- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 22 tháng 7 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 243/TTr-SNV ngày 27 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La (có Quy định gồm 4 Chương, 12 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ, CHUYÊN VIÊN KHỐI NGHIÊN CỨU THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG THUỘC VĂN PHÒNG HĐND - UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng khối nghiên cứu tổng hợp, khối hành chính thuộc Văn phòng (sau đây gọi chung là cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh); Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thành phố.
1. Cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La, Chánh Văn phòng UBND tỉnh về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND các huyện, thành phố về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, điều động giữ chức vụ tại Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này, các quy định của Đảng và pháp luật có liên quan.
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm, điều động đối với cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
1. Tiêu chuẩn chung
1.1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
1.2. Cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
1.3. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
1.4. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ; Giữ gìn đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể; công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng đồng nghiệp;
1.5. Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú;
1.6. Công chức lãnh đạo, quản lý Văn phòng UBND tỉnh phải là những người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, am hiểu ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, theo dõi; được áp dụng chế độ chính sách đãi ngộ theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện để bổ nhiệm
2.1. Về tuổi đời
Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi đối với các phòng khối hành chính, phục vụ, các phòng nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
- Công chức, viên chức được điều động về công tác tại các phòng nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh tuổi đời không quá 40 đối với nam, 35 đối với nữ.
- Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu đối với cấp huyện, thành phố tuổi đời bổ nhiệm không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
2.2. Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
2.3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
2.4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
1.4. Có năng lực nghiên cứu khoa học.
1.5. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
1.6. Có thời gian giữ chức vụ Phó phòng thuộc khối nghiên cứu tổng hợp Văn phòng UBND tỉnh và Trưởng, Phó phòng thuộc các sở, ban, ngành từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.3. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ: Có trình độ B trở lên; biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là dân tộc Kinh).
2.6. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Có thời gian giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng thuộc sở, ban, ngành từ 2 năm trở lên (nếu điều động), 3 năm kinh nghiệm công tác tại các phòng nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.3. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ: Có trình độ B trở lên; biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là dân tộc Kinh).
2.6. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng khối hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
1.4. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
1.5. Có thời gian giữ chức vụ Phó phòng từ 2 năm trở lên tại các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ.
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. Riêng Trưởng phòng Quản trị - Tài vụ tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán.
2.3. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị trở lên.
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ, tin học văn phòng: Có trình độ B trở lên; biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng khối hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Có 3 năm kinh nghiệm công tác tại các phòng nghiên cứu tổng hợp, các phòng khối hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Riêng Trưởng phòng Quản trị - Tài vụ tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán.
2.3. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
2.5. Ngoại ngữ, tin học văn phòng: Có trình độ B trở lên; biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của Chuyên viên các phòng khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng HĐND - UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.2. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Có thời gian giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng thuộc sở, ban, ngành từ (được bảo lưu phụ cấp chức vụ cho đến khi được bổ nhiệm); nếu là Chuyên viên phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý nhà nước được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ.
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chính quy trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.3. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ, tin học văn phòng: Có trình độ B trở lên; biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của Chánh Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1 Có khả năng tổ chức, quản lý điều hành; tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng quy tụ, đoàn kết để công chức trong phòng thực hiện tốt nhiệm vụ và phối hợp trong công tác hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
1.3. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.4. Hiểu sâu về quản lý Nhà nước, về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành được giao phụ trách. Có khả năng xây dựng phương án, đề án quản lý Nhà nước trên từng lĩnh vực.
1.5. Có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng các phòng, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.3. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
2.5. Ngoại ngữ, tin học văn phòng: Có trình độ A trở lên, biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là dân tộc Kinh); biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 11. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Chánh Văn phòng HĐND-UBND các huyện, thành phố.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.5. Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công. Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức.
1.6. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.3. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
2.5. Ngoại ngữ, tin học văn phòng: Có trình độ A trở lên, biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là dân tộc Kinh); biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành.
1. Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh được đề nghị quyết định điều động công chức đang công tác ở các sở, ngành, cơ quan, địa phương về làm việc tại Văn phòng UBND tỉnh theo yêu cầu công tác giúp việc cho Thường trực UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Các sở, ngành, cơ quan, địa phương có trách nhiệm tạo điều kiện để công chức được thuyên chuyển công tác về Văn phòng UBND tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND các huyện, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
- 1Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 2364/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND
- 7Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 12Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Quyết định 2364/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND
- 12Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 10/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Ngày hết hiệu lực: 20/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực