- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2011 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo - Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 211/TTr-SNV ngày 04 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La (có Quy định kèm theo gồm 4 Chương, 12 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2010 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Quy định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở, các cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc sở (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc sở); Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Sơn La; các cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La và UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng chuyên môn thuộc Sở, các cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc Sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn vị thuộc sở được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của Pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 5. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở, Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc UBND cấp huyện, thành phố.
1. Tiêu chuẩn chung
1.1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
1.3. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.4. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ bản vị; giữ gìn đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể; công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng đồng nghiệp.
1.5. Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Điều kiện để bổ nhiệm
2.1. Về tuổi đời
Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi; riêng chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo cấp huyện, thành phố tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
2.2. Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
2.3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2.4. Không bổ nhiệm trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng đơn vị thuộc sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước, quản lý giáo dục. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
1.4. Có năng lực nghiên cứu khoa học.
1.5. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, khoa học quản lý giáo dục, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
1.6. Có thời gian giữ chức vụ Phó đơn vị thuộc sở từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ.
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên. Riêng Hiệu trưởng trường THPT Chuyên phải có bằng Thạc sĩ trở lên, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên, sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
2.4. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý trường học.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó đơn vị thuộc sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ.
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức.
1.5. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên. Riêng Phó hiệu trưởng trường THPT Chuyên phải có bằng Thạc sĩ trở lên, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị (nếu có).
2.3. Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên, sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện, thành phố.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức, viên chức trong ngành thực hiện và phối hợp trong công tác, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.4. Hiểu sâu về quản lý Nhà nước, về nghiệp vụ chuyên môn.
1.5. Có khả năng xây dựng phương án, đề án quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Có năng lực nghiên cứu khoa học.
1.7. Có khả năng tổ chức, quản lý điều hành.
1.8. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo, các cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị trực thuộc UBND huyện, thành phố từ 3 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
2.6. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý trường học.
2.7. Trình độ học vấn 12/12
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.5. Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công.
1.6. Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức.
1.7. Có ít nhất 03 năm là Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục công lập.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên (nếu có).
2.3. Ngoại ngữ: Trình độ A trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.4. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
2.5. Trình độ học vấn 12/12.
Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND cấp huyện, thành phố.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.5. Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công.
1.6. Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức.
1.7. Có ít nhất 03 năm giữ chức vụ Phó hiệu trưởng trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên (nếu có).
2.3. Ngoại ngữ: Trình độ A trở lên (nếu có) hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.4. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
2.5. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý trường học.
2.6. Trình độ học vấn 12/12
Điều 11. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND cấp huyện, thành phố.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.5. Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công.
1.6. Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp viên chức.
1.7. Có ít nhất 5 năm giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên (nếu có).
2.3. Ngoại ngữ: Trình độ A trở lên (nếu có) hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.4. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
2.5. Trình độ học vấn 12/12.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thực hiện báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
- 1Quyết định 2539/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh tên gọi Phòng Giáo dục thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 11Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 12Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 2539/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh tên gọi Phòng Giáo dục thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 08/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2014
- Ngày hết hiệu lực: 12/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực