lập phương án bảo vệ thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh để tích hợp vào quy hoạch tỉnh | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
| Cả năm |
13 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh năm 2020; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
14 | Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
15 | Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
16 | Sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức hành chính sau khi thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, huyện | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Cả năm |
17 | Hợp nhất Trung tâm phát triển quỹ đất, Ban Quản lý dự án đầu tư và Ban Quản lý cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở các huyện đồng bằng | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Cả năm |
18 | Giải thể Trung tâm GDNN - GDTX ở các huyện hoạt động không hiệu quả | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Cả năm |
19 | Quyết định sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | BQLKKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
| Cả năm |
20 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng theo Nghị định số 03/2019/NĐ-CP, ngày 05/9/2019 của Chính phủ | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Tháng 01 |
21 | Kế hoạch tổng thể bảo đảm an ninh, trật tự Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và các ngày lễ lớn trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
|
22 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TW, ngày 05/9/2019 của Bộ Chính trị về Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sau khi Chính phủ ban hành CTHĐ |
23 | Kế hoạch phát triển kinh tế biển tỉnh Quảng Ngãi theo Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 24/4/2019 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Cả năm |
24 | Điều chỉnh Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh Quy định về một số nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho phù hợp với Luật, Nghị định sửa đổi | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
| Cả năm |
25 | Xây dựng định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp đốt cho 02 nhà máy xử lý chất thải rắn xây dựng: Nghĩa Kỳ và Đức Phổ (chuyển từ 2019 sang 2020) | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
| Cả năm |
26 | Dự án Cơ sở dữ liệu về kinh tế Công nghiệp và Thương mại | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
27 | Ban hành các chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2025. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
| Cả năm |
28 | Phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ cho các xã để xây dựng đường giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
29 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan và UBND huyện Lý Sơn. |
|
30 | Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2020. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh. |
|
31 | Chuyển đổi 02 đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Tư vấn nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Giống sang loại hình Công ty cổ phần theo Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở: Tài chính, Nội vụ |
|
32 | Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Nội vụ và các Sở ngành liên quan. | Sau khi Chính phủ ban hành NĐ thay thế NĐ số 24/2014/NĐ-CP |
33 | Ban hành các tiêu chí về môi trường để sàng lọc, lựa chọn các dự án đầu tư tại địa phương và danh mục các ngành, lĩnh vực sản xuất tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường để hạn chế đầu tư ở tỉnh. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Cả năm |
34 | Kế hoạch triển khai Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư giai đoạn 2020-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
35 | Đề án xây dựng cơ sở Vườn ươm tạo doanh nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
36 | Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu triển khai thực hiện năm 2020 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Quý I, II |
37 | Quy hoạch tổng thể nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị di sản của Công viên địa chất Lý Sơn - Sa Huỳnh (thuộc loại QH bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo quy định tại phụ lục II, Luật Quy hoạch) | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Cả năm |
38 | Đề án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Cả năm |
39 | Đề án bảo tồn, phát huy giá trị Nghệ thuật Bài chòi Quảng Ngãi | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Cả năm |
40 | Tổ chức Giải Vô địch Quốc gia Marathon Báo Tiền phong lần thứ 61 năm 2020 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Báo Tiền Phong, các sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
41 | Tổ chức Lễ công bố Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phạm Văn Đồng lần thứ I | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
42 | Tổ chức Ngày chạy Olimpic “Vì sức khỏe toàn dân” tỉnh Quảng Ngãi - năm 2020 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở , ban ngành, địa phương liên quan |
|
43 | Kế hoạch tổ chức chăm sóc, phục hồi chức năng tập trung người tâm thần không có điều kiện chăm sóc, quản lý tại gia đình và cộng đồng | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các Sở: Tài chính, Y tế, KHĐT, Xây dựng; KHCN, UBND các huyện, thành phố |
|
44 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan |
|
45 | Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội năm 2020 theo Nghị định 136 của Chính phủ | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
|
46 | Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự năm 2020 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Tài chính |
|
47 | Phê duyệt mua thẻ BHYT cho các nhóm đối tượng theo Luật BHYT và hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế theo nội dung Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; BHXH tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
48 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Quý I, II |
49 | Xác định định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của ngành giáo dục và đào tạo (sau khi rà soát, bổ sung theo Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019) | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Quý I, II |
50 | Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế, phát triển mạng lưới cấp cứu đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 của Thủ tướng Chính phủ | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
| Cả năm |
51 | Phân bổ nguồn vốn bổ sung Quỹ cho vay giải quyết việc làm của tỉnh năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành có liên quan |
|
52 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và xã hội | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP |
|
53 | Phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất công sản trên địa bàn tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
54 | Phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác trên địa bàn tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
55 | Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư tiểu dự án CRIEM tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQLDAĐTXD các công trình giao thông tỉnh |
|
|
56 | Chương trình về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ PCPNN tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
57 | Kế hoạch triển khai công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
58 | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
59 | Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
60 | Phê duyệt kế hoạch trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2020 trên địa bàn tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
61 | Kiện toàn Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
62 | Phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức là Trợ giúp viên pháp lý | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
63 | Ban hành danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
| Cả năm |
III | Chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh | ||||
1 | Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy chỉ đạo triển khai toàn diện các nhiệm vụ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị năm 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban ngành liên quan |
|
|
2 | Chỉ đạo các hoạt động trước, trong và sau Tết nguyên đán Canh Tý năm 2020; công tác bình ổn giá các mặt hàng thiết yếu gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng các chính sách xã hội, an sinh xã hội; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông trong dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban ngành liên quan |
|
|
3 | Tổ chức gặp mặt báo chí, gặp mặt kiều bào; thăm, tặng quà các gia đình người có công với cách mạng; thăm, chúc Tết các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài và PACCOM kết hợp xúc tiến, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Hà Nội, Tp HCM, Đà Nẵng nhân dịp Tết Canh Tý 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Ngoại vụ |
| Tháng 1 |
4 | Tiếp tục chỉ đạo, xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc về bồi thường, giải phóng mặt bằng; chỉ đạo để hoàn thành các dự án chuyển tiếp, nhất là các dự án trọng điểm | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | các sở, ban ngành liên quan |
| Cả năm |
5 | Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; thực hiện có hiệu quả mô hình “cà phê doanh nhân” định kỳ hàng tháng; thường xuyên tổ chức gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp. | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Cả năm |
6 | Chỉ đạo trình các nội dung phục vụ các kỳ họp HĐND tỉnh trong năm 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | các sở, ban ngành, địa phương liên quan |
| Cả năm |
7 | Chỉ đạo hoàn thành, đưa vào sử dụng các dự án lớn góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh như: Cầu Cửa Đại, Cảng Bến Đình, Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa, Đường Ba Tơ - Ba Trang - Ba Khâm (đoạn Ba Trang - Ba Khâm). Đẩy nhanh tiến độ các công trình chuyển tiếp, nhất là các công trình lớn của tỉnh như: Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc, Kè chắn cát Cảng Dung Quất (giai đoạn 2), các tuyến đê huyện Bình Sơn, Đập ngăn mặn Trà Bồng, Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước, Tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn 2. | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Giao thông Vận tải; BQL các DA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh; BQL KKT Dung Quất và các KCN |
| Cả năm |
8 | Tiếp tục đầu tư hạ tầng đô thị thành phố Quảng Ngãi, huyện Đức Phổ và các thị trấn, đô thị theo quy hoạch, trong đó tập trung ưu tiên đầu tư phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi đạt một số tiêu chí đô thị loại 1, huyện Đức Phổ trở thành thị xã thuộc tỉnh; sớm đưa đô thị Vạn Tường, thị trấn Châu Ổ, thị trấn Di Lăng đạt đô thị loại IV. Quản lý chặt chẽ các quy hoạch xây dựng, đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Xây dựng; BQL KKT Dung Quất và các KCN; UBND các huyện, TP | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
9 | Tổ chức Hội thảo định hướng phát triển tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Phục vụ xây dựng Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2045) theo Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 24/10/2019. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 1 |
10 | Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 28/10/2019 về Kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
11 | Trình thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
12 | Thông báo cho các chủ đầu tư và giao vốn Trung ương năm 2020; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 1 |
13 | Chỉ đạo đẩy mạnh triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 3 |
14 | Chỉ đạo hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước; tổ chức xúc tiến đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; chọn lọc và thu hút được những Nhà đầu tư có năng lực và thực sự muốn đầu tư. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư "tại chỗ". Tập trung thu hút các dự án đầu tư có chất lượng, ưu tiên đối với những lĩnh vực công nghiệp, logistics, công nghiệp hỗ trợ, hạ tầng đô thị, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn, dự án sản xuất chế biến sâu các mặt hàng nông sản mang lại giá trị thương mại cao; dự án có sự lan tỏa mạnh mẽ đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các dự án an sinh xã hội, công nghệ kỹ thuật cao, công nghiệp "xanh", thân thiện với môi trường. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL KKT Dung Quất và các KCN | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
15 | Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 khi cần thiết | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Kho bạc Nhà nước tỉnh, Các Sở, ban, ngành; Các BQL Dự án xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện, TP; các chủ đầu tư | Cả năm |
16 | Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo quy định và hướng dẫn mới của Trung ương | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Cả năm |
17 | Chỉ đạo tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; tổ chức thi tuyển, xét tuyển viên chức cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Cả năm |
18 | Chỉ đạo triển khai các chương trình, đề án phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy; phòng, chống mua bán người năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01 |
19 | Chỉ đạo rà soát, bổ sung khu vực cấm, địa điểm cấm | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01 |
20 | Triển khai Đề án kiểm soát ma túy qua biên giới đến năm 2025 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sau khi Chính phủ thông qua |
21 | Tăng cường công tác bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho ngư dân về hành nghề kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển, đảo, không xâm phạm vùng biển các nước để khai thác thủy sản. Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân năm 2020. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
22 | Tập trung thẩm tra, xác minh, giải quyết có chất lượng các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85% đối với các vụ việc mới phát sinh; chú trọng kiểm tra việc tổ chức thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Thanh tra tỉnh | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
23 | Chỉ đạo rà soát, xử lý việc trùng lắp, chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp. Xử lý, ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc, thủ tục hành chính. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm túc trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân và chủ trì đối thoại theo thẩm quyền. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Thanh tra tỉnh; Các sở, ban ngành, UBND các huyện, TP |
| Cả năm |
24 | Chỉ đạo tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy trong mùa hanh khô | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 3 |
25 | Tổ chức hội chợ Xuân Canh Tý và hội chợ Thương mại quốc tế Quảng Ngãi năm 2020 (400 gian hàng tiêu chuẩn), theo hướng xã hội hóa | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
26 | Triển khai Kế hoạch Tuần lễ thương hiệu quốc gia chào mừng Ngày Thương hiệu Việt Nam năm 2020; Tổ chức các hoạt động “Ngày Quyền của Người tiêu dùng Việt Nam” | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
27 | Thực hiện Kết luận số ngày 19/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3, khóa XIX về đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020 và Đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Kết luận số 18- KL/TU | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công thương | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
28 | Triển khai thực hiện các giải pháp phát triển thị trường. Tiếp tục quảng bá, đưa các mặt hàng thực phẩm đặc sản, đặc trưng của tỉnh đã có chứng nhận an toàn, có chỉ dẫn xuất xứ hàng hóa vào các hệ thống siêu thị, trung tâm phân phối trong và ngoài tỉnh. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công thương | Các sở, ngành, và địa phương liên quan | Cả năm |
29 | Hỗ trợ doanh nghiệp, người dân nắm bắt và tận dụng tối đa các lợi thế từ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại. Thực hiện có hiệu quả chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, các chương trình tín dụng của Chính phủ. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công thương; Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
30 | Tiếp tục huy động các nguồn lực hoàn thiện hạ tầng Khu Kinh tế Dung Quất, các khu, cụm công nghiệp, nhất là nguồn lực của các nhà đầu tư, kinh doanh hạ tầng. Tập trung hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án công nghiệp trọng điểm, quy mô lớn như: Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát - Dung Quất, Khu Đô thị Công nghiệp Dung Quất, Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP. Tích cực phối hợp các bộ, ngành Trung ương, tỉnh Quảng Nam và Nhà đầu tư thực hiện Dự án đưa khí từ mỏ Cá Voi Xanh vào bờ, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện các dự án điện khí tại Khu kinh tế Dung Quất... | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
31 | Chỉ đạo tập trung tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao; khai thác, phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế các ngành dịch vụ gắn với Cảng nước sâu Dung Quất. Đẩy mạnh phát triển dịch vụ cảng biển, vận tải biển, logistics... | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
32 | Tiếp tục chỉ đạo phối hợp tổ chức kiểm tra, đôn đốc, thẩm định các xã trong việc thực hiện các tiêu chí nông thôn mới (tập trung vào tiêu chí số 1 và số 9) | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
| Cả năm |
33 | Tiếp tục thực hiện lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công theo quy định | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
| Cả năm |
34 | Chỉ đạo tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, VSLĐ trong các hoạt động: khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, sản xuất vật liệu xây dựng | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
| Cả năm |
35 | Kịp thời hỗ trợ xi măng cho các xã xây dựng đường giao thông nông thôn theo cơ chế hỗ trợ 100% xi măng của Ủy ban nhân dân tỉnh | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
36 | Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, TP và huyện đảo Lý Sơn | Tháng 3 |
37 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ khuyến khích trồng cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TP. | Tháng 3 |
38 | Tiếp tục triển khai Đề án Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở KH và ĐT, UBND các huyện, TP. |
|
39 | Chỉ đạo công tác phòng chống hạn hán và xâm nhập mặn năm 2020. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành; UBND các huyện, TP. |
|
40 | Tiếp tục chỉ đạo thực hiện hiệu quả Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”, Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030 và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
41 | Chỉ đạo thực hiện nhằm đạt mục tiêu hoàn thành 18 xã và 03 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
42 | Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn; thực hiện dồn điền đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu lớn; sử dụng linh hoạt, có hiệu quả diện tích đất trồng lúa. Triển khai xây dựng có hiệu quả các vùng chuyên canh tại 06 huyện miền núi. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng sản xuất chăn nuôi và thủy sản trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
43 | Chỉ đạo trồng, chăm sóc rừng, công tác phòng, chữa cháy rừng; bảo vệ và phát triển diện tích rừng tự nhiên hiện có. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
44 | Củng cố hạ tầng thủy lợi, kiên cố hóa kênh mương và các công trình phòng, chống ngập úng, bảo đảm an toàn trong sản xuất nông nghiệp. Thực hiện có hiệu quả các quy định của Trung ương và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về bảo vệ, chăm sóc và phát triển rừng. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
45 | Tiếp tục hỗ trợ ngư dân cải hoán, đóng mới tàu thuyền công suất lớn. Khắc phục bồi lấp, sạt lở cửa sông, cửa biển. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
46 | Trình cấp thẩm quyền cho ý kiến về việc tiếp tục thực hiện hay cho dừng, quyết toán dự án Đầu tư xây dựng Cụm kinh tế trang trại và kinh tế hộ xã Bình Thanh Tây và xin bố trí nguồn vốn để thanh toán trả nợ cho đơn vị tư vấn lập dự án | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
| Quý I, II |
47 | Tiếp tục đề nghị Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp chỉ đạo Tổng Công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam giải quyết dứt điểm các tồn tại của dự án Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | BQL dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh | Sở GTVT và các địa phương liên quan |
|
48 | Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản, nhất là công tác hậu kiểm sau khi cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm về khai thác tài nguyên khoáng sản. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
49 | Chỉ đạo tập trung kiểm soát, khắc phục ô nhiễm môi trường; quan tâm xử lý các vấn đề về môi trường ở nông thôn, vùng ven biển, hải đảo. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Tăng cường thanh, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ nguồn xả thải; giảm thiểu rác thải nhựa; thu gom, tái chế chất thải rắn; xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi trường. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
50 | Chỉ đạo rà soát các dự án hết thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế; các giấy phép cấp quyền khai thác khoáng sản để triển khai thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc, thu nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
51 | Tham gia các hoạt động của Mạng lưới Công viên địa chất toàn cầu, khu vực và trong nước; xây dựng mối quan hệ hợp tác với các công viên địa chất khác | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | BQL CVĐC Lson- SH (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực) |
| Cả năm |
52 | Chỉ đạo hoàn thành việc lập hồ sơ di tích quốc gia đặc biệt Trường Lũy; Xây dựng hồ sơ Bảo vật quốc gia (Trống đồng Đông Sơn, bộ sưu tập Linga - Yoni tháp Núi Bút, bộ sưu tập trang sức vàng, bạc Chăm Pa) | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Cả năm |
53 | Chỉ đạo nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm du lịch theo hướng bền vững. Quan tâm đào tạo nguồn nhân lực du lịch; xây dựng môi trường du lịch an toàn, văn minh. Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư du lịch, quảng bá hình ảnh du lịch tỉnh. | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các sở, ngành và địa phương liên quan | Cả năm |
54 | Chỉ đạo tổng điều tra về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở đó xây dựng và triển khai thực hiện Đề án về dinh dưỡng giai đoạn 2020-2030 . | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
| Cả năm |
55 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án Thiết lập hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
| Cả năm |
56 | Chỉ đạo công tác phối hợp liên ngành về đảm bảo An toàn Vệ sinh thực phẩm | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
| Cả năm |
57 | Tiếp tục chỉ đạo triển khai Đề án Xã hội hóa y tế; kêu gọi và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa, chuyên khoa ngoài công lập. Khuyến khích các cơ sở y tế công lập liên kết với các cá nhân, doanh nghiệp để đầu tư các trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại, phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, phòng bệnh cho nhân dân. Tăng cường công tác quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra hoạt động hành nghề y dược tư nhân. | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
| Cả năm |
58 | Chỉ đạo thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, công dân điện tử. Khuyến kích phát triển công nghệ thông tin và kinh tế tri thức, đáp ứng yêu cầu hội nhập. | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
59 | Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án Xây dựng phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho một số sản phẩm chủ lực, đặc thù tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Cả năm |
60 | Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Cả năm |
61 | Chỉ đạo thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ gắn với trách nhiệm sử dụng kết quả nghiên cứu, phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp, các ngành và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Áp dụng cơ chế khoán chi để nâng cao hiệu quả nghiên cứu các đề tài khoa học và công nghệ | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành và địa phương |
|
62 | Chỉ đạo triển khai các giải pháp phát triển thị trường lao động; nâng cao hiệu quả đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động, mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Thực hiện tốt chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật lao động đi đôi với xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật; công tác bảo vệ trẻ em, bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Cả năm |
63 | Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực người học; nâng cao chất lượng học sinh. Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông. Tăng cường công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục. Nâng cao chất lượng giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn cán bộ quản lý. | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, TP | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
64 | Chỉ đạo việc đầu tư, xây dựng trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia; duy trì trường đạt chuẩn quốc gia, chống rớt chuẩn. Củng cố, phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, giáo dục miền núi. | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, TP | Các sở, ngành và địa phương | Cả năm |
65 | Chỉ đạo công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
| Cả năm |
66 | Chỉ đạo thực hiện công tác mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
| Cả năm |
67 | Chỉ đạo công tác thu ngân sách nhà nước | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
| Cả năm |
68 | Tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý tài sản công | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
| Cả năm |
69 | Chỉ đạo công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
| Cả năm |
70 | Chỉ đạo việc thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán ngân sách được giao; cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ đảm bảo theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ nhà nước quy định | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
| Cả năm |
71 | Chỉ đạo hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã, nhất là các hợp tác xã nông nghiệp, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực. Nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác hiệu quả, tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển. | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Cả năm |
72 | Chỉ đạo hoạt động của Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Ngãi và họp HĐGSXS đúng định kỳ | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính; Công ty XSKT |
| Cả năm |
73 | Chỉ đạo thực hiện Chương trình, chính sách dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban Dân tộc tỉnh |
| Cả năm |
74 | Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình triển khai thực hiện phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu đến năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | NHNN chi nhánh Quảng Ngãi |
| Cả năm |
75 | Chỉ đạo đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt; phát triển, cung cấp và khai thác các sản phẩm dịch vụ tiện ích ngân hàng mới có chất lượng, hiệu quả, an toàn | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | NHNN chi nhánh Quảng Ngãi |
| Cả năm |
76 | Kiểm soát chặt chẽ tín dụng vào các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, nhất là lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản, chứng khoáng | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | NHNN chi nhánh Quảng Ngãi |
| Cả năm |
77 | Chỉ đạo hoạt động của Ban Đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | NHCSXH tỉnh |
| Cả năm |
78 | Chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách năm 2020 theo dự toán pháp lệnh giao | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Cục Thuế tỉnh |
| Cả năm |
79 | Tiếp tục chỉ đạo thực hiện chữ ký điện tử trong giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu về đất liên quan đến Chi Cục thuế khu vực thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Cục Thuế tỉnh |
| Cả năm |
80 | Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; tiếp tục triển khai mở rộng đề án nộp thuế không dùng tiền mặt đối với cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh, quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng ngành thuế quản lý và Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019. | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Cục Thuế tỉnh |
| Cả năm |
81 | Thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác với thành phố Aberdeen, Scotland và 01 thành phố của Nhật Bản | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Cả năm |
82 | Đánh giá kết quả thực hiện công tác hội nhập quốc tế năm 2019, kế hoạch năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban Chỉ đạo hội nhập quốc tế |
|
|
83 | Chỉ đạo cuộc khảo sát mức sống dân cư năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Cục Thống kê tỉnh |
| Cả năm |
84 | Chỉ đạo cuộc điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Cục Thống kê tỉnh |
| Cả năm |
85 | Triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, tạo điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, phòng chống rủi ro pháp lý | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở,ban, ngành và UBND các huyện, TP |
| Cả năm |
86 | Chỉ đạo công tác phổ biến, GDPL về trật tự an toàn giao thông năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
| Cả năm |
87 | Đánh giá kết quả thực hiện Đề án thực hiện thí điểm Chính sách khuyến khích hộ nghèo tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị để tăng thu nhập và vươn lên thoát nghèo bền vững trên địa bàn 02 huyện: Sơn Tây và Tây Trà trong năm 2019 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | UBND huyện: Sơn Tây, Tây Trà |
|
88 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh, nhất là chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chương trình, dự án hỗ trợ giảm nghèo. | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Cả năm |
89 | Chỉ đạo thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Cả năm |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Cơ quan tham mưu, | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
I | Nội dung đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy | ||||
1 | Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 6 |
2 | Đề án tinh giản biên chế năm 2020, 2021 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
3 | Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC xã, phường, thị trấn đáp ứng yêu cầu cải cách chế độ công vụ viên chức | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
4 | Quy hoạch điều chỉnh phòng, chống lũ và chính trị sông Trà Khúc (đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại) đến năm 2030, định hướng đến năm 2050. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương thuộc lưu vực sông Trà Khúc |
|
5 | Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng KKT Dung Quất đến 2035, tầm nhìn 2050 (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch) | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
|
|
6 | Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết ban hành Đề án Tổ An ninh nhân dân phù hợp với thôn, tổ dân phố mới sáp nhập trên địa bàn tỉnh | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
|
7 | Chính sách hỗ trợ ngư dân bị ảnh hưởng khi thực hiện Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn và hỗ trợ chuyển đổi nghề khai thác thủy sản bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBMTTQ VNam tỉnh; BCH BĐBP tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
8 | Quy định khu vực nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
9 | Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp và các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
10 | Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám, chữa bệnh; giảm phiền hà; thực hiện lộ trình thông tuyến khám, chữa bệnh; liên thông kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, các thông tin, kết quả chẩn đoán, điều trị giữa các cơ sở khám, chữa bệnh | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
|
|
11 | Quy định về nâng mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội và hỗ trợ tiền ăn cho trẻ khuyết tật trong thời gian nuôi dạy, giáo dục hòa nhập và phục hồi chức năng tại cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và xã hội | Các Sở: Tài chính, Tư pháp, GDĐT; UBND các huyện, thành phố |
|
12 | Nghị quyết Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, liên quan |
|
13 | Nghị quyết Quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật Khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, liên quan |
|
14 | Quy định về mức huy động đóng góp tối đa của Nhân dân, mức miễn, giảm cho các đối tượng chính sách xã hội | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | UBND các huyện, thành phố |
|
II | Ban hành các quy định, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách... thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | ||||
1 | Chỉ đạo chuẩn bị các nội dung phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh giữa năm 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | các sở, ban ngành, địa phương |
|
|
2 | Giao vốn chuẩn bị đầu tư năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Trước 30/5 |
3 | Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2021-2025 và năm 2021 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Quý II, III |
4 | Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế ngành Công Thương giai đoạn 2016-2020; xây dựng các chỉ tiêu ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2025 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
5 | Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GTVT | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải |
|
|
6 | Ban hành Khung giá công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính |
|
7 | Quy hoạch điều chỉnh phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc (đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại) đến năm 2030, định hướng đến năm 2050. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành và địa phương thuộc lưu vực sông Trà Khúc |
|
8 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBMTTQ Việt Nam tỉnh; các Sở: Tư pháp, KHĐT, Tài chính, UBND các huyện, TP. |
|
9 | Xây dựng Kế hoạch PCTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh |
|
10 | Quyết định về việc quy định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
11 | Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia và các giải thi đấu thể thao quốc gia và các giải thi đấu cấp tỉnh | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
12 | Đề án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
13 | Kế hoạch của Ban Chỉ đạo 1956 của tỉnh kiểm tra việc thực hiện Đề án 1956 trong năm 2020 của các địa phương | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các thành viên BCĐ 1956 của tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
14 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh | tháng 5 |
15 | Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2021; Định hướng công tác xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | VP UBND tỉnh | tháng 6 |
16 | Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Thông tin & TT; Tài chính, KH&ĐT; Ban Dân tộc tỉnh |
|
17 | Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp (thay thế Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 17/4/2015) | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
18 | Kế hoạch hợp tác giữa tỉnh với các địa phương của Lào năm 2020 (nếu Trung ương có kế hoạch triển khai thỏa thuận cấp cao VN- Lào) | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
III | Chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh | ||||
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; Xây dựng Quy hoạch tỉnh. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
2 | Chuẩn xác Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Từ 20/4- 30/4 |
3 | Chỉ đạo báo cáo 6 tháng đầu năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Từ 01/5- 05/5 |
4 | Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 28/10/2019 về Kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045: | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Quý II, III, IV |
5 | Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả thẩm định nguồn và vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| trong thời gian 30 ngày sau khi có quyết định giao vốn |
6 | Chỉ đạo hướng dẫn các địa phương đề xuất danh mục khởi công mới năm 2021 và lập kế hoạch vốn đầu tư công của Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 5 |
7 | Chỉ đạo tiếp tục hoàn thiện Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021 - 2025 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
8 | Chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định số 03/2019/NĐ-CP, ngày 05/9/2019 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Tháng 6 |
9 | Chỉ đạo điều tra, khảo sát giá nhân công năm 2020 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
| Trong năm |
10 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn đập thủy điện Hà Nang | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
11 | Xây dựng nội dung cẩm nang về thị trường các nước thành viên Hiệp định Thương mại Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) nhằm giúp doanh nghiệp tra cứu thông tin, tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia CPTPP | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
12 | Chỉ đạo triển khai công tác tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, TP. |
|
13 | Tiếp tục triển khai Chương trình hành động số 22-CTr/TU và Quyết định 434/QĐ-UBND về thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản liên quan. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, TP. |
|
14 | Chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự ATGT trong dịp Lễ, Tết, các kỳ thi tuyển sinh năm 2020 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải |
| Quý II, III, IV |
15 | Cho thuê đất và bán tài sản Nhà nước gắn liền với đất tại hạng mục Đập dâng - thác nước thuộc dự án Xây dựng Lâm viên, thành phố Vạn Tường | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh. | Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Sở Tài chính |
|
16 | Chỉ đạo tổ chức khánh thành cầu Cửa Đại | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | BQL dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
|
|
17 | Chỉ đạo tổ chức Hội nghị xúc tiến vận động viện trợ PCPNN | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ |
|
|
18 | Chỉ đạo công tác Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Kho bạc NN Quảng Ngãi |
|
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Cơ quan tham mưu, thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Ghi chú |
I | Nội dung đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy | ||||
1 | Giao nhiệm vụ cho UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
2 | Điều chỉnh Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh. | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
3 | Giao biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương; khung định mức biên chế hỗ trợ cho các hội có tính chất đặc thù để làm cơ sở cấp kinh phí hoạt động năm 2020 và 2021 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
| Quý III, IV |
4 | Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
5 | Thay thế Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
6 | Thay thế Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 của UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
7 | Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành liên quan |
|
8 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
9 | Kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2021 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ |
|
|
II | Ban hành các quy định, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách… thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | ||||
1 | Ban hành các Quyết định triển khai thực hiện các nghị quyết của HĐND tỉnh khóa XII tại kỳ họp cuối năm 2019 và giữa năm 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban ngành liên quan |
| Quý I, III |
2 | Triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức PPP khi có hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ ngành Trung ương | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
3 | Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 8 |
4 | Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 gắn với định hướng phát triển quy hoạch, đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối các nguồn lực phát triển | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành và địa phương liên quan |
|
5 | Kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành và địa phương liên quan |
|
6 | Kế hoạch kiểm tra và tổng kết việc thực hiện Quyết định số 59/QĐ-UBND, ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh về ban hành Đề án “Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020” | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8 |
7 | Đề án “Xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” phù hợp với mô hình tổ chức mới của Bộ Công an | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8 |
8 | Điều chỉnh Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 về một số nội dung liên quan đến cấp GPXD, GPQH trên địa bàn tỉnh | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Xây dựng |
|
|
9 | Thay thế Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBMTTQ Việt Nam tỉnh; các Sở: Tư pháp, KHĐT, Tài chính, UBND các huyện, TP. |
|
10 | Phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ triển khai thực hiện năm 2021 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
11 | Phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính; các sở, ban ngành có liên quan; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
12 | Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
III | Chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh | ||||
1 | Chỉ đạo báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2020 và xây dựng Kế hoạch 2021 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 7 |
2 | Chỉ đạo, đôn đốc giải ngân kế hoạch vốn năm 2020 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 8 |
3 | Chỉ đạo báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021 - 2025 | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
4 | Chỉ đạo tổ chức Đại hội thi đua yêu nước tỉnh Quảng Ngãi lần thứ VII | Đ/c Trần Ngọc Căng, Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
5 | Tổ chức Đoàn cùng doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại trong nước và nước ngoài theo Quyết định 1428/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
6 | Chỉ đạo tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh năm 2020 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
7 | Chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng, sử dụng và phát triển rừng, quản lý lâm sản và quản lý gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TP. | Tháng 7 |
8 | Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch chào mừng Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
9 | Đón Đoàn Chuyên gia của UNESCO thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận Công viên địa chất toàn cầu đối với Công viên địa chất Lý Sơn - Sa Huỳnh | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | BQL CVĐC Lý Sơn - Sa Huỳnh | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
10 | Kế hoạch thực hiện Đề án quản lý và nhập khẩu; củng cố hệ thống phân phối thuốc; ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hệ thống bán buôn, bán lẻ, các nhà thuốc trong nước của Thủ tướng Chính phủ | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Y tế |
|
|
11 | Chỉ đạo giải quyết vướng mắc liên quan đến các dự án định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban Dân tộc |
|
|
12 | Ban Chỉ đạo hội nhập quốc tế tỉnh tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm về công tác hội nhập quốc tế tại một số tỉnh phía Nam | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban Chỉ đạo hội nhập quốc tế |
| Quý III hoặc Quý IV |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Cơ quan tham mưu, | Cơ quan phối hợp thực hiện | Ghi chú |
I | Nội dung đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy | ||||
1 | Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Trước ngày 30/11 |
2 | Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
3 | Phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia) | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 11 |
4 | Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 (bao gồm các chương trình mục tiêu quốc gia) | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
5 | Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2021 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2021-2025 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
6 | Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2021 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2021-2025 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
7 | Phê duyệt quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
8 | Phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
9 | Giao dự toán thu NSNN và chi ngân sách địa phương năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài chính |
|
|
10 | Quy định chính sách có tính chất đặc thù của địa phương sau khi bãi bỏ Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBMTTQ Việt Nam tỉnh; các sở, địa phương liên quan |
|
11 | Thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
II | Ban hành các quy định, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách... thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | ||||
1 | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh (lần 2) | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 10 |
2 | Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; trình phê duyệt chủ trương đầu tư đối với danh mục dự án khởi công mới năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 10 |
3 | Phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia) | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 11 |
4 | Giao kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 12 |
5 | Giao kế hoạch đầu tư công năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 12 |
6 | Giao kế hoạch các nguồn vốn đầu tư công năm 2021 cho các đơn vị | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 12 |
7 | Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
8 | Phương án chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ vùng giáp ranh với các tỉnh lân cận | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11 |
9 | Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy năm 2020 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12 |
10 | Đề án Nghiên cứu đánh giá tác động của hệ thống hồ chứa thủy điện lưu vực sông Trà Khúc | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
11 | Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Công Thương |
|
|
12 | Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Kiểm lâm theo Nghị định số 01/2019/NĐ-CP. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Nội vụ |
|
13 | Đề án hỗ trợ bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện. |
|
14 | Phê duyệt các kế hoạch/dự án lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025. | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện. |
|
15 | Phê duyệt các chương trình KHCN hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
16 | Phê duyệt các chương trình KHCN hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KHCN và tổ chức KHCN tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
17 | Kế hoạch xây dựng, phát triển nhãn hiệu, tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho một số sản phẩm chủ lực, đặc thù tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2021-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
18 | Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó với sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
19 | Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 (sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030) | Đ/c Đặng Ngọc Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
20 | Kế hoạch thực hiện Ngày pháp luật nước CHXHCN Việt Nam năm 2020 | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
|
|
III | Chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh | ||||
1 | Chỉ đạo chuẩn bị các nội dung phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh cuối năm 2020 | Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | các sở, ban ngành, địa phương |
|
|
2 | Chỉ đạo báo cáo tổng kết Nghị quyết 01 của Chính phủ | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Từ 10/11 - 20/11 |
3 | Chỉ đạo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Trước 31/10 |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020, kế hoạch năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Trước 31/10 |
5 | Giao kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 12 |
6 | Chỉ đạo các nội dung liên quan phục vụ công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND tỉnh các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
7 | Chỉ đạo bảo đảm an ninh, trật tự, cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm bảo vệ tuyệt đối an toàn các sự kiện lớn của đất nước và Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021 | Đ/c Nguyễn Tăng Bính, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12 |
8 | Chỉ đạo công tác tổng kết Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc | Đ/c Võ Phiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
- 1Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025
- 2Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình 22-CTr/TU về trọng tâm công tác nội chính, cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 375/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 42/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi
- 4Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định một số nội dung liên quan đến cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 12Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Luật Quy hoạch 2017
- 14Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 15Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 59/2016/QĐ-UBND năm 2016 Đề án Xây dựng, củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
- 17Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021
- 19Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 20Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 21Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ, khuyến khích trồng cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 22Luật Quản lý thuế 2019
- 23Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi
- 24Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2018 thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 25Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
- 27Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 28Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 29Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2019 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 30Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 31Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 33Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 34Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025
- 35Quyết định 09/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 36Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình 22-CTr/TU về trọng tâm công tác nội chính, cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 37Quyết định 375/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 38Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 39Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2019 về tổ chức Hội thảo định hướng phát triển tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Quyết định 42/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 42/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực