- 1Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1757/QĐ-BTNMT năm 2020 về Danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 27 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH (NGUỒN NƯỚC MẶT) TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục sông nội tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục nguồn nước liên tỉnh và danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 44/TTr-STNMT ngày 15 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) tỉnh Đắk Nông: gồm 123 sông, suối nội tỉnh.
(Danh mục chi tiết tại phụ lục 1, 2 đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH (NGUỒN NƯỚC MẶT) TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 368/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên sông suối thường gọi | Chảy ra | Chiều dài (km) | Diện tích lưu vực (Km2) | Xã Đầu | Xã Cuối |
I | HUYỆN ĐẮK R’LẤP | |||||
1 | Suối Đắk Nông | Sông Đồng Nai | 25 | 1.112 | Nhân Cơ | Nhân Đạo |
2 | Suối Đắk Buk So | Sông Đắk Nông | 54 | 323 | Đắk Wer | Nhân Cơ |
3 | Suối Đắk Krung | Sông Đắk Buk So | 23 | 39 | Đắk Wer | Đắk Wer |
4 | Suối Đắk R’Tih | Sông Đắk Buk So | 49 | 162 | Kiến Thành | Nhân Cơ |
5 | Suối Đắk R’Tang | Sông Đắk R’Tih | 24 | 39 | Đắk Wer | Đắk Wer |
6 | Suối Đắk Yao | Sông Đắk Nông | 13 | 14 | Đắk Wer | Nhân Cơ |
7 | Suối Đắk Nêr | Sông Da Nông | 12 | 21 | Nhân Cơ | Nhân Đạo |
8 | Suối Đắk R'Sung | Sông Đồng Nai | 17 | 46 | Nghĩa Thắng, Nhân Đạo | Đạo Nghĩa |
9 | Suối Đắk Mur | Sông Đắk R'Sung | 14 | 22 | Nhân Đạo | Đạo Nghĩa |
10 | Suối Đắk R'Keh | Sông Đồng Nai | 38,0 |
| Kiến Đức | Hưng Bình |
11 | Suối Đắk Sing | Sông Đắk R'Keh | 10 | 15 | Nghĩa Thắng | Đắk Sin |
12 | Suối Đắk Boh | Sông Đắk R'Keh | 28 | 65 | Nghĩa Thắng | Đắk Sin |
13 | Suối Đắk Kar | Sông Đắk R'Keh | 16,8 |
| Kiến Thành | Hưng Bình |
14 | Suối Đắk Gur | Sông Đắk Kar | 10 | 24 | Đắk Sin | Đắk Ru |
15 | Suối Đắk Ru | Sông Đắk Kar | 13 |
| Quảng Tín | Đắk Ru |
16 | Suối Đắk R’lấp | Sông Bé | 38,4 |
| Kiến Đức | Đắk Ru |
17 | Suối Đắk Koeng | Suối Đắk R'Lấp | 25 | 52 | Quảng Tín | Quảng Tín |
II | HUYỆN KRÔNG NÔ | |||||
18 | Sông Krông Nô | Sông Srê Pốk | 53,3 | 266,5 | Xã Quảng Phú | Xã Đăk Sôr |
19 | Suối Đăk Prí | Sông Ea Krông Nô | 68 | 498 | Xã Tân Thành | Xã Nâm N’Đir |
20 | Suối Đăk Drô | Sông Ea Krông Nô | 17 | 51 | Xã Tân Thành | Xã Đăk Drô |
21 | Suối Đăk Hou | Sông S.Chur Tát | 10 | 18 | Xã Nâm N’Đir | Xã Đăk Drô |
22 | Suối Đăk Louk | Suối Đăl Sour | 76 | 177 | Xã Tân Thành | Xã Nam Đà |
23 | Suối Đăk Oi | Suối Đăk Louk | 17 | 20 | Xã Đăk Sôr | Xã Nam Xuân |
III | HUYỆN ĐẮK MIL | |||||
24 | Đắk Louk | Sông Srê Pốk | 71 | 517 | Xã Đắk Môl - Đắk Song, xã Đắk Sắk - Đắk Mil | Xã Đắk Gằn, Đắk Mil - xã Nam Xuân, Krông Nô |
25 | Đắk Cur Gang Klo | Suối Đắk Sour | 22 | 103 | xã Đắk Sắk, Đắk Mil- xã Đắk Môl, Đắk Song, | Hợp lưu Đắk Môl - Đắk Sour, xã Đắk sắk - Đắk Mil |
26 | Đắk Gour | Suối Đắk Môl | 20 | 53 | Xã Thuận An | Hợp lưu Đắk Sô Y- xã Đắk Môl, Đắk Song |
27 | Đắk Direng | Suối Đắk Sour | 25 | 34 | Xã Thuận An | Hợp lưu Đắk Sour - Đắk R’Tô |
28 | Đắk Klak | Suối Đắk Sour | 22 | 33 | Xã Đức Mạnh | Hợp lưu Đắk Sour - Đắk R’la |
29 | Suối Đắk N'Dreng | Suối Đắk Sour | 15 | 38 | Xã Đắk Gằn | Hợp lưu Đắk Sour- Đắk N'Dreng |
30 | Đắk Gang | Sông Srê Pốk | 53 | 211 | Xã Đức Mạnh | Xã Đắk Gằn, Đắk Mil - xã Trúc Sơn, Cư Jút |
31 | Suối Ea Dier | Suối Ea Gan | 39 | 91 | Xã Đắk N’Rot | Xã Đắk R’la, Đắk Mi- xã Cư Knia, Cư Jút |
32 | Suối Đắk Drong | Suối Ea Dier | 13 | 19 | Xã Đắk R’la | Xã Đắk R’la - xã Cư Knia, Cư Jút |
33 | Suối Đắk N'Giang | Suối Đắk KLau | 10 | 22 | Xã Đức Mạnh | Hợp lưu ĐắkN'Giâng- Đắk Lau |
34 | Đắk Dieng Brao | Suối Đắk KLau | 41 | 77 | Xã Đắk N’Drot | Xã Đắk R’la, Đắk Mil- xã Đắk Will, Cư Jút |
35 | Suối Đắk M'Lom | Suối Đắk Sirr | 12 | 19 | Xã Đắk R’la | Xã Đắk Wil, Cư Jút - xã Đắk R’la, Đắk Mil |
36 | Suối Prêk Đăk Đăm (Đắk Plai) | Sông Srê Pốk |
|
| Xã Thuận Hạnh, Đắk Song- xã Thuận An, Đắk Mil | Xã Đắk Lao, Đắk Mil- Xã Đắk Will, Cư Jút |
37 | Suối Đắk Lau | Suối Đắk Đăm | 17 | 49 | Xã Đắk Lao | Hợp lưu suối Đắk M’Bai - Đắk Đăm |
IV | HUYỆN CƯ JÚT | |||||
38 | Suối Đắk Sour | Sông Srê Pốk | 3,6 | 0,018 | Xã Trúc Sơn | Ea Tling |
39 | Suối Ea Ndrich | Sông Srê Pốk | 17,80 | 0,178 | Xã Đắk D’rông | Xã Ea Pô |
40 | Suối Ea Dri | Sông Srê Pốk | 10 | 0,1 | Xã Đắk Wil | Xã Ea Pô |
41 | Suối Ea Gan | Sông Srê Pốk | 28,50 | 0,142 | Xã Trúc Sơn | Xã Nam Dong |
42 | Suối Ea Dier | Suối Ea Gan | 18,60 | 0.093 | Xã Cư Knia | Xã Nam Dong |
43 | Suối Đắk Drông | Suối Ea Dier | 6,20 | 0,018 | Xã Cư Knia | Xã Đăk D’rông |
44 | Suối Ea T'ling | Sông Srê Pốk | 4,7 | 0,023 | Bon U3, Ea Tling | Ea Tling |
45 | Suối Ea T'ling | Sông Srê Pốk | 1,8 | 0,009 | Tdp 2, Ea T'ling | Ea T'ling |
46 | Suối Ea Tling | Sông Srê Pốk | 4,20 | 0,016 | Tdp 1, EaT'ling | Ea T'ling |
V | THÀNH PHỐ GIA NGHĨA | |||||
47 | Suối Da Noh | Sông Đồng Nai | 15 | 25 | Đắk Rmoan | Đắk Rmoan |
48 | Suối Đa Ninh | Sông Đồng Nai | 12 | 69 | Đắk Rmoan | Đắk Rmoan |
49 | Suối Đắk Nông | Sông Đồng Nai | 19 | 1,112 | Quảng Thành | Nghĩa Tân |
50 | Suối Đắk Buk So | Suối Đắk Nông | 3.5 | 37 | Đắk Rmoan | Đăk Rmoan |
51 | Suối Đắk Buk So | Suối Đắk Nông | 13.2 | 323 | Đắk Rmoan | Nghĩa Phú |
52 | Suối Đắk R'tang | Suối Đắk RTih | 5.5 | 39 | Đắk Nia | Đắk Nia |
53 | Phụ lưu số 6 suối Đắk Drung | Suối Đắk Nông | 6 | 42 | Đắk Rmoan | Đắk Rmoan |
54 | Suối Đắk Nang | Suối Đắk RTih |
|
| Quảng Thành | Quảng Thành |
55 | Suối Dak Krig | Suối Đắk RTih | 13.7 | 42 | Quảng Thành | Quảng Thành |
56 | Suối Dak Nur | Suối Đắk RTih | 16 | 45 | Quảng Thành | Nghĩa Đức |
57 | Suối Da Moung | Suối Đắk RTih | 16 | 30 | Nghĩa Đức | Nghĩa Tín |
VI | HUYỆN ĐẮK GLONG | |||||
58 | Sông Đồng Nai |
| 52 | 99 | Đắk Som | Quảng Khê |
59 | Suối Đắk Măng |
| 39,7 | 61 | Quảng Sơn | Quảng Hòa |
60 | Suối Đắk Ling |
| 8,4 | 17 | Đắk Som | Đắk Som |
61 | Suối Đạ Truông (Đắk Truông) |
| 14,6 | 21 | Đắk Som | Đắk R'Măng |
62 | Suối Đắk Hong |
| 26,2 | 30,7 | Đắk Som | Quảng Sơn |
63 | Suối Đắk Plao |
| 5,4 | 18 | Đắk Som | Đắk Som |
64 | Suối Đắk Som |
| 19,7 | 49,6 | Đắk Som | Đắk R'Măng |
65 | Suối Đắk R'Măng |
| 15,7 | 41,6 | Đắk R' Măng | Đắk R'Măng |
66 | Suối Đắk Nuar |
| 12,3 | 38 | Đắk R' Măng | Đắk R'Măng |
67 | Suối Đắk Mong |
| 15,1 | 58 | Quảng Sơn | Đắk R'Măng |
68 | Suối Đắk RTing |
| 24 | 82 | Quảng Sơn | Quảng Hòa |
69 | Suối Đắk Dung |
| 2,6 | 20 | Quảng Sơn | Quảng Sơn |
70 | Suối Đắk N'Der |
| 7,6 | 32 | Quảng Sơn | Quảng Sơn |
71 | Suối Ea Hir |
| 5,2 | 20,6 | Quảng Sơn | Quảng Sơn |
72 | Suối Đắk S’Nao |
| 3,1 | 4,9 | Quảng Sơn | Quảng Sơn |
73 | Suối Đắk Long |
| 28,2 | 43,9 | Đắk Plao | Quảng Khê |
74 | Suối Đắk Ning |
| 6,9 | 19 | Đắk Ha | Đắk Ha |
75 | Suối Đắk Nua |
| 15,3 | 23 | Đắk Ha | Đắk Ha |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC SUỐI NHỎ (NGUỒN NƯỚC MẶT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 368/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên sông suối thường gọi | Chảy ra | Chiều dài (km) | Xã Đầu | Xã Cuối |
I | HUYỆN KRÔNG NÔ | ||||
1 | Suối Đăk Hà | Hồ Đắk Mâm Nam Đà | 1,6 | Thôn Đắk Hà, TT Đắk Mâm | Tụ thủy hồ Đắk Mâm |
2 | Suối thôn Đắk Hà | Hợp lưu suối Đắk Louk | 2,5 | Thôn Đắk Hà, TT Đắk Mâm |
|
3 | Suối Bon Broih | Hợp lưu suối Đắk Louk | 1,3 | Bon Broih TT Đắk Mâm |
|
5 | Suối Đăk Sôr | Sông Sêrepôk | 12 | Thôn Quảng Đà, xã Đăk Sôr | Thôn Đức Lập, xã Đăk Sôr |
6 | Suối Lồ ô | Suối Đăk Ơi | 4 | Thôn Lương Sơn, xã Nam Xuân | Thôn Đắk Sơn, xã Nam Xuân |
7 | Suối 38 | Suối Đăk Sôr | 6 | Thôn Sơn Hà, xã Nam Xuân | Thôn Đắk Hợp, xã Nam Xuân |
8 | Suối Cầu sập Đắk Sơn | Suối Đăk Sôr | 2 | Thôn Đắk Sơn, xã Nam Xuân | Thôn Đắk Sơn, xã Nam Xuân |
9 | Suối Đắk N’Druk | Sông Krông Nô | 7,7 | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir | Thôn Nam Xuân, xã Nâm N’Đir |
10 | Suối Đắk R’Mouyn | Suối Đắk Prí | 2,6 | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir |
11 | Suối Đắk M’Paull | Suối Đắk Prí | 7,6 | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir |
12 | Suối Đắk Diên Clou | Suối Đắk N’Tao | 6,1 | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir |
13 | Suối Đắk Nung | Suối Đắk N’Tao | 3,9 | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir | Thôn Nam Hà, xã Nâm N’Đir |
14 | Suối Đăk Du | Hồ Đăk Nang | 7,5 | Giáp xã Quảng Sơn | Giáp xã Đức Xuyên |
15 | Suối Phú Tân vị trí 1 | Sông Krông Nô | 1,9 | Giáp Hồ Đăk nang | Sông Krông Nô |
16 | Suối Phú Tân vị trí 2 | Sông Krông Nô | 0,9 | Giáp xã Quảng Phú | Suối Đăk Nang |
17 | Suối Phú Cường | Sông Krông Nô | 1,8 | Giáp Hồ Đăk Nang | Sông Krông Nô |
18 | Suối Boong |
| 7 | Thôn Lương Sơn, xã Nam Xuân | Thôn Đắk Hưng, xã Nam Xuân |
19 | Suối Đắk Sôr |
| 13 | Thôn Đắk Sơn, xã Nam Xuân | Thôn Nam Thanh, xã Nam Xuân |
20 | Suối Đăk Sát |
| 7 | Thôn Đăk Ri, xã Tân Thành | Thôn Đăk Lưu, xã Tân Thành |
21 | Suối Đăk R’Po |
| 12 | Thôn Đắk Na, xã Tân Thành | Thôn Đắk Rô, xã Tân Thành |
II | HUYỆN ĐẮK SONG | ||||
22 | Suối Đắk Tit |
| 8,00 | Xã Đắk Búk So - huyện Tuy Đức; xã Thuận Hà - huyện Đắk Song | Hợp lưu suối Đắk Táit - Đắk N'Drung, xã Thuận Hà |
23 | Suối Đắk Buk So |
| 22,60 | Xã Đắk Búk So - huyện Tuy Đức; xã Đắk N’Drung - huyện Đắk Song | xã Trường Xuân - xã Đắk R'Moan, TP Gia Nghĩa |
24 | Suối Đắk Nang |
| 5,80 | Xã Trường Xuân - huyện Đắk Song | Phường Quảng Thành - TP Gia Nghĩa |
III | HUYỆN TUY ĐỨC | ||||
25 | Sông Bé |
| 20,00 | Xã Đắk Búk So | Hợp lưu Sông Bé - suối Đắk Yenl, xã Quảng Trực |
26 | Suối Đắk Me |
| 34,00 | Xã Quảng Trực | Cuối xã Quảng Trực giáp ranh Bình Phước |
27 | Suối Đắk R'Lấp |
| 14,80 | Xã Quảng Tâm | Xã Quảng Tân - xã Quảng Tín, Đắk R’lấp |
28 | Suối Đắk B'Lấp |
| 7,60 | Xã Đắk Ngo | Hợp lưu Đắk B'Lấp - Đắk R'lấp, xã Đắk Ngo |
29 | Suối Đắk Táit |
| 6,00 | Xã Đắk Búk So | Xã Đắk Búk So - xã Thuận Hà, Đắk Song |
30 | Suối Đắk Buk So |
| 14,70 | Xã Đắk Búk So | Xã Đắk Búk So - xã Đắk N'Drung, Đắk Song |
31 | Suối Đắk Krung |
| 9,30 | Xã Đắk R’Tih | Xã Quảng Tân - xã Đắk Wer, Đắk R'lấp |
32 | Suối Đắk R’Tih |
| 29,50 | Xã Đắk Búk So | Xã Quảng Tân - xã Kiến Thành, Đắk R’lấp |
33 | Suối Đắk R’Tih |
| 21,20 | Xã Đắk Búk So - Xã Đắk R’Tih | Xã Quảng Tân - xã Kiến Thành, Đắk R'lấp |
34 | Suối Đắk R’Tih |
| 8,30 | Xã Đắk Búk So, xã Quảng Tâm | Xã Đắk Búk So - xã Đắk R’Tih |
35 | Suối Đắk R’Tang |
| 21,50 | Xã Đắk Búk So | Xã Quảng Tân- xã Đắk Wer, Đắk R'lấp |
36 | Suối Đắk R’Tang |
| 18,50 | Xã Đắk Búk So - xã Đắk R’Tih | Xã Quảng Tân- xã Đắk Wer, Đắk R'lấp |
37 | Suối Đắk R’Tang |
| 3,00 | Xã Đắk Búk So | Xã Đắk Búk So - xã Đắk R’Tih |
38 | Suối Đắk Klan |
| 4,00 | Xã Quảng Trực | Hợp lưu Đắk Klan - sông Bé, xã Quảng Trực |
39 | Suối Đắk Yenl |
| 10,50 | Xã Quảng Trực | Hợp lưu Đắk Yenl - sông Bé, xã Quảng Trực |
40 | Suối Đắk Diêu Lê |
| 10,00 | Xã Quảng Trực | Hợp lưu suối Đắk Diêu Lê - Đắk Yenl, xã Quảng Trực |
41 | Suối Đắk N'Đre Sao |
| 10,50 | Xã Quảng Tâm | Hợp lưu suối Đắk N’Đre Sao - Đắk R'lấp, xã Đắk R’Tih |
42 | Suối Đắk quoeng |
| 16,80 | Xã Đắk R’Tih | Xã Quảng Tân- xã Quảng ín, Đắk R’lấp |
43 | Suối Đắk Ngo |
| 11,00 | Xã Đắk Ngo | Hợp lưu Đắk Ngo - Đắk B'lấp, xã Đắk Ngo |
44 | Suối Đắk Dian Dray |
| 7,50 | Xã Quảng Trực | Hợp lưu Dian Dray - Đắk Huýt, xã Quảng Trực |
45 | Suối Đắk Lanh |
| 9 | Xã Quảng Tâm đến xã Quảng Tân | Xã Đắk R’Tih, xã Quảng Tân, xã Quảng Tâm |
46 | Suối Nâm Ru |
| 6 | Xã Đắk R’Tih đến giáp xã Quảng Tân | Xã Đắk R’Tih, xã Quảng Tân |
47 | Suối Đắk Glun |
| 22,5 | Xã Quảng Tâm | Xã Đắk Ngo |
48 | Suối thôn 1 |
| 1,60 | Thôn 1 - xã Đắk Búk So | Tụ thủy Hồ Đắk Búk So |
- 1Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
- 2Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (nguồn nước mặt)
- 5Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh - tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1757/QĐ-BTNMT năm 2020 về Danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
- 7Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (nguồn nước mặt)
- 10Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh - tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh do Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 368/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết