Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1595/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 05 tháng 7 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(NGUỒN NƯỚC MẶT)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục lưu vực sông nội tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 209/TTr-STNMT ngày 20 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt), cụ thể như sau:
1. Nguồn nước mặt thuộc sông, suối, kênh, rạch: 86 sông, suối, kênh, rạch (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).
2. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thủy lợi là: 06 hồ chứa (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG (NGUỒN NƯỚC MẶT)
(Kèm theo Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt | Tên sông, suối, kênh,rạch | Địa điểm (Huyện/thị/thành phố | Chảy ra | Chiều dài (tan) | Ghi chú |
Các suối thuộc lưu vực sông Đồng Nai | |||||
1 | Suối Cầu | Bắc Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 18 |
|
2 | Hệ thống suối Tân Lợi - suối sâu - suối Vũng Gấm | Bắc Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 23 |
|
3 | Suối Tổng Nhẫn | Bắc Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 14,9 |
|
4 | Suối Tre | Bến Cát | Suối Cái | 2,5 |
|
5 | Suối Đá Bàn | Bắc Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 2,8 |
|
6 | Suối Cái | Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 29 | Tên khác: suối Cả, rạch Bến Xoài, rạch Trại Cưa |
7 | Suối Vĩnh Lai | Tân Uyên | Suối Cái | 11 |
|
8 | Rạch Cầu Ông Hựu | Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 3,2 |
|
9 | Rạch Cầu Gõ | Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 2,4 |
|
10 | Suối Bà Tùng | Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 4 |
|
11 | Rạch Tre | Tân Uyên | Suối Cái | 2,1 |
|
12 | Suối Bưng Cù | Tân Uyên | Suối Cái | 1,4 |
|
13 | Suối Bà Phó | Tân Uyên - Bắc Tân Uyên | Suối Cái | 24,6 |
|
14 | Suối Con | Tân Uyên | Suối Cái | 3 |
|
15 | Suối Dung Gia | Tân Uyên | Suối Cái | 4 |
|
16 | Suối Ông Đông | Tân Uyên | Suối Cái | 7,6 |
|
17 | Suối Chợ | Tân Uyên | Suối Cái | 9,5 |
|
18 | Suối Hố Đá | Tân Uyên | Suối Cái | 2,5 |
|
19 | Rạch Ông Tiếp | Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 7,5 |
|
20 | Suối Long Đá | Tân Uyên | Suối Cái | 3,4 |
|
21 | Suối Tân Lợi | Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 3,2 | Tên khác: suối Lò Rèn |
22 | Suối Nhum | Tân Uyên | Suối Bà Phó | 1,2 |
|
23 | Suối Xiệp - rạch Bà Hiệp | Dĩ An | Sông Đồng Nai | 22,9 |
|
24 | Suối Nhum | Dĩ An | Suối Cái → sông Đồng Nai | 4,7 |
|
25 | Suối Bình Thắng | Dĩ An | Rạch Đồng Tròn → sông Đồng Nai | 4,5 |
|
26 | Rạch Tân Vạn | Dĩ An | Sông Đồng Nai | 3,6 |
|
27 | Suối Lồ Ồ | Dĩ An | Rạch Tân Vạn → sông Đồng Nai | 2,4 |
|
28 | Rạch Bà Khâm | Dĩ An | Rạch Tân Vạn → sông Đồng Nai | 1,6 |
|
29 | Suối Sâu Tân Thắng | Dĩ An | sông Đồng Nai | 1,2 |
|
30 | Suối Cây Trường | Dĩ An | Rạch Ông Tiếp → sông Đồng Nai | 2,2 |
|
Các suối thuộc lưu vực sông Sài Gòn | |||||
31 | Hệ thống Suối Cát - rạch Bà Lụa | Thuận An - Thủ Dầu Một | sông Sài Gòn | 14 |
|
32 | Hệ thống rạch Lái Thiêu - rạch Vĩnh Bình | Thuận An | sông Sài Gòn | 14 |
|
33 | Hệ thống rạch Chòm Sao - rạch Vàm Bủng | Thuận An | sông Sài Gòn | 8 |
|
34 | Hệ thống suối Đờn - rạch Bình Nhâm | Thuận An | sông Sài Gòn | 5,8 |
|
35 | Rạch Cầu Đò | Thuận An | Rạch Bình Nhâm | 2,6 |
|
36 | Suối Xuy Nô | Dầu Tiếng | sông Sài Gòn | 10 |
|
37 | Suối Cát (Dầu Tiếng) | Dầu Tiếng | sông Sài Gòn | 13 |
|
38 | Suối Dứa | Dầu Tiếng | sông Sài Gòn | 16 |
|
39 | Rạch Cần Nôm | Dầu Tiếng | sông Sài Gòn | 10 |
|
40 | Hệ thống suối Giữa - suối Bưng Cầu - rạch Bà Cô | Thủ Dầu Một | sông Sài Gòn | 11,0 |
|
41 | Rạch Trầu | Thủ Dầu Một | sông Sài Gòn | 10 |
|
42 | Rạch Ông Đành | Thủ Dầu Một | sông Sài Gòn | 1,5 |
|
43 | Rạch Thầy Năng | Thủ Dầu Một | sông Sài Gòn | 1,8 |
|
44 | Rạch Thủ Ngữ | Thủ Dầu Một | sông Sài Gòn | 1,3 |
|
45 | Rạch Bàu Bàng (Chủ Hiếu) | Thủ Dầu Một | sông Sài Gòn | 1,8 |
|
Các suối thuộc lưu vực sông Thị Tính | |||||
46 | Suối Chà Vi | Bến Cát | sông Thị Tính | 4,4 |
|
47 | Rạch Chồm Chổm | Bến Cát | sông Thị Tính | 3,2 |
|
48 | Rạch Bến Trắc | Bến Cát | sông Thị Tính | 11 | Tên khác: suối Cầu Đôn |
49 | Hệ thống rạch Cây Bần - suối Tân Định- suối Cầu Định | Bến Cát | sông Thị Tính | 14,1 |
|
50 | Suối Căm Xe | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 11,8 |
|
51 | Suối Bà Và | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 10,3 |
|
52 | Suối Bà Tứ | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 3,2 |
|
53 | Suối Lồ Ồ | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 8,2 |
|
54 | Suối Đá Yêu | Dầu Tiếng | Suối Hố Đá | 8,2 |
|
55 | Suối Hàng Nù | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 5,5 |
|
56 | Suối Hố Muồng | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 10,8 |
|
57 | Suối Cầu Đen | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 4,3 |
|
58 | Suối Cầu Đỏ | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 9,4 |
|
59 | Suối Cái Liêu | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 11 |
|
60 | Suối Bát | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 14 |
|
61 | Suối Cốm | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 13 | Tên khác: suối Cầu Trắc |
62 | Suối Hố Đỏ | Dầu Tiếng | sông Thị Tính | 17 | Tên khác: suối Đá, suối Ông Chai |
63 | Hệ thống suối Bến Ván - suối Đồng Sổ - suối Bà Lăng - suối Ông Tề | Bàu Bàng | sông Thị Tính | 27,7 |
|
64 | Suối Ông Thanh | Bàu Bàng | Sông Thị Tính | 8 |
|
65 | Suối Bà Tứ | Bàu Bàng | Sông Thị Tính | 8,8 |
|
66 | Suối Ông Chài | Bàu Bàng | Sông Thị Tính | 5,2 |
|
67 | Suối Ông Bằng | Bàu Bàng | Sông Thị Tính | 4 |
|
68 | Suối Cầu Đôi | Bàu Bàng | Sông Thị Tính | 4,4 |
|
69 | Suối Đòn Gánh | Bàu Bàng - Dầu Tiếng | Sông Thị Tính | 4,6 |
|
70 | Suối Nhà Mát | Bàu Bàng - Dầu Tiếng | Sông Thị Tính | 7,7 |
|
Các suối thuộc lưu vực sông Bé | |||||
71 | Suối Nước Trong | Phú Giáo | sông Bé | 30,0 |
|
72 | Suối Giai | Phú Giáo | sông Bé | 32,4 |
|
73 | Suối Nước Vàng | Phú Giáo | Suối Giai | 19,5 |
|
74 | Suối Dầm Tư | Phú Giáo | sông Bé | 12 | Tên khác: suối Ông Thủ |
75 | Suối Thôn | Phú Giáo | sông Bé | 14,6 |
|
76 | Suối Ông Bằng | Phú Giáo | sông Bé | 5 |
|
77 | Rạch Bé | Phú Giáo | sông Bé | 13 |
|
78 | Suối Rạt | Phú Giáo | sông Bé | 26 |
|
79 | Suối Đôi | Phú Giáo | sông Bé | 6,8 |
|
80 | Suối Mã Đà | Phú Giáo | sông Bé | 11,6 |
|
81 | Suối Bà Tảo | Phú Giáo | sông Bé | 6,6 |
|
82 | Suối Đồng Chinh | Phú Giáo | sông Bé | 8 |
|
83 | Suối Vàm Tư | Bắc Tân Uyên | Sông Bé | 7,4 |
|
84 | Suối Ngang | Bắc Tân Uyên | Sông Bé | 9,5 |
|
85 | Suối Bình Cơ | Bắc Tân Uyên | Sông Bé | 2,3 | Tên khác: suối Xếp |
86 | Suối Bà Tảo | Bàu Bàng | Sông Bé | 3 |
|
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC (HỒ CHỨA) NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt | Tên hồ chứa | Địa điểm | Chảy ra | Dung tích (triệu m3) | Ghi chú |
01 | Hồ Đá Bàn | Xã Đất Cuốc, thị trấn Tân Thành - huyện Bắc Tân Uyên | Suối Sâu | 6,8 |
|
02 | Hồ Cần Nôm | Xã Thanh An - huyện Dầu Tiếng | Sông Sài Gòn | 7,987 |
|
03 | Hồ Dốc Nhàn | Xã Lạc An, xã Tân Mỹ - huyện Bắc Tân Uyên | Sông Đồng Nai | 0,76 |
|
04 | Hồ Từ Vân I | Xã Lai Hưng - huyện Bàu Bàng | Sông Thị Tính | 0,309 |
|
05 | Hồ Từ Vân II | Xã Lai Hưng - huyện Bàu Bàng | Sông Thị Tính | 0,241 |
|
06 | Hồ Suối Lùng | Xã Phước Hòa - huyện Phú Giáo | Sông Bé | 0,25 |
|
- 1Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
- Số hiệu: 1595/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Mai Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra