UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3183/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ - TỈNH VĨNH PHÚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/06/2015;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 900/TTr-STC ngày 20/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao UBND các huyện, thành phố dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2019
(Chi tiết theo các biểu đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 được giao, đề nghị UBND các huyện, thành phố sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2019 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có).
Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số huyện, thành phố ngân sách khó khăn không cân đối được nguồn theo quy định.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ và nguồn cải cách tiền lương của địa phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, các địa phương có báo cáo gửi về Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm sau để các địa phương có nguồn triển khai thực hiện
3. Thực hiện quản lý các khoản chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ chuyển nguồn đối với một số khoản chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo Sở Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn giao dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 3182/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2019
- 9Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Quyết định 3231/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 3268/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian lập và gửi báo cáo dự toán, thời gian phân bổ, giao dự toán ngân sách hàng năm; kế hoạch tài chính 05 năm; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và quyết toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 15Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 16Nghị quyết 119/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương và mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Quyết định 3437/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2019
- 18Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán chi ngân sách năm 2019 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
- 5Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
- 6Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn giao dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Quyết định 3182/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2019
- 13Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Quyết định 3231/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Quyết định 3268/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 17Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian lập và gửi báo cáo dự toán, thời gian phân bổ, giao dự toán ngân sách hàng năm; kế hoạch tài chính 05 năm; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và quyết toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 19Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 20Nghị quyết 119/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương và mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 21Quyết định 3437/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2019
- 22Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán chi ngân sách năm 2019 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho các huyện, thành phố - tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3183/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực