- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 387/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Thực hiện Công văn số 433/KL-QLR ngày 22/10/2021 của Cục Kiểm lâm về việc cập nhật diễn biến rừng năm 2021 và Công văn số 07/KL-QLR ngày 06/01/2022 của Cục Kiểm lâm về việc khẩn trương gửi kết quả theo dõi diễn biến rừng năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 19/TTr-SNN-KL ngày 24/02/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Bình Phước đến ngày 31/12/2021 như sau:
1. Diện tích đất có rừng là 156.662,59 ha, trong đó:
- Rừng tự nhiên: 55.846,50 ha.
- Rừng trồng đã thành rừng: 100.816,09 ha.
2. Tỷ lệ che phủ rừng trên toàn tỉnh là 22,79 %.
(Chi tiết số liệu tại Biểu 01, 02, 03, 04 kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm quản lý lưu trữ hồ sơ kết quả theo dõi diễn biến rừng năm 2021 theo quy định. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trên phạm vi toàn tỉnh và của từng địa phương (huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh).
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có rừng.
- Thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
- Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng, phát triển rừng và an toàn về phòng cháy, chữa cháy rừng; cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo.
- Đối với các địa phương có diện tích rừng tự nhiên giảm trong năm 2021, làm rõ nguyên nhân, xem xét trách nhiệm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 2Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Cà Mau năm 2021
- 4Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng, diện tích rừng tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 5Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Hà Tĩnh năm 2021
- 6Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Trà Vinh năm 2021
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 7Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Cà Mau năm 2021
- 9Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng, diện tích rừng tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 10Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Hà Tĩnh năm 2021
- 11Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Trà Vinh năm 2021
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Bình Phước năm 2021
- Số hiệu: 387/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Anh Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực