- 1Luật Luật sư 2006
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 4Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 10Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 11Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Luật Công chứng 2014
- 13Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 02/2015/TT-BTP Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 16Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3085/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 934/TTr-SNV ngày 13 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về thành lập, đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức thực hiện, hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG LUẬT SƯ VÀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3085/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Quyết định này quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (gọi tắt là Bộ phận một cửa).
Thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo Quy định này là thời gian làm việc theo quy định của Nhà nước và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
Điều 2. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa
1. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng Luật sư.
3. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 cho cá nhân.
HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 3. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm Công chứng viên; lệ phí cấp Thẻ công chứng viên, cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong Đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng Công chứng (nếu có).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Lệ phí:
- Cấp Giấy đăng ký hoạt động: 1.000.000 đồng/giấy.
- Cấp Thẻ công chứng viên (nếu có): 200.000đồng/thẻ.
Điều 4. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2012).
2. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ Luật sư của Luật sư thành lập Văn phòng Luật sư (Mang bản chính để đối chiếu khi nộp Hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Luật sư.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5. Lệ phí: 200.000 đồng/lần cấp.
Điều 5. Thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, số 2 cho cá nhân
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của liên bộ: Tư pháp - Tòa án nhân dân Tối cao - Viện kiểm sát nhân dân Tối cao - Công an - Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và Mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”.
a) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (Theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP).
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 qua dịch vụ bưu chính và trực tuyến trên trang thông tin điện tử thì Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật về chứng thực. Việc chứng thực được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng) hoặc chứng thực tại UBND phường, xã, thị trấn hoặc chứng thực tại Phòng Tư pháp quận, huyện của Việt Nam hoặc chứng thực tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú. Riêng giấy chứng nhận thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú có thể nộp bản chính.
b) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con chưa thành niên:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại UBND phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc công chứng, chứng thực tại Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
Trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật nước nơi người nước ngoài là công dân hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra Tiếng Việt. Trừ trường hợp được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu;
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trừ trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con chưa thành niên);
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí, thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo...
Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu Lý lịch Tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ thời điểm thụ lý hồ sơ;
- Không quá 15 ngày đối với các trường hợp:
(1) Người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài;
(2) Người nước ngoài;
(3) Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
5. Lệ phí
a) Mức thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau (Được cấp 02 Phiếu Lý lịch Tư pháp):
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người;
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
b) Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người thuộc hộ nghèo hoặc người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật thì được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 6. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
1.1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc có thể chuyển qua đường bưu điện (Hồ sơ xin cấp lý lịch Tư pháp).
1.2. Công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính do cá nhân, tổ chức đề nghị không thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân biết để liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đảm bảo theo quy định thì hướng dẫn cụ thể 01 lần để tổ chức, cá nhân tiếp tục bổ sung, hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) trong đó ghi rõ tài liệu, giấy tờ còn thiếu, nội dung chưa phù hợp, cách thức điều chỉnh, bổ sung cho đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả (Theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg); nhập thông tin vào sổ theo dõi hồ sơ (Theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
- Trường hợp hồ sơ nộp sau 16h00”, thời gian được tính vào ngày hôm sau.
2. Chuyển hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
- Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết ngay trong ngày. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận một cửa.
3. Giải quyết hồ sơ tại phòng chuyên môn
3.1. Phòng Hành chính Tư pháp
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa, phòng Hành chính Tư pháp có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân, tổ chức như sau:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
- Sau khi có kết quả xác minh từ các cơ quan có thẩm quyền, Phòng hành chính tư pháp sẽ thực hiện việc tra cứu, đối chiếu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp và lập Phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu, chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả cho cá nhân và tổ chức.
- Trường hợp kết quả xác minh thông tin lý lịch tư pháp cho thấy trường hợp bị xét xử bởi một bản án, có số bản án, ngày bản án, tên tòa ra bản án, tội danh... nhưng không đầy đủ thông tin về bản án, phòng Hành chính Tư pháp có trách nhiệm xác minh tại Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án dân sự và các cơ quan khác có liên quan.
- Các hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật Phòng Hành chính tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận một cửa và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
3.2. Phòng Bổ trợ tư pháp
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng; cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng; Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư từ Bộ phận một cửa, Phòng Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm giải quyết như sau:
- Đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng:
Thẩm định hồ sơ, báo cáo Giám đốc Sở trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng, Văn phòng Luật sư:
Thẩm định hồ sơ, báo cáo Giám đốc Sở xem xét, cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, Văn phòng luật sư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Các hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật, Phòng Bổ trợ tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận một cửa và có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết xong từ Phòng Bổ trợ tư pháp, Phòng Hành chính tư pháp vào Sổ theo dõi hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức. Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức tiếp nhận hồ sơ liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Phòng Hành chính tư pháp, Phòng Bổ trợ tư pháp.
- Đối với hồ sơ không đủ điều kiện xem xét giải quyết: Công chức Phòng Hành chính tư pháp, Phòng Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm phối hợp với công chức Bộ phận một cửa liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo văn bản thông báo của Sở Tư pháp.
- Đối với hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan về việc quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức trong đó nêu rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả (Văn bản xin lỗi do Phòng Hành chính tư pháp, Phòng Bổ trợ tư pháp thực hiện thủ tục hành chính có liên quan trình Lãnh đạo Sở ký ban hành).
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả hoặc chuyển trả qua dịch vụ bưu điện.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận một cửa cho đến khi tổ chức, cá nhân đến nhận.
Điều 7. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc những nội dung quy định tại Quyết định này.
Điều 8. Định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm Sở Tư pháp báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa với Chủ tịch UBND tỉnh (Qua Sở Nội vụ tổng hợp). Đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2016 cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 686/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Luật Luật sư 2006
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 4Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 10Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 11Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Luật Công chứng 2014
- 13Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 02/2015/TT-BTP Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 16Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 21Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2016 cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 22Quyết định 686/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 23Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 24Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 25Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 26Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 27Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 28Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 3085/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về thành lập, đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 3085/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực