ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/3/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức hành nghề công chứng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định này quy định về nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Các nội dung liên quan đến thành lập Văn phòng công chứng không được quy định tại Quy định này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về công chứng.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đề nghị thành lập, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 3. Nguyên tắc xét duyệt
1. Hồ sơ xét duyệt phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành và Quy định này.
2. Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và chính xác.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. Điểm chuẩn là số điểm tối thiểu phải đạt được của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 5. Tiêu chí và điểm chấm
Tổng điểm của các tiêu chí là 100 điểm, trong đó: điểm chuẩn: 60 điểm; điểm cộng tối đa không quá: 40 điểm, như sau:
1. Tiêu chí về nhân sự:
Tổng cộng 55 điểm, trong đó: điểm chuẩn: 40 điểm; điểm cộng: 15 điểm, cụ thể:
a) Công chứng viên:
- Có 02 công chứng viên: điểm chuẩn là 35 điểm.
- Từ công chứng viên thứ 3 trở lên mỗi công chứng viên được cộng thêm 03 điểm, tối đa không quá 06 điểm.
b) Kế toán:
- Có trình độ Trung cấp chuyên ngành kế toán: điểm chuẩn là 05 điểm.
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành kế toán cộng thêm 01 điểm; đại học chuyên ngành kế toán cộng thêm 02 điểm.
c) Nhân viên nghiệp vụ:
- Có 01 nhân viên nghiệp vụ trình độ đại học chuyên ngành luật trở lên: Cộng thêm 03 điểm.
- Từ nhân viên nghiệp vụ thứ 2 có trình độ đại học chuyên ngành luật trở lên cộng thêm 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
d) Nhân viên khác: Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ, công nghệ thông tin:
Có trình độ cao đẳng cộng thêm 01 điểm; trình độ đại học cộng thêm 02 điểm.
2. Tiêu chí trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
Tổng cộng 35 điểm, trong đó: điểm chuẩn: 20 điểm; điểm cộng: 15 điểm, cụ thể:
Có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ.
a) Phòng tiếp nhận và giải quyết thủ tục công chứng là phòng làm việc của công chứng viên; các nhân viên khác và nơi tiếp người đến yêu cầu công chứng:
- Tối thiểu 30m2: điểm chuẩn là 10 điểm.
- Diện tích tăng thêm so với diện tích tối thiểu: cứ tăng thêm 5m2 thì cộng thêm 01 điểm, tối đa không quá 05 điểm.
b) Phòng kho lưu trữ hồ sơ công chứng:
- Diện tích tối thiểu 20m2: điểm chuẩn là 05 điểm.
- Tăng thêm 5m2 thì cộng thêm 01 điểm, tối đa không quá 03 điểm.
- Diện tích dành cho chỗ để xe của khách: tối thiểu 30m2; đảm bảo thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: cộng thêm tối đa không quá 03 điểm.
- Có phương án và trang bị các thiết bị phòng, chống cháy nổ: cộng thêm tối đa không quá 02 điểm.
c) Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng:
- Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của một trong các công chứng viên đề nghị thành lập hoặc nhà đi thuê, mượn có thời hạn thuê, mượn tối thiểu là 03 năm (có hợp đồng) đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, 05 năm đối với địa bàn còn lại: điểm chuẩn là 05 điểm.
- Trường hợp trên 05 năm, mỗi năm cộng thêm 01 điểm; tối đa không quá 02 điểm.
3. Tiêu chí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng
Điểm cộng tối đa không quá 10 điểm, cụ thể:
a) Trang bị đầy đủ máy vi tính, máy in vi tính, bàn làm việc cho các công chứng viên và nhân viên của văn phòng: cộng thêm tối đa không quá 02 điểm.
b) Tủ đựng tài liệu: cộng thêm tối đa không quá 02 điểm.
c) Kết nối Internet: cộng thêm tối đa không quá 02 điểm.
d) Đầu tư phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: cộng thêm tối đa không quá 02 điểm.
đ) Máy phô tô: cộng thêm tối đa không quá 01 điểm.
e) Lắp đặt hệ thống camera giám sát: cộng thêm tối đa không quá 01 điểm.
Điều 6. Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ
Sở Tư pháp thực hiện việc tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên cơ sở các tiêu chí và điểm chấm tại Điều 5 Quy định này.
Điều 7. Xác định hồ sơ đạt yêu cầu và cho phép thành lập
1. Hồ sơ đạt yêu cầu để thành lập Văn phòng công chứng là hồ sơ đạt ít nhất tổng số điểm chuẩn: 60 điểm.
3. Căn cứ kết quả xét duyệt quy định tại Điều 6 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 42/2016/QĐ-UBND tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 3085/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về thành lập, đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2017 cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Công chứng 2014
- 2Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 42/2016/QĐ-UBND tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 3085/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về thành lập, đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2017 cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 02/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực