- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3978/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng cóng nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ. (Đính kèm Danh mục)
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Kho Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố; triển khai giải pháp kết nối, tích hợp các dữ liệu thuộc Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố về Kho Cơ sở dữ liệu dùng chung để chia sẻ, khai thác.
b) Tổ chức hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố khi có thay đổi theo yêu cầu thực tế hoặc theo đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị có hệ thống thông tin thuộc Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố:
a) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu; duy trì, cập nhật, cung cấp dữ liệu theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, tích hợp các dữ liệu thuộc Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố về Kho Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố.
c) Đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố; bảo đảm khả năng sẵn sàng và thực hiện kết nối với các hệ thống thông tin thuộc Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 3978/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | CHỦ QUẢN CSDL | TÊN CƠ SỞ | MÔ TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU | CƠ CHẾ THU THẬP DỮ LIỆU, NGUỒN DỮ LIỆU | HẠNG MỤC DỮ |
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường | CSDL bản đồ nền (GIS) | Mục đích: cung cấp bản đồ nền phục vụ nhu cầu khai thác thông tin bản đồ. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) nền địa hình, hành chính tỷ lệ 1/2000, 1/5000 của thành phố. | - Thu thập: đo vẽ lập bản đồ địa chính; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. - Cập nhật: dữ liệu thuộc thành phố thông qua dữ liệu .xml; dữ liệu không gian thông qua biên tập bản đồ thành file .shape; cập nhật dữ liệu ảnh quét thông qua dữ liệu .pdf theo quy định. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
2 | Sở Tài nguyên và Môi trường | CSDL đất đai | Mục đích: quản lý đất đai trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính) địa chính đến các xã trong thành phố. | Thu thập lưu trữ, quản lý số liệu địa lý về đất đai trên toàn thành phố trên cơ sở nhiệm vụ chuyên môn của phòng Quản lý đất đai; cập nhật dữ liệu thuộc tính về các hồ sơ giao đất đai. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | CSDL Quy hoạch sử dụng đất | Mục đích: quản lý quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu về cấp phát, thu hồi quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố. | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào Cơ sở dữ liệu. Kế hoạch sử dụng đất của thành phố gồm: Nghị quyết, báo cáo, thuyết minh tổng hợp, bản đồ.... Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: quyết định UBND thành phố, báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu và hàng năm, bản đồ chuyên đề | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | CSDL tài nguyên môi trường | Mục đích: quản lý tài nguyên, môi trường của thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu chất thải nguy hại và các cơ sở vi phạm quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; dữ liệu môi trường (bao gồm quan trắc môi trường), khoáng sản, tài nguyên nước; dữ liệu đánh giá tác động môi trường, bảo vệ môi trường. | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào CSDL. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | CSDL doanh nghiệp | Mục đích: quản lý thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn TPCT. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin các doanh nghiệp trong thành phố bóc tách thông tin từ CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. | Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL Doanh nghiệp của Bộ KH&ĐT. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | CSDL thông | Mục đích: quản lý thông tin các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin dự án đầu tư công trong và ngoài ngân sách thành phố. | Thu thập, cập nhật dữ liệu từ các hồ sơ dự án đầu tư công trên toàn thành phố. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
7 | Công an thành phố | CSDL dân cư | Mục đích: quản lý thông tin của người dân trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: Là dữ liệu tập hợp thông tin cơ bản của tất cả công dân có được từ CSDL quốc gia về dân cư. | Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, CSDL BHXH, CSDL Hộ tịch. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
8 | Công an thành phố | CSDL về Phòng cháy chữa cháy | Mục đích: giám sát và cảnh báo phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu hiện trạng phòng cháy chữa cháy; dữ liệu cảnh báo nguy cơ cháy nổ trên địa bàn TPCT | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa tại cơ sở nhưng phải đảm bảo theo yêu cầu và đưa vào CSDL. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
9 | Công an thành phố | CSDL về camera ANTT | Mục đích: quản lý hệ thống camera ANTT, dữ liệu ANTT trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin các camera ANTT, dữ liệu được ghi nhận từ các camera ANTT,... | Thu thập, cập nhật dữ liệu từ hệ thống camera ANTT của các Quận/Huyện trên toàn thành phố. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
10 | Công an thành phố | CSDL lưu trú | Mục đích: quản lý thông tin lưu trú. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: các trường thông tin lưu trú của khách: tên, CMND/CCCD, địa chỉ, thời gian, địa điểm... | Thu thập, cập nhật từ hoạt động lưu trú các cơ sở lưu trú trên địa bàn thành phố. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
11 | Sở Giao thông vận tải | CSDL Giao thông vận tải | Mục đích: quản lý về hoạt động vận tải, phương tiện, người lái trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe; cấp phù hiệu; biểu đồ chạy xe tuyến cố định; cấp phép đơn vị kinh doanh vận tải; số lượng phương tiện vận tải hành khách, hàng hóa... trên địa bàn thành phố | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ, tài liệu số hóa đưa vào CSDL. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
12 | Sở Xây dựng | CSDL quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị | Mục đích: quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: các đồ án quy hạ tầng kỹ thuật (cấp thoát nước, chiếu sáng, cây xanh,...) | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ, dữ liệu không gian thông qua biên tập bản đồ thành file .shape; cập nhật dữ liệu ảnh quét thông qua dữ liệu .pdf theo quy định. Điều tra khảo sát, cập nhật | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
13 | Sở Xây dựng | CSDL thông tin quy hoạch xây dựng | Mục đích: quản lý thông tin quy hoạch xây dựng của thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: Dữ liệu các quy hoạch (chung, chi tiết, chức năng) của thành phố. | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ, dữ liệu không gian thông qua biên tập bản đồ thành file .shape; cập nhật dữ liệu ảnh quét thông qua dữ liệu .pdf theo quy định. Điều tra khảo sát, cập nhật | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
14 | Sở Xây dựng | CSDL chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Mục đích: quản lý thông tin chứng chỉ hành nghề xây dựng của cá nhân. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: - Thông tin cá nhân gồm: họ và tên, năm sinh, số CCCD. - Mã số chứng chỉ hành nghề. - Lĩnh vực hành nghề, hạn, thời hạn, số quyết định. | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ. | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
15 | Sở Xây dựng | CSDL chứng chỉ hoạt động xây dựng của tổ chức | Mục đích: quản lý thông tin chứng chỉ hành nghề xây dựng của tổ chức. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: - Thông tin tổ chức gồm: tên tổ chức, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện pháp luật - chức vụ. - Mã số chứng chỉ năng lực - Lĩnh vực hoạt động, hạn, thời hạn, số quyết định | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ. | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
16 | Sở Xây dựng | CSDL cấp phép xây dựng | Mục đích: quản lý thông tin cấp giấy phép xây dựng. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) cấp phép xây dựng lấy từ phần mềm quản lý thông tin cấp phép xây dựng | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ. | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
17 | Sở Thông tin và Truyền thông | CSDL Hạ tầng Viễn thông | Mục đích: quản lý các trạm BTS trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) các trạm BTS. | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ, dữ liệu không gian thông qua biên tập bản đồ thành file .shape; cập nhật dữ liệu ảnh quét thông qua dữ liệu .pdf theo quy định. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
18 | Sở Thông tin và Truyền thông | CSDL danh | Mục đích: quản lý, tích hợp, kết nối, chia sẻ các thông tin liên quan đến dữ liệu danh mục dùng chung theo quy định. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: cung cấp các thông tin cơ bản, xác thực liên quan các danh mục dùng chung trên toàn địa bàn. | Tích hợp từ CSDL danh mục điện tử dùng chung quốc gia | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
19 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | CSDL Nông nghiệp | Mục đích: quản lý thông tin, số liệu các lĩnh vực của ngành nông nghiệp lấy từ CSDL ngành nông nghiệp. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin ngành nông nghiệp lấy từ CSDL ngành nông nghiệp. | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ. Điều tra khảo sát, cập nhật | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
20 | Sở Công Thương | CSDL Công nghiệp, Thương mại | Mục đích: phục vụ xây dựng chiến lược, hoạch định chính sách, điều hành, quản lý nhà nước về công nghiệp, thương mại của thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: thông tin, số liệu về công nghiệp và thương mại của thành phố cần Thơ như: thông tin về xuất nhập khẩu, về sản xuất công nghiệp, về thương mại trong nước, hay các thông tin về các văn bản pháp quy,… | Thu thập, cập nhật dữ liệu từ các doanh nghiệp và các cơ quan đơn vị có liên quan. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
21 | Sở Tài chính | CSDL về giá | Mục đích: cải tiến quy trình nghiệp vụ giúp tăng cường tính hiệu lực trong công tác quản lý giá; đảm bảo tính chính xác, đồng bộ, minh bạch, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời hình thành CSDL về lĩnh vực quản lý giá, thẩm định giá, công bố giá và cung cấp số liệu, báo cáo đến cơ sở dữ liệu quốc gia về giá. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: - Dữ liệu về mức giá hàng hóa, dịch vụ. - Dữ liệu về thẩm định giá tại địa phương. | Thu thập, cập nhật dữ liệu về giá từ CSDL quốc gia về giá, từ các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn thành phố. | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
22 | Sở Giáo dục và Đào tạo | CSDL văn bằng giáo dục trung học phổ thông | Mục đích: quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng và lưu trữ CSDL về giáo dục trung học phổ thông thống nhất trên phạm vi toàn quốc; bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với các CSDL quốc gia. Phạm vi: cơ quan quản lý Nhà nước cấp thành phố. Nội dung: dữ liệu về sổ gốc cấp bằng trung học phổ thông (các chi tiết trên văn bằng THPT, gồm: Họ và tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, dân tộc, học sinh trường, khóa thi, hội đồng thi, số hiệu, số vào sổ cấp bằng). | Chia sẻ, tích hợp từ CSDL quốc gia về văn bằng chứng chỉ. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
23 | Sở Giáo dục và Đào tạo | CSDL toàn ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên | Mục đích: CSDL ngành quản lý các CSDL thành phần, gồm: CSDL về trường học, CSDL về lớp học, CSDL về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên, CSDL về học sinh, CSDL về cơ sở vật chất trường học và các CSDL thành phần khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin được lấy từ Hệ thống CSDL toàn ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT xây dựng, quản lý, sử dụng thống nhất trên toàn quốc. | Dữ liệu từ Hệ thống CSDL toàn ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được cập nhật thường xuyên từ các cơ sở giáo dục, các cơ quan quản lý giáo dục (Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT) trên địa bàn thành phố. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
24 | Sở Y tế | CSDL Quản lý phòng khám; nhà thuốc; hành nghề y; dân số, sức khỏe sinh sản; An toàn vệ sinh thực phẩm... | Mục đích: quản lý các phòng khám, nhà thuốc, chứng chỉ hành nghề, an toàn vệ sinh thực phẩm... trên địa bàn. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: đăng ký cơ sở đủ điều kiện khám bệnh; phòng khám, nhà thuốc, chứng chỉ hành nghề, an toàn vệ sinh thực phẩm. | Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
25 | Sở Y tế | CSDL hồ sơ sức khỏe | Mục đích: quản lý thông tin hồ sơ sức khỏe của từng người dân thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin hồ sơ sức khỏe điện tử lấy từ phần mềm quản lý sức khỏe điện tử. | Phần mềm Quản lý sức khỏe điện tử | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
26 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | CSDL hộ nghèo và các đối tượng bảo trợ xã hội | Mục đích: quản lý thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: chủ hộ, thành viên, ngày sinh, nghề nghiệp, nơi sinh, năm thoát nghèo. Họ tên, năm sinh, địa chỉ, đối tượng. | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại các quận, huyện thành phố. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
27 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | CSDL cung lao động; cầu lao động | Mục đích: quản lý lao động. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin về lao động. | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại các quận, huyện | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
28 | Sở Tư pháp | CSDL quản lý thông tin dữ liệu công chứng | Mục đích: quản lý thông tin thực hiện công chứng, chứng thực. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin công chứng, chứng thực lấy được từ phần mềm quản lý công chứng, chứng thực. | Các cơ quan, đơn vị, phòng công chứng cập nhật lên phần mềm quản lý công chứng, chứng thực. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
29 | Sở Tư pháp | CSDL Văn bản quy phạm pháp luật | Mục đích: cung cấp thông tin về văn bản pháp luật cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: Đăng tải, cập nhật thông tin về các loại văn bản QPPL do HĐND, UBND thành phố, chính quyền địa phương ban hành. | Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
30 | Sở Tư pháp | CSDL quản lý hộ tịch | Mục đích: quản lý hộ tịch trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: các thông tin hộ tịch của cá nhân được xác lập khi đăng ký khai sinh; Các thông tin hộ tịch của cá nhân là công dân Việt Nam được xác lập khi ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. | CSDL Hộ tịch điện tử | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
31 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | CSDL Quản lý dữ liệu du lịch | Mục đích: quản lý các hoạt động du lịch của thành phố nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư nghiên cứu, nắm bắt thông tin về hiện trạng, chất lượng, tiềm năng phát triển du lịch trên địa bàn. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: - CSDL về điểm đến du lịch. - Cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp kinh doanh du lịch. | Cổng thông tin du lịch thành phố Cần Thơ | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
32 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | CSDL Quản lý hiện vật bảo tàng; di sản văn hóa; quảng cáo... | Mục đích: xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin về di sản văn hóa vật thể, phi vật thể của thành phố nhằm đổi mới công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ di sản, đồng thời phục vụ công tác quảng bá phát triển du lịch trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: quản lý các loại hồ sơ khoa học, danh mục di tích, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể. | Thu thập, cập nhật từ các bảo tàng, khu di tích, khu văn hóa lịch sử,... trên địa bàn thành phố. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
33 | Sở Nội vụ | CSDL Cán bộ Công chức | Mục đích: quản lý, tích hợp, kết nối, chia sẻ các thông tin liên quan đến dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: cung cấp các thông tin cơ bản, xác thực liên quan CBCCVC trên toàn địa bàn. | Tích hợp dữ liệu từ Phần mềm quản lý CBCC của Sở Nội vụ | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
34 | Sở Nội vụ | CSDL hệ thống thi đua khen thưởng | Mục đích: quản lý công tác thi đua khen thưởng. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu về các hoạt động thi đua; tổ chức, cá nhân có thành tích được khen thưởng từ phần mềm quản lý thi đua khen thưởng. | Tích hợp từ phần mềm quản lý thi đua khen thưởng | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
35 | Văn phòng | CSDL thủ tục hành chính | Mục đích: quản lý, tích hợp, kết nối, chia sẻ các thông tin liên quan đến TTHC theo quy định. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: cung cấp các thông tin cơ bản, xác thực liên quan TTHC trên toàn địa bàn. | Tích hợp dữ liệu từ Cổng dịch vụ công quốc gia; Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử thành phố | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
36 | Văn phòng | CSDL hồ sơ | Mục đích: quản lý, tích hợp, kết nối, chia sẻ các thông tin liên quan đến dữ liệu Hồ sơ theo quy định. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: cung cấp các thông tin cơ bản, xác thực liên quan hồ sơ của người dân trong quá trình tiếp nhận và quá trình thụ lý hồ sơ trên địa bàn. | Tích hợp dữ liệu từ hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống phần mềm chuyên ngành | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
37 | Văn phòng | CSDL về kế hoạch KTXH | Mục đích: phục vụ quản lý thông tin KTXH tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu KTXH thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thành phố. | Nguồn dữ liệu thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, văn bản đến, báo cáo, kê khai trực tiếp của các đơn vị Sở, ngành và UBND quận, huyện. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
38 | Văn phòng | Công báo thành phố Cần Thơ | Mục đích: cung cấp các văn bản cấp thành phố phục vụ nhu cầu khai thác thông tin của tổ chức, cá nhân. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: toàn bộ các thông tin về văn bản được đăng trên Công báo thành phố. | Phần mềm Công báo điện tử | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định. |
39 | Văn phòng | Cổng thông tin điện tử thành phố Cần Thơ | Mục đích: cung cấp thông tin hoạt động của lãnh đạo UBND thành phố; các thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn thành phố. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: các thông tin đăng trên Cổng Thông tin điện tử thành phố thực hiện theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011. | Thu thập, cập nhật, biên tập từ các nguồn tin chính thống | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định. |
40 | Sở Khoa học và Công nghệ | CSDL Khoa | Mục đích: cung cấp thông tin về tiêu chuẩn, đo lường chất lượng; cung cấp thông tin về đề tài, dự án. Phạm vi: toàn thành phố. Nội dung: dữ liệu thông tin tiêu chuẩn đo lường chất lượng lấy từ Cổng thông tin điện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; dữ liệu thông tin về đề tài, dự án lấy từ CSDL quốc gia về Khoa học và Công nghệ. | Tích hợp từ Cổng thông tin điện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Dữ liệu thông tin về đề tài, dự án lấy từ CSDL Khoa học và Công nghệ | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
41 | Ủy ban nhân dân quận, huyện | CSDL hộ kinh doanh | Mục đích: quản lý thông tin đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn quận/huyện. Phạm vi: quận, huyện. Nội dung: dữ liệu thông tin các hộ kinh doanh trong quận/huyện. | Thu thập, cập nhật từ thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn quận/huyện. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
42 | CSDL Khen thưởng | Mục đích: quản lý thông tin khen thưởng trên địa bàn quận/huyện. Phạm vi: quận, huyện. Nội dung: dữ liệu thông tin khen thưởng cho các tập thể và cá nhân. | Thu thập, cập nhật từ thủ tục hành chính khen thưởng trên địa bàn quận/ huyện. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù | |
43 | CSDL Cấp phép xây dựng | Mục đích: quản lý thông tin đăng ký cấp phép xây dựng trên địa bàn quận/huyện. Phạm vi: quận, huyện. Nội dung: dữ liệu thông tin các hộ đăng ký cấp phép xây dựng. | Thu thập, cập nhật từ thủ tục hành chính đăng ký cấp phép xây dựng trên địa bàn quận/huyện. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
- 1Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 5Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục dữ liệu không gian dùng chung thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 7Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 11Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục dữ liệu không gian dùng chung thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3978/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực