- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Luật viên chức 2010
- 7Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 8Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 1Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV của bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng và tổ chức tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Giám đốc, Phó giám đốc các trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 3. Tư tưởng, lập trường chính trị, phẩm chất đạo đức
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
4. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân, tích cực thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng nhiệm vụ được giao.
5. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh của tập thể; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
7. Phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng, chí công, vô tư.
Điều 4. Năng lực
1. Có khả năng xây dựng và đề xuất những phương án cơ chế quản lý một phần hoặc một lĩnh vực nghiệp vụ trên cơ sở những cơ chế đã có của cấp trên nhằm thực hiện sát với cơ sở.
2. Có khả năng xây dựng các phương án kinh tế - xã hội, các kế hoạch, các quy định cụ thể để triển khai công việc quản lý.
3. Có khả năng xây dựng các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên phù hợp với tình hình thực tế cơ sở.
4. Có khả năng tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của địa phương đạt hiệu quả cao.
5. Có phương pháp tổ chức xây dựng nề nếp quản lý, phương pháp thu thập thông tin thống kê, chế độ và phương pháp kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc quản lý thống nhất nghiệp vụ của ngành, của đơn vị.
6. Có khả năng tổ chức, phối hợp với đồng nghiệp, đơn vị liên quan và hướng dẫn, giúp đỡ cho cấp dưới trong triển khai công việc và tham gia đúng trách nhiệm với các công việc liên đới.
7. Có năng lực quản lý, điều hành, phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả và báo cáo nghiệp vụ lên cấp trên.
Điều 5. Hiểu biết
1. Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắc phương hướng, chủ trương, chính sách của Đảng đối với ngành Giáo dục và Đào tạo.
2. Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương ban hành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. Am hiểu tình hình kinh tế - chính trị ở địa phương, khu vực và trên thế giới.
3. Nắm được mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
4. Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại quy định cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ của ngành Giáo dục và Đào tạo, soạn thảo văn bản thành thạo.
5. Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động khoa học quản lý, tổ chức lao động khoa học quản lý.
6. Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản lý. Có trình độ độc lập tổ chức, quản lý, điều hành công việc.
Chương 3.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Hồ sơ, lý lịch
Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản, nhà đất theo quy định của Đảng và Nhà nước về minh bạch tài sản, thu nhập.
Điều 7. Tuổi đời
1. Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Trường hợp người đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì điều kiện về tuổi đời thực hiện như quy định tại khoản 1, Điều này.
Điều 8. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
1. Có trình độ đại học sư phạm (hoặc trình độ đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm) trở lên.
2. Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Biết một ngoại ngữ trình độ B (có chứng chỉ).
4. Sử dụng thành thạo máy vi tính văn phòng (trình độ A, có chứng chỉ).
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước.
Điều 9. Các tiêu chuẩn khác
1. Am hiểu thực tiễn hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo (đã công tác trong ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên từ đủ 05 năm trở lên).
2. Được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn cán bộ quản lý theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 03 năm gần nhất phải đạt từ khá trở lên.
3. Được đánh giá công chức, viên chức 03 năm gần nhất theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức từ loại tốt trở lên.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 10. Các trường hợp không được bổ nhiệm
1. Người bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, trong thời gian ít nhất một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn.
2. Không bổ nhiệm đối với người đang trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
Các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ quy định này để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong diện quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý của đơn vị hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Quy định này để thực hiện công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc theo thẩm quyền.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.•
- 1Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý kèm theo Quyết định 50/2007/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 6Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Luật viên chức 2010
- 7Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 8Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 12Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý kèm theo Quyết định 50/2007/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 15Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 38/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 05/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực