Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 12 tháng 7 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 638/TTr-STTTT ngày 17 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Ninh Thuận (có Danh mục kèm theo).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp, khai thác hiệu quả các dữ liệu có liên quan đến Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Ninh Thuận.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Ninh Thuận theo nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của từng giai đoạn phát triển Chính quyền điện tử hoặc khi có đề nghị của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị có hệ thống thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh
a) Thực hiện các hoạt động quản lý dữ liệu, quản trị dữ liệu và đảm bảo khả năng sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định Luật tiếp cận thông tin và tại Chương II Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ; bảo đảm chất lượng dữ liệu được cung cấp; cập nhật dữ liệu kịp thời; đính chính, hiệu chỉnh khi có sai lệch dữ liệu.
b) Chủ trì rà soát các cơ sở dữ liệu đảm bảo phù hợp với quy định về các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị; đề xuất nội dung cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Ninh Thuận và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số: 321/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Cơ quan quản lý, vận hành | Tên CSDL | Mô tả dữ liệu | Cơ chế thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu | Hạng mục dữ liệu |
1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Triển khai tập trung, thống nhất trong các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: - Quản lý danh mục, hồ sơ, biểu mẫu thủ tục hành chính. - Quản lý hồ sơ, tài liệu. - Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính. - Điều hành, tác nghiệp. - Báo cáo thống kê. - Các tiện ích. - Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Trung tâm phục vụ hành chính công, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cá nhân, tổ chức tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc | Mục đích: Phục vụ và quản lý hiệu quả các quy trình điều hành công việc, hoạt động tác nghiệp, xử lý, khai thác, trao đổi thông tin điều hành trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Toàn bộ các thông tin về văn bản đến, đi và hồ sơ công việc trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần mềm | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | Hệ thống thông tin kinh tế xã hội tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Thực hiện chế độ báo cáo của tỉnh theo Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ về việc quy định chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước; đồng thời tin học hóa và đáp ứng được quy định về chế độ báo cáo của tỉnh ban hành Phạm vị: Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Nội dung: - Cung cấp thông tin tổng hợp kinh tế xã hội phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, các hoạt động quản lý điều hành của lãnh đạo, công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các bộ phận và các chuyên viên tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố - Phục vụ việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo từ các đơn vị lên Ủy ban nhân dân tỉnh và từ Ủy ban nhân dân tỉnh lên Chính phủ và thực hiện trách nhiệm cung cấp thông tin tổng hợp kinh tế xã hội của tỉnh lên mạng trục liên thông quốc gia. | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã cập nhật dữ liệu lên hệ thống theo nhiệm vụ được giao | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức từ các ứng dụng trên nền tảng internet, mạng thông tin liên lạc khác Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Thông tin tiếp nhận, kết quả xử lý phản ánh hiện trường của cơ quan nhà nước | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | Dữ liệu mở |
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | Nền tảng tích hợp dữ liệu | Mục đích: Quản lý cơ sở dữ liệu thống nhất và dùng chung cho các hệ thống công nghệ thông tin khác trên toàn tỉnh nhằm đáp ứng cho việc kết nối các ứng dụng, dịch vụ với các dữ liệu trao đổi có cấu trúc, định dạng khác nhau. Các hệ thống có thể kết nối khai thác, sử dụng, cập nhật thông qua các hàm dịch vụ cơ sở dữ liệu trên nền tảng trục tích hợp dữ liệu để đồng bộ hóa các dữ liệu dùng chung toàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Hình thành kho dữ liệu dùng chung để cung cấp, chia sẻ với đầy đủ chức năng, tính năng, kỹ thuật công nghệ cho phép tạo lập, kết nối, đồng bộ các dữ liệu dùng chung của tỉnh như: phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, phần mềm Ý kiến chỉ đạo điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ, cổng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành… Ngoài ra, kết nối, liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giữa các bộ ngành và địa phương thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương (NGSP). | Dữ liệu được cập nhật từ các nguồn dữ liệu hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan khác nhau | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
6 | Sở Thông tin và Truyền thông | Công báo điện tử | Mục đích: Cung cấp công báo điện tử cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Toàn bộ các thông tin về văn bản được đăng Công báo cấp tỉnh. | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | Dữ liệu mở |
7 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | CSDL theo dõi thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao đơn vị | Mục đích: Triển khai tập trung, thống nhất trong các cơ quan, đơn vị để theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở, ban ngành, huyện, thành phố. Từ đó, giúp các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ được giao, cũng như báo cáo kịp thời quá trình thực hiện và kết quả công việc được giao. Đồng thời, cũng giúp cho chuyên viên Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc thực hiện công việc đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; nắm được con số cụ thể của từng nhiệm vụ được giao, ở mỗi giai đoạn đã xử lý, đang xử lý và chưa xử lý. Phạm vi: Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nội dung: - Quản lý theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở, ban ngành, huyện, thành phố. - Báo cáo thống kê. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật và hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
8 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | CSDL Văn bản chỉ đạo điều hành của tỉnh | Mục đích: Cung cấp các văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Đăng tải, cập nhật thông tin về văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật | Dữ liệu mở |
9 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | CSDL Hệ thống các văn bản nghị quyết do tỉnh ban hành | Mục đích: Cung cấp thông tin các nghị quyết của Tỉnh ủy và các văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm thuận tiện trong công tác theo dõi, chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Đăng tải, cập nhật các nghị quyết của Tỉnh ủy; các văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật | Dữ liệu mở |
10 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | CSDL Văn bản trong công tác phòng, chống dịch COVID-19 | Mục đích: Cung cấp thông tin các chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan trong công tác phòng chống dịch Covid-19. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Đăng tải, cập nhật thông tin các văn bản của Chính phủ, Bộ ngành, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan trong công tác phòng chống dịch Covid-19. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật | Dữ liệu mở |
11 | Sở Xây dựng | Hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong việc điều tra, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu ngầm đô thị trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | Mục đích: Xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ và đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật của thành phố. Công tác quản lý hạ tầng đô thị sẽ dễ dàng, nhanh chóng và khoa học hơn, đồng thời tiết kiệm chi phí, nhân lực cho công tác quản lý và quy hoạch đô thị, tiến đến xây dựng “Đô thị thông minh”. Phạm vi: Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm Nội dung: - Kết nối hệ thống; - Phân quyền quản trị hệ thống; - Hiển thị dữ liệu; - Cập nhật dữ liệu; - Tra cứu thông tin; - Thống kê, báo cáo. | Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 03/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
12 | Sở Xây dựng | Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng thống nhất trên toàn quốc nhằm cung cấp thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân, phục vụ công tác quản lý nhà nước và việc công bố các chỉ tiêu về nhà ở và thị trường bất động sản, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: - Kết nối hệ thống quốc gia; - Phân quyền quản trị hệ thống; - Hiển thị dữ liệu; - Cập nhật dữ liệu; - Tra cứu thông tin; - Thống kê, báo cáo. | Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 02/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy chế quản lý, khai thác sử dụng cập nhật cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
13 | Sở Giao thông Vận tải | CSDL Giấy phép lái xe | Mục đích: Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ sát hạch cấp mới giấy phép lái xe, cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên toàn quốc. Phạm vi: Toàn quốc Nội dung: - Quản lý thông tin người được cấp giấy phép lái xe (hình ảnh, họ tên, ngày sinh, số CMND, địa chỉ cư trú...) - Quản lý giấy phép lái xe được cấp (ngày trúng tuyển, ngày cấp, ngày hết hạn, hạng giấy phép lái xe được cấp, nơi cấp...) - Quản lý quá trình thực hiện thủ tục hành chính (nâng hạng, cấp đổi, cấp lại, thay đổi thông tin trên giấy phép lái xe, nơi thực hiện thủ tục hành chính...) - Điều hành, tác nghiệp. - Báo cáo thống kê. - Các tiện ích. - Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại các cơ sở đào tạo (hồ sơ thi đầu vào để cấp mới giấy phép lái xe); tại các Sở Giao thông vận tải (số hóa hồ sơ, mã hóa ảnh, thay đổi, cập nhật thông tin); tại các quầy Sở Giao thông vận tải được đặt trong Trung tâm phục vụ hành chính công của các tỉnh (thu thập, cập nhật dữ liệu cấp đổi, cấp lại ... giấy phép lái xe) trong quá trình tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
14 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | CSDL Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh về chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp | Mục đích: Triển khai tập trung, thống nhất trong các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý danh mục, hồ sơ, biểu mẫu thủ tục hành chính. Quản lý hồ sơ, tài liệu. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính. Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính. Điều hành, tác nghiệp. Báo cáo thống kê. Các tiện ích. Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Dữ liệu được thực hiện trên cổng dịch vụ công quốc gia về đăng ký kinh doanh và được đồng bộ, cập nhật tại Trung tâm phục vụ hành chính công, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cá nhân, tổ chức tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | Ngân hàng dữ liệu số và hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, khai thác kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận hướng tới phát triển chính quyền điện tử | Mục đích: Triển khai tập trung về quản lý hồ sơ, quá trình thực hiện, kết quả thực hiện đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: - Quản lý cơ sở dữ liệu về hồ sơ, quá trình thực hiện, kết quả thực hiện đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh. - Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu với các cơ sở dữ liệu ở các Sở, ban, ngành trong tỉnh và kết nối với cơ sở dữ liệu của Cục thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NASATI) hướng tới phát triển chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận. | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | CSDL khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh | Mục đích: Triển khai tập trung về quản lý hồ sơ, dữ liệu về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: CSDL cung cấp thông tin về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách, pháp luật về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Sở Khoa học và Công nghệ | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | CSDL đánh giá trình độ công nghệ và năng lực sản xuất của doanh nghiệp | Mục đích: Triển khai tập trung về quản lý hồ sơ, dữ liệu, kết quả đánh giá trình độ công nghệ và năng lực sản xuất của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: - CSDL về hiện trạng công nghệ, thiết bị sản xuất; - CSDL về hiệu quả khai thác công nghệ - CSDL về Năng lực, tổ chức quản lý - CSDL về Năng lực nghiên cứu phát triển - CSDL về Năng lực đổi mới sáng tạo | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Sở Khoa học và Công nghệ | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
18 | Sở Khoa học và Công nghệ | CSDL quản lý về sở hữu trí tuệ của tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Triển khai tập trung về quản lý hồ sơ, dữ liệu quản lý sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: - CSDL doanh nghiệp đăng ký quyền Sở hữu công nghiệp - CSDL về sáng chế/giải pháp hữu ích - CSDL giống cây trồng - CSDL quyền tác giả - CSDL về nhãn hiệu - CSDL về chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể của địa phương | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Sở Khoa học và Công nghệ | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | CSDL về sản phẩm OCOP tỉnh | Mục đích: Triển khai tập trung về quản lý hồ sơ, dữ liệu về sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc thù được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Xây dựng bản đồ số về sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc thù được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tỉnh dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu và trích xuất thông tin số | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Sở Khoa học và Công nghệ | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
20 | Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận | Cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính | Mục đích: Triển khai tập trung, thống nhất và đồng bộ cơ sở dữ liệu đất đai từ 3 cấp tỉnh, huyện, xã, để thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai, cung cấp thông tin đất đai cho hộ gia đình và các tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: - Quản lý cơ sở dữ liệu địa chính. - Quản lý kho hồ sơ quét về đất đai. - Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai. - Thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính. - Theo dõi lịch sử biến động về đất đai. - Cung cấp thông tin đất đai. - Chuyển thông tin thuế. - Điều hành, tác nghiệp. - Các tiện ích: Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai | Dữ liệu được xây dựng, cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính được thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
21 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Xây dựng phần mềm và CSDL Tài nguyên Môi trường biển tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Nhằm để nâng cao năng lực quản lý về tài nguyên môi trường biển tại Ninh Thuận, xây dựng CSDL, phần mềm để quản lý tập trung, thống nhất và đồng bộ về tài nguyên môi trường biển trên toàn địa bàn tỉnh, trong đó cho phép các đơn vị liên quan có thể phối hợp cung cấp, cập nhật thông tin và chia sẻ, dùng chung dữ liệu, vừa tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh đầu tư chồng chéo lại đảm bảo dữ liệu được cập nhật đồng bộ. Phạm vi: Các huyện, thành phố có biển. Nội dung: - Tích hợp CSDL nền địa lý tỉnh Ninh Thuận. - Thu thập dữ liệu, tài liệu tài nguyên môi trường biển tỉnh Ninh Thuận hiện có tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Biển, các đơn vị liên quan. - Chuẩn hóa, xây dựng CSDL GIS quản lý Tài nguyên môi trường biển tỉnh Ninh Thuận. - Khai thác dữ liệu tài nguyên môi trường biển trên nền bản đồ số - Quản lý kho hồ sơ số tài nguyên môi trường biển | - Cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển tỉnh Ninh Thuận được cập nhật biến động thường xuyên và được thu thập từ các đề án nghiên cứu, các Bộ, Viện, các Sở các địa phương có biển tại Ninh Thuận - Dữ liệu được cập nhật và số hóa tại Sở Tài nguyên và Môi trường có tính mở | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
22 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cổng thông tin du lịch Ninh Thuận và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động | Mục đích: Tăng cường hiệu quả và hiện đại hóa công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực du lịch, công tác quảng bá, xúc tiến du lịch. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Tích hợp Cổng quản lý cơ sở dữ liệu du lịch trên Cổng thông tin du lịch Ninh Thuận, cập nhập thường xuyên các thông tin, số liệu thống kê về hoạt động du lịch của tỉnh thông qua các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin, phục vụ cho công tác tham mưu, nghiên cứu và hoạch định chiến lược phát triển du lịch, chia sẻ thông tin với các sở, ban, ngành có liên quan sử dụng phục vụ nhu cầu công tác | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch và các doanh nghiệp du lịch đăng ký tài khoản để cập nhật thông tin của mình | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
23 | Sở Tư pháp | Quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Thiết lập quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng phải được xây dựng thành cơ sở dữ liệu tin học hóa tập trung thống nhất tại Sở Tư pháp để phục vụ cho việc cung cấp thông tin trong hoạt động công chứng | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
24 | Ban Dân tộc | Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Mục đích: Tổng hợp các chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác tham mưu xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Quản lý, thu thập thông tin, số liệu phản ánh thực trạng tình hình: Dân số và chất lượng dân số, phân bố dân cư, tiếp cận cơ sở hạ tầng, tình hình sản xuất, thu nhập và chi tiêu, nghèo đói, bảo tồn và phát huy văn hoá truyền thống, phòng chống tệ nạn xã hội, tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tình hình tôn giáo, di cư tự do, khiếu kiện, an ninh nông thôn,... của dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
25 | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Cổng/Trang thông tin điện tử | 1.Mục đích: Cung cấp thông tin hoạt động của lãnh đạo tỉnh; các thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn thành phố. 2. Phạm vi: Toàn tỉnh 3. Nội dung: Cung cấp theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. | Thu thập, cập nhật, biên tập từ các nguồn tin chính thống | Dữ liệu mở |
- 1Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 4Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Luật tiếp cận thông tin 2016
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 14Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 321/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra