Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1024/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 341 /TTr-SNV ngày 21 tháng 4 năm 2017 và Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 91/TTr-SXD ngày 31 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1024/QĐ-UBND Ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La.
Thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo Quy định này là thời gian làm việc theo quy định của Nhà nước và được xác định kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
Điều 2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa
1. Lĩnh vực Xây dựng.
2. Lĩnh vực Nhà ở.
3. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản.
4. Lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc.
5. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật.
6. Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Chương II
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Điều 3. Thủ tục Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng.
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục số II, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh.
- Văn bản, quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng, (bản sao công chứng).
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định (nếu có, bản sao công chứng).
- Báo cáo đánh giá giám sát đầu tư (bản chính - đối với trường hợp điều chỉnh).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (bản chính).
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn khảo sát, thiết kế (bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng, gửi kèm phụ lục có liên quan (bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng; gửi kèm phụ lục có liên quan (bản chính).
- Tài liệu liên quan đến quy hoạch khu đất được cấp có thẩm quyền cung cấp: Chỉ giới đường đỏ/Giấy phép quy hoạch/Quy hoạch tổng mặt bằng/Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (bản sao công chứng).
- Văn bản góp ý về phòng chống cháy nổ của Cơ quan cảnh sát PCCC (nếu có bản sao công chứng).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường)/ giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường/ thông báo cam kết bảo vệ môi trường (bản sao công chứng).
- Phê duyệt danh mục thiết bị trong chi phí thiết bị của chủ đầu tư, gửi kèm 03 báo giá của đơn vị sản xuất cung ứng (nếu có, bản chính).
- Phê duyệt danh mục cây xanh trong dự án gửi kèm 03 báo giá của đơn vị sản xuất cung ứng (nếu có, bản chính).
- Các văn bản thông tin kỹ thuật chuyên ngành được cấp có chức năng cung cấp: Thông tin, số liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị; Thông tin nguồn cấp nước; Thông tin về khả năng cung cấp điện, nguồn vốn đầu tư hệ thống đường dây trung áp và trạm biến thế; văn bản xác nhận về đấu nối hệ thống đấu nối hạ tần kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp nước…) bản sao công chứng.
Đối với các dự án đầu tư về sản xuất kinh doanh nước sạch hoặc có hạng mục cấp nước, hạng mục cấp điện (trạm biến áp và đường dây nối từ mạng phân phối chung vào trạm biến áp): Có biên bản thống nhất về quy mô, phương án đầu tư, nguồn kinh phí xây dựng và quản lý khai thác (bản sao công chứng).
- Hồ sơ phương án kiến trúc được duyệt nếu có (bản sao công chứng).
- Hồ sơ khảo sát, báo cáo kết quả, tài liệu khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt, các thí nghiệm về kết quả khảo sát (bản chính).
- Thuyết minh Báo cáo đánh giá tác động môi trường do đơn vị tư vấn đủ năng lực lập (nếu có, bản sao công chứng).
- Nhiệm vụ phương án khảo sát, thiết kế (bản chính).
- Biên bản khảo sát hiện trường (nếu có, bản chính).
- Biên bản nghiệm thu công tác khảo sát (bản chính).
- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (bản chính).
- Tổng mức đầu tư (bản chính, có file gửi kèm).
- Kết quả thẩm tra dự án đầu tư (nếu có).
- Báo cáo kết quả thẩm tra (bản chính).
Hồ sơ về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (trường hợp năng lực đơn vị tư vấn chưa được công bố tại trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Sơn La, hoặc các Sở Xây dựng các tỉnh và Bộ Xây dựng) bản sao công chứng.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh: Không quá 25 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm C (theo quy định của pháp luật là: 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C).
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C (theo quy định của pháp luật là: 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm C).
5. Phí, lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở; Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Điều 4. Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục số II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng (bản sao công chứng).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư (bản chính - đối với trường hợp điều chỉnh).
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn khảo sát, thiết kế (bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng được duyệt phù hợp với bước thiết kế, gửi kèm phụ lục có liên quan (bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng được duyệt phù hợp với bước thiết kế; gửi kèm phụ lục có liên quan (bản chính).
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định (nếu có, bản sao công chứng).
- Quyết định phê duyệt đơn giá vật liệu áp dụng cho công trình (nếu có, bản chính).
- Biên bản khảo sát hiện trường, cự ly vận chuyển vật liệu. Mỏ cấp phối (nếu có, bản chính).
- Biên bản kiểm tra đánh giá hiện trạng công trình có ảnh chụp hiện trạng kèm theo (đối với các công trình cải tạo, sửa chữa).
- Biên bản nghiệm thu công tác khảo sát (nếu có, bản sao chính).
- Biên bản nghiệm thu thiết kế (bản chính).
- Phê duyệt danh mục thiết bị trong chi phí thiết bị của chủ đầu tư, có chứng thư thẩm định giá (nếu có, bản chính).
- Phê duyệt danh mục cây xanh trong dự án, có chứng thư thẩm định giá (nếu có, bản chính).
- Tài liệu liên quan đến quy hoạch khu đất được cấp có thẩm quyền cung cấp: Chỉ giới đường đỏ/Giấy phép quy hoạch/Quy hoạch tổng mặt bằng/Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (bản sao công chứng).
- Hồ sơ thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy, chữa cháy của Cơ quan cảnh sát PCCC (nếu có, bản sao công chứng).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường)/ giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường/ thông báo cam kết bảo vệ môi trường (bản sao công chứng).
- Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán.
- Nhiệm vụ phương án khảo sát, thiết kế (bản chính).
- Hồ sơ khảo sát, báo cáo kết kết quả, tài liệu khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt, các thí nghiệm về kết quả khảo sát nếu có (bản chính).
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng 2014) bản chính.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình (bản chính, có file gửi kèm khi BVTKTC được duyệt).
- Hồ sơ phương án kiến trúc được duyệt (nếu có, bản sao công chứng).
- Thuyết minh Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có, bản sao công chứng).
- Hồ sơ dự toán, tổng dự toán có file gửi kèm (bản chính).
- Kết quả thẩm tra (nếu có).
- Báo cáo kết quả thẩm tra (bản chính).
Hồ sơ về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (trường hợp năng lực đơn vị tư vấn chưa được công bố tại trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Sơn La hoặc các Sở Xây dựng các tỉnh và Bộ Xây dựng, bản sao công chứng).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. (đối với trường hợp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng (đối với trường hợp thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình).
Điều 5. Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục số II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Hồ sơ thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có, bản sao công chứng).
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn khảo sát, thiết kế (bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng, gửi kèm phụ lục có liên quan (bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng; gửi kèm phụ lục có liên quan (bản chính).
- Quyết định phê duyệt đơn giá vật liệu áp dụng cho công trình nếu có (bản chính).
- Biên bản khảo sát hiện trường, cự ly vận chuyển vật liệu. Mỏ cấp phối (nếu có, bản chính).
- Biên bản nghiệm thu công tác khảo sát (bản chính).
- Biên bản nghiệm thu thiết kế (bản chính).
- Trường hợp thiết kế cơ sở chưa được cơ quan chuyên môn thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng 2014 thì Chủ đầu tư cần nộp thêm các tài liệu liên quan đến quy hoạch khu đất được cấp có thẩm quyền cung cấp; Các văn bản thông tin kỹ thuật chuyên ngành được cấp có chức năng cung cấp.
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng (bản chính).
- Hồ sơ Thiết kế, Phần thuyết minh, hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình bản gốc) có gửi file kèm theo, bản chính.
- Nhiệm vụ khảo sát, thiết kế (bản chính).
- Hồ sơ khảo sát, Báo cáo kết quả khảo sát, tài liệu khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát thiết kế, các thí nghiệm về kết quả khảo sát (bản chính).
- Hồ sơ tính toán kết cấu công trình (nếu có, bản chính).
- Kết quả thẩm tra (bản chính).
- Thông tin, hồ sơ, chứng chỉ về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân là chủ nhiệm thẩm tra khi đơn vị thẩm tra đủ năng lực theo quy định của pháp luật, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền công bố (bảo sao công chứng).
- Hồ sơ về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (trường hợp thay đổi đơn vị tư vấn điều chỉnh và năng lực đơn vị tư vấn chưa được công bố tại trang thông tin điện tử của Sở xây dựng Sơn La, hoặc các Sở Xây dựng các tỉnh và Bộ Xây dựng,bản sao công chứng).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết.
- Đối với công trình cấp II và cấp III: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc).
- Đối với các công trình còn lại: 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí:
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. (đối với trường hợp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng (đối với trường hợp thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình).
Điều 6. Thủ tục Cấp/cấp lại (trường hợp chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng)/cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây dựng; định giá xây dựng
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ
- Trường hợp cấp/cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6cm có nền màu trắng.
Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. Không kể thời gian tổ chức sát hạch (theo quy định của pháp luật là 14 ngày làm việc. Không kể thời gian tổ chức sát hạch).
5. Phí, lệ phí:
Quy định tại Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
Điều 7. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III (Trường hợp CCHN rách nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây dựng; Định giá XD
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. Không kể thời gian tổ chức sát hạch (theo quy định của pháp luật là 15 ngày làm việc. Không kể thời gian tổ chức sát hạch).
5. Phí, lệ phí:
Quy định tại Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
Điều 8. Thủ tục Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí
Quy định tại Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
Điều 9. Thủ tục đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ
- Trường hợp đăng tải thông tin năng lực:
Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức.
Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu.
- Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin năng lực: Văn bản cung cấp các nội dung điều chỉnh kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) tài liệu liên quan.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 15 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 10. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ
- Đối với nhà thầu là tổ chức:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.
Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Đối với nhà thầu là cá nhân:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định.
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép.
Điều 11. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (nhà thầu) thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng.
- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép.
Điều 12. Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, điều chỉnh, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) của các cơ quan, tổ chức tiếp giáp đường Quốc lộ, Tỉnh lộ và các công trình tiếp giáp trục đường phố trong đô thị có bề rộng đường theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bn) từ 21m trở lên; công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
2. Thành phần hồ sơ
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với đối với công trình cấp I, II; Công trình không theo tuyến; Công trình tôn giáo.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(1.2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000.
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(1.3) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá, di tích lịch sử theo phân cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(1.4) Đối với công trình quảng cáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(2) Trường hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối với công trình không theo tuyến:
Đối với công trình cấp I, nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(2.2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000.
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(3) Đối với công trình theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
(4) Đối với công trình sửa chữa, cải tạo
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 cm x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình.
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Mục 3, Mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối với công trình xây dựng có thời hạn:
Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục này.
(7) Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/01 giấy phép.
Điều 13. Thủ tục Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) của các cơ quan, tổ chức tiếp giáp đường Quốc Lộ, Tỉnh Lộ và các công trình tiếp giáp trục đường phố trong đô thị có bề rộng đường theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bn) từ 21 m trở lên; công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
2. Thành phần hồ sơ
(1) Đối với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
(2) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 05 ngày làm việc.
5. Phí, lệ phí:
- Điều chỉnh giấy, cấp lại phép xây dựng: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Gian hạn giấy phép xây dựng 15.000 đồng/01 giấy phép.
Chương III
LĨNH VỰC NHÀ Ở
Điều 14. Thủ tục Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Thành phần hồ sơ
- Đối với cá nhân:
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở.
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối với nhà ở.
- Đối với tổ chức:
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở.
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối với nhà ở.
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 15. Thủ tục Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê mua
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua;
- Các giấy tờ chứng minh bao gồm:
Giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.
Trường hợp có thế chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 15 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 16. Thủ tục Thẩm định giá bán, giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
2. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, bao gồm:
- Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá.
- Phương án giá.
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có).
- Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định.
Các tài liệu khác có liên quan.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 17. Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư.
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 32 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 18. Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư.
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 32 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 19. Thủ tục Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 20. Thủ tục Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ (quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 09/2015/TT-BXD).
2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 21. Thủ tục Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước.
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập.
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- 01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho Sở Xây dựng (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận hành (nếu Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc); trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 40 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 60 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 22. Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ.
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở.
- Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn.
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 23. Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn.
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
- Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này.
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 45 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Chương IV
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 24. Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án Bất động sản đối với dự án do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Nghị định số Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực).
Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực).
Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu số 09a và 09b quy định tại Nghị định số Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo Mẫu số 10a và 10b quy định tại Nghị định số Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 30 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Điều 25. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
2. Thành phần hồ sơ
- 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4cm x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi;
- 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).
- 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có).
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên.
- 02 ảnh mầu cỡ 4cm x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.
- Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
- Kết quả bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100); phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó: (01 bộ lưu tại đơn vị tổ chức kì thi, 01 bộ gửi về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Phí, lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.
Điều 26. Thủ tục Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng hoặc cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
2. Thành phần hồ sơ
* Trường hợp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh.
- 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Chứng chỉ cũ (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Trường hợp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
- 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4cm x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng).
- 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).
- 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có).
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên.
- 02 ảnh mầu cỡ 4cm x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.
- Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
- Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn.
- Kết quả bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), trong đó 01 bộ lưu tại đơn vị tổ chức kì thi, 01 bộ gửi về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.
Chương V
LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Điều 27. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh (riêng với quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, chỉ áp dụng đối với khu vực quan trọng liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT–BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
2. Thành phần hồ sơ
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010), thành phần hồ sơ gồm: (1) Tờ trình đề nghị thẩm định; (2) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ; (3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; (4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ; (5) Các văn bản pháp lý có liên quan (Quyết định cho phép lập quy hoạch,....) và văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015), thành phần hồ sơ gồm: (1), (2), (3), (4), (5) và văn bản giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
3. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010): 15 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc).
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015): 15 ngày làm việc.
5. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Điều 28. Thủ tục Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh (riêng với quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, chỉ áp dụng đối với khu vực quan trọng liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
2. Thành phần hồ sơ
- Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010), thành phần hồ sơ gồm: (1) Tờ trình đề nghị thẩm định; (2) Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; (3) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; (4) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; (5) Các phụ lục tính toán kèm theo; (6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; (7) Các văn bản pháp lý có liên quan (Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; kết quả thẩm định hồ sơ khảo sát của cơ quan có thẩm quyền,....) và văn bản giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
- Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015), thành phần hồ sơ gồm: (1), (2), (3), (4), (6), (7) và văn bản giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
3. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 25 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Điều 29. Thủ tục Cấp Giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch.
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch.
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch.
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch.
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư (có bản vẽ hiện trạng, bản vẽ mặt bằng tổng thể tỷ lệ 1/200 – 1/500, các bản vẽ thiết kế kiến trúc của công trình chính kèm theo).
- Báo cáo pháp nhân về năng lực tài chính để triển khai dự án.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Trong đó: - Thời gian giải quyết tại Sở Xây dựng: 15 ngày làm việc;
- Thời gian xem xét, quyết định tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 45 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép.
Chương VI
LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 30. Thủ tục Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị: Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị; đơn vị thực hiện chặt cây.
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (theo quy định của pháp luật là 15 ngày làm việc).
5. Phí, lệ phí: Không.
Chương VII
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 31. Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
2. Thành phần hồ sơ
- Đối với công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng: 01 báo cáo thông tin công trình bằng văn bản (theo Mẫu số 01 Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
- Đối với công tác kiểm tra nghiệm thu đưa vào sử dụng: 01 báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng (theo Mẫu số 02 Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng); tài liệu hồ sơ khảo sát, thiết kế, quản lý chất lượng công trình.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra đối với công tác kiểm tra nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng.
- Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra đối với công tác kiểm tra nghiệm thu đưa vào sử dụng (theo quy định của pháp luật là 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra).
5. Phí, lệ phí: Không (Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình).
Chương VIII
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Điều 32. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
1.1. Cá nhân, tổ chức có giao dịch về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La.
1.2. Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tại Trung tâm hành chính công có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ, thủ tục hành chính do cá nhân, tổ chức đề nghị giải quyết không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức biết để đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đảm bảo theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cụ thể một lần để cá nhân, tổ chức tiếp tục bổ sung, hoàn thiện.
1.3. Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin vào sổ theo dõi, đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm theo dõi hồ sơ theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương (sau đây gọi tắt là Quyết định 09/2015/QĐ-TTg).
2. Chuyển hồ sơ
2.1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của từng lĩnh vực, từng loại thủ tục hành chính, công chức của Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm hành chính công lập phiếu giao nhận hồ sơ, đồng thời chuyển dữ liệu trên phần mềm một cửa điện tử đến Chánh Văn phòng Sở Xây dựng; Chánh Văn phòng Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xem xét giải quyết. Phòng chuyên môn giải quyết xong trình lãnh đạo sở ký, đóng dấu và chuyển trả kết quả giải quyết cho công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức, công dân theo quy định của pháp luật.
2.2. Các trường hợp khác
* Trường hợp hồ sơ phải phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác để giải quyết thì Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan để giải quyết và trả hồ sơ kết quả đã giải quyết cho công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức, công dân.
* Trường hợp hồ sơ thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng giải quyết nhưng thuộc thẩm quyền ký của UBND tỉnh thì Sở Xây dựng sau khi giải quyết xong thì chuyển hồ sơ cho công chức văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh giải quyết và chuyển trả cho công chức Sở Xây dựng để trả cho tổ chức, công dân.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Chánh Văn phòng Sở Xây dựng chuyển đến, phòng chuyên môn được phân công có trách nhiệm giải quyết như sau:
3.1. Trường hợp quy định không phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định báo cáo lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở phê duyệt (theo phân cấp quản lý) và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức, công dân theo quy định của pháp luật.
3.2. Trường hợp nếu phải thẩm tra, xác minh hồ sơ theo quy định thì công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm hành chính công phải báo cáo lãnh đạo phòng chuyên môn, đề xuất phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt trước khi trình lãnh đạo Sở phê duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ (hoặc không đủ) điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét và trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản trả lời cho tổ chức, công dân biết và nêu rõ lý do không giải quyết hoặc cần tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ, thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
3.3. Các hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức sở làm việc tại Trung tâm hành chính công tiếp nhận hồ sơ giải quyết xong của phòng chuyên môn vào sổ theo dõi hồ sơ và thực hiện như sau:
4.1. Các hồ sơ giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trong trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
4.2. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện xem xét giải quyết (hoặc hồ sơ không giải quyết) thì công chức có trách nhiệm phối hợp với công chức tại Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La, liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo của Sở, do lãnh đạo Sở ký.
4.3. Đối với hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức về việc quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
4.4. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả, công chức có trách nhiệm liên hệ để cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc chuyển trả qua dịch vụ bưu chính).
4.5. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức, thực hiện nghiêm túc những nội dung quy định tại Quyết định này.
Điều 34. Định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm, Sở Xây dựng báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Hàng năm, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2457/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 3085/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về thành lập, đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2017 về quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 1191/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 1024/QĐ-UBND Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1191/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 23/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 75/2014/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của Bộ Tài chính
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 12Luật Nhà ở 2014
- 13Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 14Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 15Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 17Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 18Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 21Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 22Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 23Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 25Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 26Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 27Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 28Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 29Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 30Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 31Thông tư 14/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 32Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 33Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 34Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36Quyết định 2457/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sơn La
- 37Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- 38Quyết định 3085/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về thành lập, đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 39Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 40Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 41Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế do tỉnh Cà Mau ban hành
- 42Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 43Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2017 về quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra