- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 686/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 21 tháng 3 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 148/TTr- STTTT ngày 10/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương (có Danh mục kèm theo).
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Kho cơ sở dữ liệu dùng chung và Cổng dữ liệu dùng chung của tỉnh; triển khai giải pháp kết nối, tích hợp đầy đủ các dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về Kho cơ sở dữ liệu dùng chung để chia sẻ, khai thác, đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
b) Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh xác định nội dung, hình thức chia sẻ dữ liệu phù hợp.
c) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh cho phù hợp khi có thay đổi trong quá trình triển khai, thực hiện.
2. Các đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh:
a) Theo thẩm quyền quản lý các cơ sở dữ liệu rà soát quy định nội dung dữ liệu được phép chia sẻ, đối tượng được chia sẻ phù hợp với các quy định pháp luật chuyên ngành và các hình thức chia sẻ dữ liệu theo Quyết định này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, tích hợp các dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về Kho cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
c) Đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện đúng quy định về tổ chức và quản lý dữ liệu được quy định tại Khoản 1, Điều 10; thực hiện kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu theo quy định tại Điều 16; thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ thuật cần thiết phục vụ mục đích truy cập dữ liệu thuộc phạm vi dữ liệu do mình quản lý theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương chưa có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh: nghiên cứu, đề xuất, triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc của ngành dọc triển khai. Sau khi hoàn thành, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, tích hợp về Kho cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT | CƠ QUAN QUẢN LÝ, VẬN HÀNH | TÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU | MÔ TẢ DỮ LIỆU | CƠ CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT NGUỒN DỮ LIỆU | HẠNG MỤC DỮ LIỆU |
1 | Công an tỉnh | Cơ sở dữ liệu về dân cư | Mục đích: Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; không phải chứng thực, nộp giấy tờ liên quan đến công dân (sổ hộ khẩu, thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân…) mỗi khi thực hiện thủ tục hành chính; không phải cung cấp, kê khai thông tin một cách thủ công, nhiều lần; công chức xử lý hồ sơ thuận tiện, nhanh chóng, không phải nhập dữ liệu thủ công trên các phần mềm khác nhau. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Trước mắt sử dụng dịch vụ xác thực thông tin công dân nhằm xác thực thông tin công dân khi tạo mới tài khoản trên Cổng dịch vụ công; xác thực tài khoản công dân khi đã có trong hệ thống; xác thực thông tin công dân tại bộ phận một cửa nhằm đơn giản hóa bản giấy các giấy tờ liên quan như: chứng minh thư, căn cước công dân, sổ hộ khẩu…; xác thực thông tin công dân khi cán bộ thụ lý hồ sơ… và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL quốc gia về dân cư của Bộ Công an. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hải Dương | Mục đích: tích hợp, cung cấp thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: cung cấp thông tin, hoạt động của lãnh đạo tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã. | Do các cơ quan quản lý thu thập, cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép | Dữ liệu mở |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính | Mục đích: cung cấp thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính của tỉnh và các nội dung liên quan phục vụ chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị và người dân, doanh nghiệp khai thác. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: cung cấp thông tin về các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh; nội dung, quy trình thực hiện các thủ tục hành chính; thông tin về dịch vụ công trực tuyến; tổng hợp, thống kê tình hình giải quyết thủ tục hành chính; các danh mục hồ sơ, biểu mẫu; thông tin các thủ tục hành chính liên thông, tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
4 | Văn phòng UBND tỉnh | Công báo điện tử tỉnh Hải Dương | Mục đích: cung cấp thông tin về văn bản pháp luật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: đăng tải, cập nhật thông tin về văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành. | Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
5 | Văn phòng UBND tỉnh | Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương | Mục đích: triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả nội dung về thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Phạm vi: toàn tỉnh Nội dung: thực hiện báo cáo theo quy định và tổng hợp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương | Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần mềm | - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
6 | Văn phòng UBND tỉnh | Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành | Mục đích: thống nhất và tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy trong hoạt động của các cơ quan nhà nước. Phạm vi: các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nội dung: - Quản lý toàn bộ văn bản đến, văn bản đi, văn bản nội bộ, lưu trữ điện tử (trừ văn bản mật). - Gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành để xử lý văn bản điện tử trên môi trường mạng | Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần mềm | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh | Mục đích: triển khai tập trung, thống nhất trong các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nội dung: - Quản lý danh mục, hồ sơ, biểu mẫu thủ tục hành chính. - Quản lý hồ sơ, tài liệu. - Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính. - Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính. - Điều hành, tác nghiệp. - Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
8 | Sở Thông tin và Truyền thông | Hệ thống thư điện tử công vụ | Mục đích: giúp cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trao đổi thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước dưới dạng thư điện tử. Phạm vi: các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Nội dung: trao đổi thông tin, công việc hành chính qua hệ thống thư điện tử công vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Cán bộ, công chức, viên chức được cấp tài khoản đăng nhập để cung cấp dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
9 | Sở Thông tin và Truyền thông | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) | Mục đích: tích hợp, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của tỉnh, kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP); chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin có liên quan. Phạm vi: các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nội dung: - Quản lý danh mục bảng mã điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. - Quản lý người dùng tập trung. - Quản lý danh mục các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh. - Quản lý các tài nguyên cơ sở dữ liệu, dịch vụ dùng chung của tỉnh. Chia sẻ và kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh với các hệ thống thông tin quốc gia, bộ, ngành trung ương | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
10 | Sở Nội vụ | Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức | Mục đích: quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh Nội dung: - Tin học hóa công tác tổ chức quản lý nhân sự trong các cơ quan hành chính nhà nước. - Quản lý nhân sự, cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị. - Dữ liệu, thông tin cán bộ, công chức, viên chức có được từ phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần mềm | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
11 | Sở Nội vụ | Cơ sở dữ liệu chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mục đích: Phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ là công cụ nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý, thu thập dữ liệu, đưa ra kết quả đánh giá chỉ số Cải cách hành chính, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Phạm vi: toàn tỉnh Nội dung: Thông qua phần mềm, các đơn vị có thể thực hiện thu thập, báo cáo dữ liệu nhanh chóng theo các quy định thống nhất và nhất quán ở mọi cấp. | Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần mềm | - Chia sẻ dữ liệu mặc định |
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp | Mục đích: Khai thác thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhằm hỗ trợ, xác thực, xác minh thông tin doanh nghiệp; hỗ trợ tự động điền vào các mẫu biểu điện tử của dịch vụ công. Phạm vi : Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác trạng thái xử lý, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương; thông tin về các doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL về Đăng ký doanh nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
13 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm | Mục đích: Nhằm cung cấp chính xác, kịp thời thông tin về bảo hiểm phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu chính đáng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin về hộ gia đình, cá nhân tham gia bảo hiểm; thông tin thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL Quốc gia về Bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cơ sở dữ liệu về Đất đai | Mục đích: Cung cấp thông tin về đất đai nói riêng, tài nguyên và môi trường nói chung cho các sở, ban, ngành, địa phương; cho Trung tâm IOC, Cổng dịch vụ công của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, cung cấp dịch vụ công thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp. Phát triển các ứng dụng về quản lý đất đai (LIS) được hiệu quả, đảm bảo đồng bộ. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác bản đồ số, dữ liệu danh mục dùng chung lĩnh vực đất đai, thông tin quy hoạch đất đai, hiện trạng sử dụng đất đai, phát triển các ứng dụng về quản lý đất đai của tỉnh Hải Dương và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL quốc gia về Đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
15 | Sở Y tế | CSDL nền tảng tiêm chủng, xét nghiệm COVID-19 | Mục đích: Khai thác dữ liệu tiêm chủng và xét nghiệm Covid - 19 của tỉnh Hải Dương phục vụ phòng, chống dịch được hiệu quả. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin về tiêm chủng và xét nghiệm Covid - 19 của tỉnh Hải Dương theo quy định của chủ quản dữ liệu. | - Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL quốc gia về tiêm chủng, xét nghiệm; - Cán bộ y tế tỉnh Hải Dương nhập dữ liệu | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
16 | Sở Tư pháp | Cơ sở dữ liệu về Hộ tịch | Mục đích: Liên thông hồ sơ từ Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch và hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi của Bộ Tư pháp để tránh tình trạng phải nhập hồ sơ trên 2 phần mềm. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Liên thông hồ sơ từ Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch và hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi; Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính về hộ tịch của tỉnh Hải Dương và hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | - Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL quốc gia về Hộ tịch của Bộ Tư pháp | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
17 | Sở Tư pháp | Cơ sở dữ liệu về Lý lịch tư pháp | Mục đích: Liên thông hồ sơ từ Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Bộ Tư pháp để tránh tình trạng phải nhập hồ sơ trên 2 phần mềm. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Phạm vi khai thác, sử dụng dữ liệu: Sở Tư pháp; các đơn vị sử dụng hệ thống Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp. Nội dung: Liên thông hồ sơ từ Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp; Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính về cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | - Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Bộ Tư pháp. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
18 | Sở Tài chính | CSDL về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách | Mục đích: Liên thông hồ sơ từ Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài chính để tránh tình trạng phải nhập hồ sơ trên 2 phần mềm. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Liên thông hồ sơ từ Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính về cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | - Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài chính | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
19 | Sở Tài chính | Cơ sở dữ liệu về quản lý Giá | Mục đích: Cải tiến quy trình nghiệp vụ giúp tăng cường tính hiệu lực trong công tác quản lý giá; đảm bảo tính chính xác, đồng bộ minh bạch, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời hình thành CSDL về lĩnh vực quản lý giá, thẩm định giá, công bố giá và cung cấp số liệu, báo cáo đến CSDL Quốc gia về quản lý Giá. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Dữ liệu về mức giá hàng hóa, dịch vụ; Dữ liệu về thẩm định giá tại địa phương và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | - Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu của đơn vị mình lên hệ thống và dữ liệu chia sẻ, kết nối với CSDL Quốc gia về quản lý Giá của Bộ Tài chính | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu |
20 | Sở Tài chính | Cơ sở dữ liệu về thu chi ngân sách nhà nước | Mục đích: Cải tiến quy trình tổng hợp số liệu thu chi NSNN giúp tăng cường hiệu quả trong công tác thẩm tra và quyết toán NSNN của đơn vị dự toán cấp 1, cấp 4 đồng bộ minh bạch, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời hình thành CSDL thu chi NSNN toàn tỉnh bao gồm cả CQTC và các đơn vị quan hệ NSNN và liên thông, tích hợp với hệ thống CSDL Quốc gia về Thu chi NSNN. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Dữ liệu về thu chi NSNN từ Hệ thống TABMIS và từ các đơn vị có sử dụng NSNN | - Các cơ quan, đơn vị, có quan hệ ngân sách trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu của đơn vị mình lên hệ thống và dữ liệu chia sẻ, kết nối với CSDL Thu chi NSNN của Bộ Tài chính | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
21 | Sở Tài chính | Cơ sở dữ liệu về quản lý Tài sản công | Mục đích: Thống nhất quy trình quản lý tổng hợp, sử dụng tài sản công đối với toàn bộ các đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh và liên thông, tích hợp với hệ thống CSDL Quốc gia về tài sản công. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Dữ liệu về các loại tài sản công (đất, nhà, ô tô, các loại tài sản khác), công cụ dụng cụ từ các đơn vị có sử dụng NSNN | - Các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhập dữ liệu tài sản của đơn vị mình quản lý lên hệ thống và dữ liệu chia sẻ, kết nối với CSDL quản lý tài sản công của Bộ Tài chính | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
22 | Sở Xây dựng | Cơ sở dữ liệu về Quy hoạch | Mục đích: Phục vụ quản lý Quy hoạch chung xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Thông tin Quy hoạch chung xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành số hóa dạng JPG và GIS và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu | Thực hiện số hóa (Scan) và GIS hóa các sản phẩm đồ án quy hoạch do Sở Xây dựng thực hiện và quản lý | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
23 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo về trường, lớp, học sinh | Mục đích: Cung cấp, chia sẻ thông tin về quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL ngành Giáo dục và Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương | - Chia sẻ dữ liệu mặc định - Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
24 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cơ sở dữ liệu văn bằng, chứng chỉ | Mục đích: Cung cấp, chia sẻ thông tin về việc quản lý văn bằng, chứng chỉ trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin về văn bằng, chứng chỉ. Phục vụ tra cứu của các tổ chức, cá nhân về văn bằng, chức chỉ và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL quản lý văn bằng, chứng chỉ của Sở Giáo dục và Đào tạo; Thu thập và cập nhật theo các kỳ thi hằng năm; Cập nhật theo danh sách công nhận tốt nghiệp | - Chia sẻ dữ liệu mặc định |
25 | Sở Giao thông vận tải | Cơ sở dữ liệu về cấp giấy phép lái xe | Mục đích: Cung cấp, chia sẻ thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe trên phạm vi toàn tỉnh Hải Dương. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin về công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe trên phạm vi toàn tỉnh Hải Dương và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL cấp giấy phép lái xe ngành Giao thông - Vận tải của Bộ Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải Hải Dương | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
26 | Sở Giao thông vận tải | Cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông | Mục đích: Cung cấp, chia sẻ thông tin về kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường tỉnh, quốc lộ giao uỷ quyền. Phạm vi dữ liệu: Hệ thống đường tỉnh, quốc lộ giao uỷ quyền (sau nâng mở rộng phạm vi cả hệ thống đường đô thị và đường huyện). Nội dung: Khai thác thông tin về dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông (nền, mặt đường, cầu cống, vị trí lý trình, hệ thống an toàn giao thông...) | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL kết cấu hạ tầng giao thông của Sở Giao thông vận tải Hải Dương. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
27 | Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội | Cơ sở dữ liệu về thị trường lao động | Mục đích: Chia sẻ thông tin về thực trạng lao động, việc làm, thất nghiệp và biến động qua từng thời kỳ, địa bàn, làm cơ sở hoạch định chính sách việc làm và phát triển nguồn nhân lực phù hợp thị trường lao động; Thông tin về thực trạng lao động của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động theo nghề và trình độ đào tạo; nhu cầu tuyển dụng lao động làm cơ sở để xác định hướng đào tạo và bố trí hợp lý nguồn nhân lực. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin về thị trường lao động trên phạm vi toàn tỉnh Hải Dương. | UBND cấp xã có trách nhiệm thu thập số liệu thông tin cung lao động; UBND cấp huyện có trách nhiệm thu thập thông tin cầu lao động; Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhập và quản lý thông tin, chuyển tải dữ liệu cung, cầu lao động của tỉnh vào hệ thống Cơ sở dữ liệu thị trường lao động Quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
28 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cơ sở dữ liệu làng, khu dân cư văn hóa | Mục đích: Cung cấp, chia sẻ thông tin về việc xây dựng phong trào làng, khu dân cư văn hóa. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin, số liệu các làng, khu dân cư đạt danh hiệu văn hóa hàng năm. | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập CSDL từ quyết định công nhận khu, điểm du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
29 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cơ sở dữ liệu về bản đồ thổ nhưỡng, nông hóa phục vụ thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và quản lý sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Hải Dương | Mục đích: Cung cấp được thực trạng và tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hải Dương về số lượng và chất lượng, mức độ thích hợp đất đai của các cây trồng chính trong tỉnh dựa trên tiềm năng và các yếu tố hạn chế của đất đai, định hướng sử dụng khai thác bền vững tài nguyên đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương trên cơ sở bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý và sử dụng phân bón hiệu quả phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng và thâm canh hiệu quả. Cung cấp bản đồ số tài nguyên đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương trực tuyến. Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác dữ liệu về bản đồ thổ nhưỡng, nông hóa phục vụ thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và quản lý sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Hải Dương | Cơ sở dữ liệu công khai trên website. Dữ liệu được cập nhật từ kết quả phân tích mẫu chuyên dùng và quan trắc theo kế hoạch định kỳ | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
30 | Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Cơ sở dữ liệu các Cổng/ Trang thông tin điện tử | Mục đích: Cung cấp thông tin hoạt động của Lãnh đạo tỉnh, Lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. | Do các cơ quan, đơn vị chủ quản thu thập, cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép | Dữ liệu mở |
- 1Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 4Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An
- 11Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang
Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 686/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực