- 1Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC UBND CẤP HUYỆN; TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/8/2019 và thay thế Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã, Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC UBND CẤP HUYỆN; TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2019/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (bao gồm cả Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc, Phó Giám đốc các trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 3. Tư tưởng, lập trường chính trị, phẩm chất đạo đức
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới; đấu tranh với những tư tưởng, hành vi sai trái, lệch lạc; không có các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
2. Có bản lĩnh chính chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân; tích cực thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng nhiệm vụ được giao; dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ; phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, công tâm trong thực thi công vụ; không cơ hội; gắn bó gần gũi và lắng nghe ý kiến của nhân dân.
4. Có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, giản dị; có tinh thần đoàn kết nội bộ tốt.
Điều 4. Năng lực
1. Có khả năng xây dựng và đề xuất những phương án cơ chế quản lý một phần hoặc một lĩnh vực nghiệp vụ trên cơ sở những cơ chế đã có của cấp trên nhằm thực hiện sát với cơ sở.
2. Có khả năng xây dựng các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên phù hợp với tình hình thực tế cơ sở.
3. Có khả năng chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của địa phương đạt hiệu quả cao.
4. Có phương pháp tổ chức xây dựng nền nếp quản lý, phương pháp thu thập thông tin thống kê, chế độ và phương pháp kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc quản lý thống nhất nghiệp vụ của ngành, của đơn vị.
5. Có năng lực tập hợp và phát huy được sức mạnh của tập thể; có khả năng tổ chức, phối hợp với đồng nghiệp, đơn vị liên quan và hướng dẫn, giúp đỡ cho cấp dưới trong triển khai công việc và tham gia đúng trách nhiệm với các công việc liên đới.
6. Có năng lực quản lý, điều hành, phân tích tổng kết, dự báo, đánh giá hiệu quả và xây dựng báo cáo theo lĩnh vực quản lý.
Điều 5. Hiểu biết
1. Nắm chắc quan điểm, chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với ngành giáo dục và đào tạo; nắm được mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, của đất nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
3. Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, chương trình, báo cáo và thông hiểu thủ tục hành chính, nghiệp vụ của ngành giáo dục và đào tạo; có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản lý.
Chương III
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Hồ sơ, lý lịch
Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Đảng và Nhà nước về minh bạch tài sản, thu nhập.
Điều 7. Tuổi bổ nhiệm
1. Đối với các phòng giáo dục và đào tạo thuộc UBND cấp huyện: Người được bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
2. Đối với các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Người được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
3. Trường hợp người đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 8. Trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
1. Trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học sư phạm trở lên (hoặc trình độ đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, hoặc trình độ đại học khác phù hợp với vị trí quản lý).
2. Trình độ chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên. Riêng đối với người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo có phụ cấp chức vụ 0,7 trở lên phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
5. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Các tiêu chuẩn khác
1. Am hiểu thực tiễn hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên (đã công tác trong ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên từ đủ 05 năm trở lên). Riêng đối với chức danh lãnh đạo, quản lý phòng Giáo dục và Đào tạo yêu cầu đã qua chức danh lãnh đạo, quản lý cơ sở giáo dục ít nhất 03 năm. Riêng đối với chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông yêu cầu đã giảng dạy ít nhất 05 năm tại cấp học đó.
2. Đối với giáo viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì 03 năm gần nhất trước khi bổ nhiệm phải được đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ loại khá trở lên. Đối với cán bộ quản lý được bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn thì 03 năm gần nhất trước đó phải được đánh giá theo Chuẩn cán bộ quản lý theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ loại khá trở lên.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 2 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ngành tại thời điểm thực hiện.
Điều 10. Các trường hợp không được bổ nhiệm
1. Người bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, trong thời gian ít nhất 01 năm kể từ khi có quyết định kỷ luật thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn.
2. Không bổ nhiệm đối với người đang trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Đối với các trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng để sau 03 năm đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ quy định này để thực hiện công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý theo thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- 6Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2957/QĐ-UBND
- 1Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- 13Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2957/QĐ-UBND
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 15/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực