- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Luật Công chứng 2014
- 3Quyết định 02/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tiếp cận thông tin 2016
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 7Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 31/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thái Nguyên (có Danh mục kèm theo).
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp, khai thác hiệu quả các dữ liệu có liên quan đến Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; xây dựng cổng dữ liệu mở của tỉnh theo quy định; thường xuyên rà soát, kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
2. Các đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh có trách nhiệm thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu về hệ thống dữ liệu của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Tên cơ sở dữ liệu | Thuộc tính thông tin (các thuộc tính cơ bản) | Thông tin mô tả (Mô tả ngắn về mục đích, phạm vi CSDL để hiểu được ý nghĩa của CSDL đó) | Cơ chế thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu | Hình thức chia sẻ dữ liệu |
1 | Sở Nội vụ | CSDL hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên | - Họ và tên - Ngày sinh - Quê quán - Đơn vị công tác - Hệ số lương - Khen thưởng - Kỷ luật | Xây dựng hệ thống CSDL về hồ sơ cán bộ công chức, viên chức được xây dựng trên phạm vi toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu quản lý theo phương thức khoa học và hiện đại, yêu cầu trong công tác cải cách hành chính, tạo điều kiện cho công tác tổ chức tại mọi cấp và mọi cơ quan, đơn vị của tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu hồ sơ CBCCVC của đơn vị lên phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Danh mục lĩnh vực CCHC - Quản lý bộ chỉ tiêu đánh giá CCHC - Quản lý chỉ số đánh giá CCHC cấp sở, ngành, huyện - Quản lý danh mục lĩnh vực hoàn thành nhiệm vụ - Chấm điểm Chỉ số CCHC các sở, ngành, UBND cấp huyện; | Phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ là công cụ nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý, thu thập dữ liệu, đưa ra kết quả đánh giá chỉ số Cải cách hành chính, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Thông qua phần mềm, các đơn vị có thể thực hiện thu thập, báo cáo dữ liệu nhanh chóng theo các quy định thống nhất và nhất quán ở mọi cấp. Chấm điểm Chỉ số CCHC các sở, ngành, UBND cấp huyện; Chấm điểm Chỉ số CCHC UBND cấp xã; Báo cáo công tác CCHC trên địa bàn tỉnh; Đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu của các cơ quan, đơn vị lên hệ thống phần mềm. Tổ chức, cá nhân được chọn thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL về Thi đua - Khen thưởng | - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng của trung ương, của tỉnh. - Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng. - Danh mục các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. - Danh mục các cụm, khối thi đua, các đơn vị trong các cụm, khối thi đua trực thuộc tỉnh. - Kế hoạch công tác thi đua khen thưởng của trung ương, của tỉnh. - Các phong trào thi đua chuyên đề của trung ương, của tỉnh. - Xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến. - Quyết định công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định khen thưởng cấp nhà nước, cấp tỉnh - Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng. - Báo cáo kết quả công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Thái Nguyên | - Xây dựng được Hệ thống cơ sở dữ liệu về thi đua khen thưởng tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 đến năm 2015. - Xây dựng được phần mềm trực tuyến triển khai đến các đơn vị cơ sở phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu, sau đó Ban TĐKT có trách nhiệm nhập dữ liệu hoặc hợp đồng với 01 đơn vị để nhập dữ liệu trên hệ thống phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL tài liệu lưu trữ | - Danh mục (Phông lưu trữ, Mục lục hồ sơ; tra cứu Mục lục hồ sơ; lập phiếu đăng ký sử dụng tài liệu; quản lý sổ đăng ký độc giả; duyệt phiếu đăng ký sử dụng tài liệu...duyệt phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu). | - Chuyển phương thức hoạt động của lưu trữ truyền thống sang lưu trữ hiện đại - lưu trữ điện tử; xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống các phần mềm phục vụ quản lý, điều hành, tác nghiệp và cung cấp thông tin phục vụ nhân dân; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện phục vụ nhân dân một cách nhanh chóng, chính xác và đảm bảo chất lượng; cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ cho việc quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả. Chuyển phương thức hoạt động của lưu trữ truyền thống ...phục vụ nhân dân; nâng cao việc tiếp cận và chia sẻ nhiều hơn của các cơ quan, tổ chức và cá nhân đối với các thông tin về hồ sơ, tài liệu lưu trữ... | Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh thuộc nguồn nộp lưu có trách nhiệm nộp lưu tài liệu lưu trữ điện tử từ Lưu trữ cơ quan vào Kho Lưu trữ tài liệu số tỉnh Thái Nguyên để thực hiện việc quản lý tập trung, thống nhất, kết nối, tích hợp, chia sẻ, khai thác cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định. | Chia sẻ theo hình thức đặc thù | ||
Dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức | Dữ liệu thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh | Chia sẻ theo hình thức đặc thù | ||
2 | Sở Tư pháp | Hệ thống CSDL công chứng và thông tin ngăn chặn | Dữ liệu hồ sơ, hợp đồng công chứng. - Đối với hệ thống CSDL công chứng, chứng thực và thông tin ngăn chặn, các thuộc tính thông tin cơ bản của hệ thống CSDL là thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản, động sản và bất động sản và các thông tin về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng. Theo quy định của luật Công chứng năm 2014, Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được tiết lộ các thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Do vậy đối với hệ thống CSDL công chứng và thông tin ngăn chặn, các thông tin có thể chia sẻ đưa vào CSDL dùng chung không bao gồm các thông tin không được tiết lộ như trên, mà chỉ có thể chia sẻ các thông tin như: số lượng hợp đồng công chứng đã thực hiện, số phí thu được của các tổ chức hành nghề công chứng | Bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và lưu trữ lâu dài; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã tra cứu thông tin | Cơ chế phân quyền linh hoạt, nhóm đối tượng, người dùng sử dụng đúng chức năng làm việc, báo cáo và quyền khai thác dữ liệu, cập nhật dữ liệu từ các sơ sơ, hợp đồng công chứng | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | CSDL Theo dõi thực hiện nhiệm vụ | Theo dõi công việc, công việc hoàn thành, thống kê báo cáo | Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các huyện, ngành | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL Phần mềm quản lý nội bộ | Thông tin cán bộ, công chức, quá trình học tập, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, lương, phụ cấp | Quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ công chức Văn phòng UBND tỉnh | Dữ liệu được hình thành từ việc số hóa hồ sơ, lý lịch | Không chia sẻ | ||
CSDL Quản lý hồ sơ lưu trữ | Quản lý hồ sơ, quản lý danh mục theo dõi sơ thu, tra cứu | Lưu trữ văn bản, hồ sơ được chỉnh lý theo nghiệp vụ phục vụ việc lưu trữ, tra cứu | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi trên phần mềm quản lý văn bản và cập nhật thêm các thông tin nghiệp vụ | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Văn bản pháp luật của tỉnh | Số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành, người ký, loại văn bản | Cung cấp các văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi từ phần mềm quản lý văn bản | Dữ liệu mở | ||
CSDL Công báo điện tử | Số công báo, năm ban hành, lĩnh vực | Cung cấp công báo điện tử cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân | Dữ liệu được hình thành từ việc rà soát từ các văn bản quy phạm pháp luật | Dữ liệu mở | ||
CSDL Hệ thống phản ánh kiến nghị. | Gửi phản ánh kiến nghị, tiếp nhận, xử lý, công khai kết quả, đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia | Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về đời sống dân sinh và sản xuất, kinh doanh | Dữ liệu được hình thành từ thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và từ phản hồi của cơ quan chức năng. Dữ liệu được đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL người dùng | Tên người dùng, tên tổ chức, địa chỉ thư điện tử | Quản lý toàn bộ tài khoản cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu được hình thành từ việc cung cấp thông tin của các cơ quan | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | CSDL người dùng tập trung | - Họ và tên - Ngày sinh - Tên cơ quan - Chức vụ | Thông tin về tài khoản người dùng cho phép đăng nhập vào các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh. Quản lý thông tin cán bộ, công chức các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật, khởi tạo. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc | Thông tin về văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | Phần mềm QLVB&HSCV được xây dựng với mục đích phục vụ và quản lý có hiệu quả các quy trình điều hành công việc, hoạt động tác nghiệp, xử lý, khai thác, trao đổi thông tin trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. Toàn bộ các thông tin về văn bản đến, văn bản đi và hồ sơ công việc trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước và số hóa từ văn bản giấy. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL hệ thống một cửa điện tử | Thủ tục hành chính, hồ sơ nhận giải quyết, kết quả giải quyết... | Phần mềm Một cửa hỗ trợ giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công, nhằm tin học hóa giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính nhà nước và giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau với mục đích hỗ trợ việc đăng ký và thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức và công dân | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL Dịch vụ công trực tuyến | - Thông tin về các cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh - Thông tin về thủ tục hành chính. - Thông tin về dịch vụ công trực tuyến. - Thông tin tổng hợp, thống kê giải quyết thủ tục hành chính. - Thông tin hồ sơ - Thông tin kết quả xử lý - Thông tin người nộp hồ sơ - Đánh giá độ hài lòng... | Cổng Dịch vụ công trực tuyến là Cổng tích hợp thông tin về dịch vụ công trực tuyến, về tình hình giải quyết, kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở tích hợp và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin một cửa tỉnh Thái Nguyên. Là đầu mối cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức và công dân | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) Thái Nguyên | - Quản lý dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật - Quản lý cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến. - Quản lý thông tin đăng ký và hộ tịch. - Quản lý hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. - Quản lý các danh mục dùng chung trong tỉnh. - Quản lý hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam | Quản lý các tài nguyên, dịch vụ dùng chung của tỉnh Thái Nguyên. Chia sẻ và kết nối với các hệ thống trong tỉnh và các hệ thống thông tin quốc gia, các bộ ngành trung ương như: Trục gửi nhận văn bản quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống NGSP quốc gia, và hệ thống báo cáo trực tuyến của chính phủ. Sử dụng trên địa bàn tỉnh và kết nối, chia sẻ với CSDL của các bộ, ngành Trung ương. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL hệ thống giám sát ATTT SOC |
| Giám sát, điều hành tập trung các hoạt động về an toàn thông tin, thực hiện thu thập và xử lý thông tin từ các hệ thống chuyên ngành, phục vụ công tác phân tích, xử lý dữ liệu, hiển thị trực quan và hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Dữ liệu quản lý trạm BTS | Quản lý các trạm BTS trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) các trạm BTS |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
5 | Sở Y tế | CSDL giấy phép hành nghề y, dược; giấy chứng nhận kinh doanh dược, người làm việc, cơ sở khám chữa bệnh | - Giấy phép cá nhân Họ và tên Ngày tháng năm sinh Số chứng chỉ Chuyên môn - Giấy phép cơ sở kinh doanh Tên cơ sở Địa điểm hoạt động Người chịu trách nhiệm Trình độ chuyên môn Số chứng chỉ hành nghề Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược | Cung cấp thông tin hành nghề trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh | Phòng quản lý trực tiếp nhập dữ liệu lên hệ thống | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL Tiêm chủng | - Họ tên người tiêm - Ngày tháng năm sinh - Giới tính - Số CMND/CCCD - Tên Vaccin - Mũi tiêm thứ N /Ngày tiêm - Cơ sở Tiêm | Cung cấp thông tin tiêm chủng của người dân trên địa bàn tỉnh. Do CDC Thái Nguyên quản lý trực tiếp | Các cơ sở tiêm chủng thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Hồ sơ sức khỏe | - Họ tên người bệnh - Ngày tháng năm sinh - Giới tính - Số CMND/CCCD - Thông tin BHYT - Tiền sử bệnh/dị ứng/phẫu thuật thủ thuật/bệnh tật gia đình/tiêm chủng - Tình trạng sức khỏe của người dân - CS KCB ban đầu - Các khuyến cáo | Cung cấp thông tin sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Do CDC Thái Nguyên quản lý trực tiếp | Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL thống kê y tế | Thông tin theo Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế | Cung cấp thông tin báo cáo thống kê y tế trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý bệnh viện, trạm xá | - Quản lý người bệnh - Quản lý khám bệnh - Quản lý viện phí/thanh toán BHXH - Quản lý dược - Quản lý nhân lực - Quản lý bệnh án … | Cung cấp các thông tin về khám chữa bệnh, cơ sở vật chất của các bệnh viện và trạm xá trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | CSDL hệ thống quản lý hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Thái Nguyên | - Thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo. - Thông tin khẩu nghèo tham gia BHYT | Phục vụ công tác Quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều (mức thu nhập, khu vực, dân tộc, tình hình nhà ở, đối tượng, học sinh sinh viên, nguyên nhân nghèo, nguyện vọng) | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại các huyện, thị xã, thành phố. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL quản lý đối tượng tại các trung tâm trợ giúp xã hội | - Thông tin về đối tượng đang được nuôi dưỡng tại các trung tâm trợ giúp xã hội | Thống kê đối tượng tại các trung tâm trợ giúp xã hội | Thu thập và cập nhật dữ liệu theo phần mềm quản lý. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam | - Quốc tịch - Nơi làm việc - Thời hạn giấy phép lao động | Quản lý thông tin cơ bản về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Thu thập và cập nhật dữ liệu thông qua Sở LĐ, TB&XH, Ban Quản lý Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cục Việc làm - Bộ LĐ, TB&XH | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý người có công trực tuyến | - Thông tin hồ sơ người có công và Bằng tổ quốc ghi công | Quản lý dữ liệu người có công phục vụ tra cứu trực tuyến hồ sơ và số Bằng Tổ quốc ghi công trực tuyến | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức đặc thù | ||
CSDL người có công và kiểm tra hồ sơ scan | - Thông tin người có công và kiểm tra hồ sơ scan | Phục vụ chuyên môn tra cứu và giải quyết công việc | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức đặc thù | ||
CSDL quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở | Thông tin trẻ em | Quản lý dữ liệu trẻ em trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại cơ sở | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý đối tượng cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | - Dữ liệu hồ sơ đối tượng trợ cấp thường xuyên. - Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên. - Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần. - Chứng từ thanh toán hàng năm. - Hệ thống báo cáo quyết toán quý, năm. | Quản lý hồ sơ đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên, lập danh sách đối tượng hưởng thường xuyên hàng tháng, đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần hàng tháng, tổng hợp thanh quyết toán quý, năm. | Cập nhập dữ liệu từ chương trình phân cấp cho các Phòng LĐTBXH và các đơn vị nuôi dưỡng Người có công | Chia sẻ theo hình thức đặc thù | ||
CSDL thực hiện chính sách Bảo hiểm thất nghiệp | - Thông tin về người lao động đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp |
| Thu thập: hàng ngày căn cứ số lượng người lao động bị mất việc làm có nhu cầu đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
7 | Ban Dân tộc | CSDL về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | - Danh mục dân tộc - Dữ liệu các kỳ báo cáo công tác dân tộc - Dữ liệu thống kê các chỉ tiêu về công tác dân tộc | Đáp ứng yêu cầu về thống kê công tác dân tộc trên địa bàn theo quy định của Ủy ban dân tộc về chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án "Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam"; Liên thông với HTTT và CSDL về thực trạng KTXH của 53 dân tộc thiểu số của Ủy ban Dân tộc; cung cấp các dữ liệu về KTXH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phép công bố hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn tỉnh tham khảo thông tin. |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
8 | Sở Tài chính | CSDL hệ thống quản lý cán bộ công chức ngành tài chính | - Quản lý thông tin cán bộ ngành tài chính - Quản lý quá trình công tác cán bộ. - Theo dõi diễn biến lương cán bộ. - Theo dõi quá trình học tập đào tạo của cán bộ. | Nắm bắt thông tin nhanh và tổng hợp thông tin cán bộ trong ngành Tài chính. | Văn phòng Sở Tài chính căn cứ hồ sơ cán bộ để nhập vào phần mềm. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL hệ thống thông tin giá cả thị trường tỉnh Thái Nguyên | - Thông tin giá cả các mặt hàng thiết yếu của xã hội. - Thông tin, tin tức có liên quan tới giá cả thị trường. - Các văn bản có liên quan. | Phục vụ công tác quản lý thông tin giá cả các mặt hàng thiết yếu của xã hội, giá cả các loại mặt hàng; thông tin, tin tức có liên quan tới giá cả thị trường và các văn bản có liên quan |
| Dữ liệu mở | ||
CSDL quản lý ngân sách dự án đầu tư từ Tabmis | - Thông tin báo cáo thu, chi và tất cả các loại báo cáo tài chính theo Luật ngân sách tùy chính theo thời gian thực phục vụ công tác quản lý điều hành của Lãnh đạo. - Thông tin báo cáo quyết toán năm. | Mục đích: Phục vụ quyết toán ngân sách của UBND các huyện, tổng hợp quyết toán ngân sách tỉnh. | Lấy số liệu từ hệ thống Tabmis sang để phân tích, đánh giá, tổng hợp. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL quản lý nguồn kinh phí chưa phân bổ | Thông tin nguồn kinh phí chưa phân bổ của ngân sách tỉnh | Quản lý, theo dõi các nguồn kinh phí chưa phân bổ của ngân sách tỉnh do chưa đủ điều kiện. | Sở Tài chính nhập các nguồn kinh phí chưa đủ điều kiện phân bổ, trong năm có quyết định giao kinh phí sẽ được nhập để theo dõi nguồn kinh phí. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL quản lý tài sản công | Tăng giảm nguyên giá; thay đổi thông tin, cho thuê, điều chuyển, bán, chuyển nhượng, thu hồi, thanh lý, giảm khác...; giá trị khấu hao, hao mòn tài sản cố định | Cung cấp các thông tin dữ liệu về tài sản công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Số liệu lấy từ Phần mềm Quản lý tài sản Nhà nước phiên bản 2.0 | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | CSDL theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh |
|
|
|
|
Dữ liệu thông tin dự án đầu tư ngoài ngân sách | Quản lý thông tin các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) các dự án đầu tư lấy từ phần mềm dự án đầu tư ngoài ngân sách |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
10 | Sở Giao thông vận tải | CSDL giấy phép lái xe tỉnh Thái Nguyên | - Họ tên - Ngày sinh - Nơi cư trú - Quốc tịch - Thời hạn GPLX | Quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe | Từ dữ liệu học viên các cơ sở đào tạo lái xe, dữ liệu giấy phép lái xe của công dân | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL phần mềm quản lý xe công trình | Thông tin về dữ liệu xe máy, máy xúc, và các xe xây dựng | Quản lý các loại xe công trình đang hoạt động trên địa bàn của tỉnh |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL phần mềm về cơ sở đào tạo | Thông tin về các cơ sở đào tạo lái xe, các phương tiện xe tập lái, giáo viên đào tạo lái xe | Quản lý dữ liệu thông tin về các cơ sở đào tạo lái xe |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
11 | Sở Xây dựng | CSDL về quy hoạch | - Diện tích - Thông tin dự án - Chi phí |
|
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL Nhà ở và thị trường bất động sản | - Giá cả bất động sản - Giá nguyên vật liệu hàng tháng - Điều kiện đăng kí hình thành nhà trong tương lai | Cung cấp thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân, phục vụ công tác quản lý nhà nước và việc công bố các chỉ tiêu về nhà ở và thị trường bất động sản |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Dữ liệu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Quản lý thông tin chứng chỉ hành nghề xây dựng | Dữ liệu thông tin chứng chỉ hành nghề xây dựng lấy từ phần mềm quản lý thông tin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Dữ liệu thông tin cấp phép xây dựng | Quản lý thông tin cấp phép xây dựng | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) cấp phép xây dựng lấy từ phần mềm quản lý thông tin cấp phép xây dựng |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | CSDL dùng chung ngành giáo dục tỉnh Thái Nguyên | - Thông tin Hệ thống cơ sở giáo dục đào tạo từ Mầm non đến Phổ thông, Giáo dục thường xuyên toàn tỉnh. - Thông tin về giáo viên toàn tỉnh. - Thông tin về học sinh, học viên toàn tỉnh. | Phục vụ công tác quản lý, điều hành, kế hoạch, dự báo của ngành giáo dục: Hồ sơ nhân sự, học sinh, quá trình công tác, học tập, quy mô trường, lớp, các công việc liên quan đến thống kê, báo cáo, kết xuất dữ liệu theo quy định... | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại mỗi đơn vị, nhà trường theo thời gian thực. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
|
| CSDL cấp phát văn bằng, chứng chỉ và bản sao văn bằng, chứng chỉ | - Họ tên - Ngày sinh - Năm tốt nghiệp - Trường THPT - Loại hình đào tạo | Phục vụ cung cấp công khai thông tin người học đã tốt nghiệp và quản lý tái cấp phát văn bằng, chứng chỉ. | Thu thập và cập nhật dữ liệu theo phần mềm quản lý thi và sổ gốc cấp phát văn bằng, chứng chỉ. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL thi tuyển sinh đầu cấp | - Họ tên - Ngày sinh - Vùng tuyển sinh - Nơi đăng ký dự thi - Chế độ ưu tiên - Kết quả | Phục vụ công tác quản lý dữ liệu xét tuyển, dự thi và kết quả xét tuyển, dự thi trong các kỳ tuyển sinh đầu cấp. | Thu thập và đối soát từ cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL hồ sơ giải quyết TTHC ngành giáo dục | - Họ tên - CMND/CCCD - Mã hồ sơ - Thông tin hồ sơ - Kết quả | Phục vụ công tác quản lý hồ sơ giải quyết TTHC ngành giáo dục. | Thu thập dữ liệu từ Hệ thống Một cửa điện tử ngành giáo dục. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | CSDL Cổng thông tin điện tử của Sở | Các thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, Luật phòng chống tham nhũng và các Luật chuyên ngành về Tài nguyên và Môi trường. | Phục vụ công khai các thông tin tài nguyên và môi trường theo quy định | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý | Dữ liệu mở |
CSDL tài nguyên nước | Thông tin về tài nguyên nước | Phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL môi trường | - Thông tin về chất ô nhiễm, dòng thải các chất ô nhiễm ra môi trường, nguồn ô nhiễm; công tác BVMT của các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, CCN. - Thông tin chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải, khí thải và các loại chất thải khác theo quy định. - Thông tin về chỉ tiêu thống kê môi trường, chất lượng môi trường, ô nhiễm môi trường. - Thông tin về hệ sinh thái tự nhiên, loài sinh vật và nguồn gen; khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. | Cơ sở dữ liệu môi trường được xây dựng, quản lý đồng bộ thống nhất từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo sự lâu dài, toàn vẹn, an toàn an ninh dữ liệu; Là nguồn thông tin mang tính chất nền tảng, cơ bản, rất hữu ích và có giá trị cho các Bộ, ngành địa phương thực hiện công tác quản lý, các nhiệm vụ chuyên môn, hỗ trợ công tác dự báo, ra quyết định. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ theo mặc định và chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL địa chất và khoáng sản | Thông tin về địa chất và khoáng sản | Phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoáng sản. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL đất đai | - Thông tin tổng hợp về địa chính - Thông tin Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất. - Thông tin Giá đất. - Thông tin Thống kê, Kiểm kê đất đai. | - Phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; - Phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù | ||
Thư viện điện tử | Kho tư liệu tài nguyên và môi trường. | Phục vụ các nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù | ||
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | CSDL cổng du lịch thông minh | - Dữ liệu về tin tức - Dữ liệu về hình ảnh (camera 360, ảnh chụp các điểm du lịch). - Dữ liệu về khách sạn: Giá tiền, loại hình lưu trú, dịch vụ - Dữ liệu về nhà hàng: Giá, loại hình, loại món ăn, phù hợp (ăn sáng, trưa, tối, gia đình, sinh viên...), dịch vụ. - Dữ liệu các điểm đến: Chi phí (miễn phí, trả phí), loại hình du lịch, dịch vụ. - Dữ liệu các cửa hàng: Khu vực, loại hình mua sắm. - Dữ liệu các tour du lịch: Địa điểm du lịch, số ngày, sở thích, hoặc tạo. - Dữ liệu các khu giải trí: khu vực, loại giải trí. - Dữ liệu về tiện ích khác: thời tiết, danh bạ công an, trạm xăng, y tế, atm, di chuyển (bến xe, taxi...). - Dữ liệu về lữ hành: điểm đến, loại hình. | Bao gồm tất cả những thông tin tiện ích nhắm đến du khách du lịch bao gồm: địa điểm du lịch, nhà hàng khách sạn, khu vui chơi giải trí... |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL cổng du lịch Thái Nguyên | - Dữ liệu bài viết. - Dữ liệu các văn bản pháp luật - Dữ liệu các mặt hàng mua sắm du lịch | Website chứa bài viết và các văn bản pháp luật |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
15 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | CSDL các Cổng/trang thông tin điện tử | Thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | Cung cấp thông tin hoạt động của lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Toàn bộ các thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. | Do các đơn vị chủ quản thu thập, cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép | Dữ liệu mở |
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | CSDL cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản | - Tên cơ sở sản xuất - Loại hình kinh doanh - Địa chỉ - Số điện thoại | Thông tin của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản nhằm quản lý các cơ sở, đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh | Đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản theo địa bàn | Chia sẻ theo hình thức dữ liệu mở |
Cơ sở dữ liệu các lĩnh vực của Ngành | - Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản - Quản lý lĩnh vực Trồng trọt - Quản lý lĩnh vực Chăn nuôi - Quản lý lĩnh vực Thủy lợi và phòng chống thiên tai - Quản lý lĩnh vực Lâm nghiệp - Quản lý lĩnh vực nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn - Quản lý lĩnh vực xây dựng nông thôn mới và quản lý sản phẩm OCOP | Kế hoạch thực hiện Chương trình Chuyển đổi số Ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Đơn vị quản lý trực tiếp từng chuyên môn theo địa bàn | Chia sẻ theo hình thức dữ liệu mặc định | ||
CSDL dùng chung Ngành Nông nghiệp và PTNT | - CSDL quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản. - CSDL Trồng trọt. - CSDL Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản. - CSDL Thủy lợi và phòng chống thiên tai. - CSDL Lâm nghiệp. - CSDL nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn. - CSDL xây dựng nông thôn mới. - CSDL sản phẩm OCOP. - CSDL phát triển nông thôn. | Kế hoạch thực hiện Chương trình Chuyển đổi số Ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | CSDL thu thập từ các lĩnh vực quản lý trực tiếp từng chuyên môn | Chia sẻ theo hình thức dữ liệu mặc định | ||
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | CSDL phần mềm quản lý sáng kiến | - Tên sáng kiến; - Tác giả/nhóm tác giả sáng kiến; - Lĩnh vực áp dụng sáng kiến; - Ngày áp dụng/áp dụng thử sáng kiến lần đầu; - Ngày nộp Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến | Cập nhật số giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến trong từng năm thuộc từng lĩnh vực cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Phòng quản lý trực tiếp thu thập thông tin và nhập vào CSDL | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL phần mềm quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ | - Tên nhiệm vụ; - Tổ chức chủ trì thực hiện; - Lĩnh vực khoa học; - Thời gian thực hiện; - Tóm tắt nội dung nhiệm vụ | Cập nhật các thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Phòng quản lý trực tiếp thu thập thông tin và nhập vào CSDL | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL phần mềm đánh giá trình độ công nghệ | - Thông tin chung của doanh nghiệp (tên doanh nghiệp, địa chỉ, loại hình doanh nghiệp...); Thông tin thiết bị, công nghệ của doanh nghiệp; - Thông tin nhân lực của doanh nghiệp; - Thông tin phục vụ sản xuất của doanh nghiệp; Thông tin tổ chức, quản lý tại doanh nghiệp. | - Cập nhật các thông tin của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất chế biến | Phòng quản lý công nghệ của sở nhập liệu | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Cơ sở dữ liệu quản lý các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN | - Tên tổ chức; - Địa chỉ trụ sở chính; - Người đứng đầu của tổ chức; - Vốn điều lệ đăng ký; - Lĩnh vực đăng ký hoạt động; - Số lượng nhân lực của tổ chức. | Cập nhật các thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ. | Phòng quản lý trực tiếp thu thập thông tin và nhập vào CSDL | Chia sẻ theo hình thức mặc định. | ||
Cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý đo lường tỉnh Thái Nguyên | Thông tin về các tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng phương tiện đo nhóm 2; Thông tin về các phương tiện đo nhóm 2 (Tên phương tiện đo, đặc tính kỹ thuật đo lường, kiểm định...) | Số hóa các thông tin về phương tiện đo nhóm 2 (Tên phương tiện đo, đơn vị sử dụng phương tiện đo, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, thông tin về phê duyệt mẫu và kiểm định của phương tiện đo...); Phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường: Cung cấp các số liệu báo cáo theo thời gian, địa điểm, phương tiện đo; cung cấp thông tin trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra; cung cấp hiện trạng để đưa ra các giải pháp nâng cao công tác đảm bảo đo lường...; Phục vụ hoạt động dịch vụ về kiểm định: Cập nhật thường xuyên về tình trạng kiểm định của từng phương tiện đo, tự động thông báo khi có phương tiện đo sắp hết chu kỳ kiểm định; Gắn kết hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hoạt động dịch vụ về kiểm định và doanh nghiệp: Phần mềm sẽ cấp tài khoản truy cập cho các doanh nghiệp để theo dõi, quản lý và chủ động cập nhật những thông tin mới về phương tiện đo, đồng thời phần mềm cũng tự động thông báo cho doanh nghiệp khi có phương tiện đo sắp hết chu kỳ kiểm định. | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã cập nhật hằng năm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
18 | Sở Công Thương | Cơ sở dữ liệu về cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm còn hiệu lực |
|
|
| Chia sẻ theo hình thức mặc định. |
Cơ sở dữ liệu về các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh; cơ sở dữ liệu về thương nhân được giấy phép kinh doanh rượu, thuốc lá. |
|
|
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
- 1Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 4Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng tên tài khoản truy cập các ứng dụng dùng chung của tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Luật Công chứng 2014
- 4Quyết định 02/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tiếp cận thông tin 2016
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 13Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 14Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 16Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 18Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 19Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 20Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng tên tài khoản truy cập các ứng dụng dùng chung của tỉnh Ninh Thuận
- 22Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 747/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực