Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/TT-BTP | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2015 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MẪU GIẤY TỜ VỀ LUẬT SƯ VÀ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Để đảm bảo quản lý, sử dụng thống nhất các mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng các mẫu giấy tờ về luật và hành nghề luật sư như sau:
Thông tư này quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là mẫu giấy tờ) và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam.
Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; luật sư Việt Nam; luật sư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam; người nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề luật sư/chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; người nộp hồ sơ thành lập chi nhánh/công ty luật nước ngoài, đăng ký hoạt động của chi nhánh/công ty luật nước ngoài; tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam, như sau:
1. 22 mẫu giấy tờ với tên gọi và ký hiệu như sau:
STT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu |
1 | Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư | Mẫu TP-LS-01 |
2 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên | Mẫu TP-LS-02 |
3 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên | Mẫu TP-LS-03 |
4 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư | Mẫu TP-LS-04 |
5 | Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân | Mẫu TP-LS-05 |
6 | Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư | Mẫu TP-LS-06 |
7 | Giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên | Mẫu TP-LS-07 |
8 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên | Mẫu TP-LS-08 |
9 | Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư | Mẫu TP-LS-09 |
10 | Giấy đăng ký hành nghề của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân | Mẫu TP-LS-10 |
11 | Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-11 |
12 | Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-12 |
13 | Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-13 |
14 | Đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam | Mẫu TP-LS-14 |
15 | Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-15 |
16 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài | Mẫu TP-LS-16 |
17 | Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-17 |
18 | Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-18 |
19 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-19 |
20 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-20 |
21 | Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam | Mẫu TP-LS-21 |
22 | Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu TP-LS-22 |
Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4 (210 x 297mm). Đối với các mẫu giấy đăng ký hoạt động được thiết kế trên bìa cứng, màu trắng.
2. Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Mã số | Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương |
| Mã số | Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương |
01 02 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 | Hà Nội Hải Phòng Hải Dương Hưng Yên Hà Nam Nam Định Thái Bình Ninh Bình Hà Giang Cao Bằng Lào Cai Bắc Cạn Lạng Sơn Tuyên Quang Yên Bái Thái Nguyên Phú Thọ Vĩnh Phúc Bắc Giang Bắc Ninh Quảng Ninh Điện Biên Sơn La Hòa Bình Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế Đà Nẵng | 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 | Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hòa Kon Tum Gia Lai Đắk Lắk Thành phố Hồ Chí Minh Lâm Đồng Ninh Thuận Bình Phước Tây Ninh Bình Dương Đồng Nai Bình Thuận Bà Rịa - Vũng Tàu Long An Đồng Tháp An Giang Tiền Giang Vĩnh Long Bến Tre Kiên Giang Cần Thơ Trà Vinh Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau Lai Châu Đắk Nông Hậu Giang |
3. Mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam như sau:
Mã số | Hình thức hành nghề luật sư |
01 | Văn phòng luật sư |
02 | Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
03 | Công ty luật hợp danh |
04 | Chi nhánh Văn phòng luật sư |
05 | Chi nhánh Công ty luật hợp danh |
06 | Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
07 | Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
08 | Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
09 | Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân |
Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân được thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
Điều 5. Đăng tải, sử dụng các mẫu giấy tờ
Các mẫu giấy tờ quy định tại
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2015.
Các nội dung hướng dẫn liên quan đến trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân quy định tại Điều 34; Điều 36 và Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Các giấy tờ theo mẫu quy định tại Điều 36 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc các Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 21/2010/TT-BTP ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 10/2014/TT-BTP quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư liên tịch 191/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 118/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 5Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật luật sư
- 7Quyết định 110/QĐ-BTP năm 2017 về Hệ tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 964/BTP-HĐĐGPL năm 2018 hướng dẫn triển khai Hệ tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài do Hội đồng đánh giá, phân loại ban hành
- 9Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 91/QĐ-BTP năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2021
- 11Quyết định 145/QĐ-BTP năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 91/QĐ-BTP năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2021
- 4Quyết định 145/QĐ-BTP năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019-2023
- 1Luật Luật sư 2006
- 2Thông tư 21/2010/TT-BTP ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 4Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 6Thông tư 10/2014/TT-BTP quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư liên tịch 191/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 118/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 9Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật luật sư
- 11Quyết định 110/QĐ-BTP năm 2017 về Hệ tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Công văn 964/BTP-HĐĐGPL năm 2018 hướng dẫn triển khai Hệ tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài do Hội đồng đánh giá, phân loại ban hành
Thông tư 02/2015/TT-BTP Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 02/2015/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/01/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Thúy Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 243 đến số 244
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra