Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2508/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 09 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27/3/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 807/TTr-STNMT ngày 22/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện: Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27/3/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nghiệp môi trường năm 2018. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018 như sau:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
1. Kết quả thực hiện công tác quản lý môi trường
- Về chiến lược, quy hoạch, chính sách
Thực hiện: Kết luận số 02-KL/TW ngày 26/4/2016 của Ban Bí thư về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế; Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05.11.2016 của BCH trung ương đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - XH trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị 26/CT-TTg ngày 25/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Kết luận số 02-KL/TW ngày 24.6.2016 của Ban Bí thư Trung ương và Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31.8.2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Nghị quyết số 10-NQ/ĐH ngày 24/9/2015 Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XIV; Chương trình hành động số 05-CT/TU ngày 02/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
UBND tỉnh đã ban hành các văn bản: Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh về kế hoạch hành động của UBND tỉnh thực hiện Kết luận số 02-KL/TW ngày 26/4/2016 và Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 06/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 10/1/2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05.11.2016 của BCH trung ương đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - XH trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 10/1/2017 của UBND tỉnh về Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Công văn số 4342/UBND-KT ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý các dự án thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La; Công văn số 4540/BTNMT-TCMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường vệ việc triển khai Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016; Công văn số 2264/UBND-KT ngày 22/8/2016 của UBND tỉnh về việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu trong thực hiện xây dựng Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; Công văn số 1507/UBND-KT ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác kiểm tra các nguồn xả thải vào lưu vực các sông suối trên địa bàn tỉnh; Công văn số 443/UBND-KTN ngày 24/02/2016 về việc kiểm tra nguy cơ mất an toàn bãi thải, hồ bùn thải trong khai thác khoáng sản; Công văn số 1349/UBND-KT ngày 9/5/2016 về việc tăng cường quản lý chất thải y tế.
UBND tỉnh đã kịp thời tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Luật Đa dạng sinh học trên các lĩnh vực: Ban hành văn bản chỉ đạo, thực hiện; xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về môi trường; thẩm định môi trường các dự án đầu tư; củng cố tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh, huyện; thanh kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; phòng ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của tỉnh.
2. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
UBND tỉnh đã giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án về bảo vệ môi trường như: Quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Sơn La năm 2016, năm 2017; Đào tạo, phối hợp liên ngành tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường; Đánh giá thực trạng môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước tập trung tại bản Pá Khôm, xã Mường É, huyện Thuận Châu; xây dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; đánh giá xếp loại nguy cơ ô nhiễm môi trường trong chế biến, kinh doanh thực phẩm nông sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường tại các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh.
- Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, thoát nước và xử lý nước thải, chất thải rắn đô thị, y tế đã và đang được triển khai đẩy nhanh tiến độ như: Dự án khu đô thị suối Nậm La (hợp phần kè nắn suối và thoát nước thải); Dự án thu gom và xử lý nước thải tại thành phố Sơn La, Thị trấn Mộc Châu; Dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại các huyện trong tỉnh;
- Năm 2016 thẩm định và phê duyệt: 46 Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 23 đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; cấp Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường cho 13 cơ sở; xác nhận khoảng 200 Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; cấp 13 sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các cam kết về bảo vệ môi trường đã cam kết trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án.
- Năm 2017 thẩm định và phê duyệt: 25 Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 4 đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; cấp Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường cho 1 cơ sở; xác nhận khoảng 100 Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Tập trung vào các nhiệm vụ kiểm tra, khảo sát, đánh giá, xử lý nguy cơ mất an toàn bãi thải, hồ bùn thải trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016; Khảo sát, đánh giá ảnh hưởng đến môi trường do vận hành các công trình thủy điện nhỏ và vừa ảnh hưởng đến môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016. Tăng cường công tác kiểm tra các nguồn xả thải vào lưu vực các sông suối, quản lý đối với các công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh.
2.2. Tổ chức thực hiện Luật Đa dạng sinh học
Triển khai các dự án về bảo tồn đa dạng sinh học như: Điều tra, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, phục vụ bảo tồn đa dạng sinh học tại các xã Mường Bang, Mường Do, Mường Lang, Tường Phong huyện Phù Yên tỉnh Sơn La. Lập các và triển khai các dự án Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học khu rừng đặc dụng: Copia, Xuân Nha, Sốp Cộp, Tà Xùa, xác lập khu bảo tồn thiên nhiên Mường La; Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.3. Tổ chức thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương
Thực hiện: Kết luận số 02-KL/TW ngày 26/4/2016 của Ban Bí thư về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Công văn số 775/TCMT ngày 13/4/2016 của Tổng cục Môi trường về hướng dẫn Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015; Công văn số 1298/BTNMT-TCMT ngày 13/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường quản lý, hạn chế sử dụng lò đốt rác thải cỡ nhỏ tại Việt Nam; Công văn số 3779/BTNMT-TCMT ngày 01/09/2016 về đề xuất danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- UBND tỉnh đã chỉ đạo rà soát cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007, của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý; Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Năm 2016 UBND tỉnh đã giao cho sở Tài nguyên và Môi trường rà soát lập danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Năm 2017 tổ chức thực hiện theo các nội dung: Hậu kiểm, việc thực hiện các yêu cầu đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt; điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải, lượng phát sinh tải lượng của các dự án. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường của các dự án đã thẩm định, đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp để đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường; đánh giá nhưng mặt được, những tồn tại của Chủ đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
1. Thực hiện các chỉ tiêu môi trường
Kết quả cụ thể các chỉ tiêu về môi trường được thể hiện tại Phụ lục 1.
2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017
- Năm 2016 và 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường được giao thực hiện 10 nhiệm vụ. Trong năm 2017 đã tổ chức triển khai 6 nhiệm vụ; 01 nhiệm vụ trùng với nội dung công việc đã thực hiện của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện năm 2016; 02 nhiệm vụ chưa được giao kinh phí nên không triển khai được; 01 nhiệm vụ được UBND tỉnh điều chuyển sang đơn vị khác thực hiện.
- Hàng năm tỉnh đã ban hành kế hoạch tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao thực hiện 06 nhiệm vụ: 02 nhiệm vụ đã hoàn thành (01 nhiệm vụ đã giải ngân 100%, 01 nhiệm vụ chưa được giao kinh phí); 04 nhiệm vụ chưa có kinh phí để triển khai.
- Sở Công thương được UBND tỉnh giao 02 nhiệm vụ, 01 nhiệm vụ đã hoàn thành (giải ngân 100%), 01 nhiệm vụ chưa có kinh phí để triển khai đề nghị chuyển sang thực hiện năm 2018.
3. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017.
3.1. Thu ngân sách
- Ước thu ngân sách từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 4.000,0 triệu đồng;
- Ước thu ngân sách đối với phí nước thải công nghiệp: 50,0 triệu đồng;
- Ước thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 250 triệu đồng;
- Ước thuế, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: 10.000 triệu đồng.
Đánh giá chung: việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được thực hiện tốt; việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn hiện chưa được triển khai.
3.2. Chi ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017
3.2.1. Tổng dự toán chi ngân sách (nguồn ngân sách địa phương)
Tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường (nguồn ngân sách địa phương) tỉnh Sơn La năm 2017: 85.639 triệu đồng, đạt 89,6% so với kế hoạch giao.
3.2.2. Kinh phí hỗ trợ từ Trung ương (ngân sách trung ương)
Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ nguồn vốn trung ương cho các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khu vực công ích: 6.315 triệu đồng, đạt 31% so với kế hoạch giao.
3.3. Đánh giá kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ và cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu trong năm 2017.
3.3.1. Cơ sở lập dự toán chi NSNN cho sự nghiệp môi trường hàng năm
Cơ sở lập dự toán chi NSNN cho sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm được thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước; Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Luật bảo vệ môi trường; Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT của liên bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường về việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, tỉnh Sơn La đã cụ thể hóa việc thực hiện quản lý, phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm.
3.3.2. Tiến độ chi NSNN, những khó khăn, vướng mắc, tồn tại
Phân bổ ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 cho cấp huyện kịp thời, tuy nhiên đối với cấp huyện việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường còn lúng túng về nhiệm vụ và định mức chi. Một số huyện kinh phí chưa được phân bổ cụ thể cho phòng Tài nguyên và Môi trường; việc sử dụng chủ yếu cấp cho hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn dẫn đến hoạt động thường xuyên về bảo vệ môi trường của phòng tài nguyên và môi trường không đủ kinh phí hoạt động.
Tổng kinh phí đã được phân bổ ước đạt 100% theo Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2017 đã được UBND tỉnh ban hành.
4. Đánh giá chung
4.1. Thuận lợi
Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong Kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh năm 2017 về cơ bản đáp ứng được tiến độ đề ra. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; rà soát, hỗ trợ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tổ chức thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; dự án cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; đề án bảo vệ môi trường, xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh được quan tâm thực hiện đồng bộ.
4.2. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
- Tiến độ triển khai các dự án, đề án về bảo vệ môi trường còn chậm. Các chủ đầu tư chưa chú trọng quan tâm triển khai quy trình thực hiện theo danh mục dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sự phối kết hợp giữa các ngành trong triển khai các dự án xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng còn hạn chế, tiến độ triển khai phân bổ nguồn vốn thực hiện dự án xử lý chất thải tại các bệnh viện chậm.
- Trong kế hoạch chi ngân sách của tỉnh hàng năm đã phân bổ cho cấp huyện tự chủ trong quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện công tác bảo vệ môi trường, tuy nhiên việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường ở cấp huyện chưa được quan tâm, tập trung để giải quyết các nhiệm vụ trọng tâm ở cấp huyện về môi trường.
- Công tác xử lý chất thải y tế tại tuyến xã, thu gom chất thải sinh hoạt tại tuyến xã, các cụm dân cư chưa được quan tâm và đầu tư nhiều.
(Chi tiết được thể hiện tại Phụ lục 2: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2016 và năm 2017.)
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
I. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
1. Hỗ trợ, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở tỉnh
- Hoàn thành dứt điểm và đưa vào vận hành hệ thống xử lý đối với Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã; cải tạo môi trường Bãi chôn lấp rác thải rắn bản Khoang, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La;
- Xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, chế biến nông sản tập trung (cà phê, dong, sắn..,); kênh, mương, ao, hồ ô nhiễm; các khu vực đầu nguồn nước cấp sinh hoạt... Nâng cao chất lượng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường yêu cầu các cơ sở đầu tư, hệ thống xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn môi trường;
- Lập và tổ chức thực hiện các dự án: Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Sơn La; dự án thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Mộc Châu.
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Bố trí kinh phí đáp ứng yêu cầu của công tác thanh tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng và tổ chức triển khai Đề án bảo vệ môi trường trong sản xuất, chế biến cà phê trên địa bàn tỉnh Sơn La; xây dựng kịch bản cập nhật, bổ sung ứng phó biến đổi khí hậu chi tiết riêng cho địa bàn tỉnh Sơn La; lập đề án xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển cho các nhóm dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu nhằm chủ động ứng phó với BĐKH; Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả do nước gây ra); khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh. Trong đó chú trọng vào nội dung nghiên cứu và xây dựng giải pháp, công nghệ áp dụng phù hợp đặc điểm riêng của tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; nghiên cứu, đưa công nghệ mới, công nghệ thân thiện môi trường vào làng nghề; phát triển các mô hình sản xuất sử dụng khí sinh học từ chất thải chăn nuôi. Tăng cường kiểm soát việc sử dụng phân hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm và xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở khai thác khoáng sản, các thủy điện, các cơ sở có phát sinh nước thải nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Ban hành chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000.
3. Quản lý chất thải
- Tổ chức thực hiện Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020. Trong đó tập trung vào việc quy hoạch, xây dựng hệ thống thu gom, nước thải, chất thải rắn tại các đô thị, áp dụng thử nghiệm mô hình xử lý chất thải rắn bằng lò đốt, đánh giá tính hiệu quả của phương án.
- Tổ chức triển khai xã hội hóa công tác xử lý chất thải rắn khu vực nông thôn; trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất thỏa đáng và quan tâm đầu tư xây dựng các công trình xử lý rác thải, nước thải, hạ tầng kỹ thuật về môi trường.
- Tiếp tục triển khai Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 15/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ vận hành hệ thống: thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt và hệ thống xử lý chất thải y tế; vận hành hệ thống chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; xử lý chất thải nguy hại.
4. Bảo vệ đa dạng sinh học
Thực hiện dự án điều tra, đánh giá các sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh. Xây dựng vườn ươm giống cây bản địa quý hiếm và cây có giá trị kinh tế phục vụ công tác trồng rừng tại các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ nhằm tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường cho cấp huyện và cấp xã theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy định của Thông tư 43/2014/Tr-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc: tăng cường biên chế sự nghiệp môi trường; bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường để thu thập, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin tài nguyên môi trường; tiếp tục đầu tư xây dựng trụ sở cho Chi cục Bảo vệ Môi trường; kiện toàn Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh.
- Kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ cho các cấp ngay từ đầu kỳ kế hoạch, có hướng dẫn chi triển khai các hoạt động sự nghiệp môi trường.
6. Tăng cường công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường, từ đó tham mưu, đề xuất, kiến nghị và xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nắm tình hình và điều tra cơ bản toàn bộ các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại tài nguyên môi trường; phát hiện kịp thời các cơ sở xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường. Triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến tài nguyên và môi trường.
- Xác định các tổ chức, cá nhân có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường và nguồn gốc, mức độ, phạm vi ảnh hưởng xấu đến tài nguyên môi trường.
7. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Phát động phong trào thi đua về bảo vệ môi trường một cách thường xuyên, liên tục; xây dựng các chương trình truyền thông, các chuyên mục, phóng sự về môi trường; tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền về Luật Bảo vệ môi trường, các giải pháp kỹ thuật, công nghệ mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; tổ chức các hội thi tuyên truyền về bảo vệ môi trường... Hàng năm xây dựng kế hoạch để tổ chức tuyên truyền thường xuyên về công tác bảo vệ môi trường.
- Nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư. Chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường trong khu dân cư, nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác bảo vệ môi trường đảm bảo cơ bản các tiêu chí về môi trường trong công cuộc xây dựng nông thôn mới.
II. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
1. Thu ngân sách
- Thu ngân sách từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 4.000 triệu đồng;
- Thu ngân sách từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 250 triệu đồng;
2. Chi ngân sách
Tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường tỉnh Sơn La năm 2018: 108.524 triệu đồng, trong đó:
- Chi các nhiệm vụ bảo vệ môi trường: 58.524 triệu đồng.
- Dự phòng (Khắc phục sự cố ô nhiễm môi trường, hỗ trợ thu gom, phân loại, vận chuyển xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh): 50.000 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục 3: Tổng hợp các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018).
III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp
1.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường
- Các cấp, các ngành tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn dân trong việc bảo vệ môi trường; phổ biến, quán triệt rộng rãi các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường; nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thông tin, tuyên truyền ở địa phương hàng năm xây dựng kế hoạch để tổ chức tuyên truyền thường xuyên về công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác đào tạo chuyên môn về môi trường: Phối hợp với Trường Đại học Tây Bắc, Trường cao đẳng Sư phạm Sơn La, các trường Đại học, các viện nghiên cứu tại trung ương trong việc đào tạo nguồn nhân lực về môi trường, bồi dưỡng kiến thức quản lý môi trường cho các cán bộ quản lý nhà nước các cấp.
- Đưa nội dung bảo vệ môi trường vào các trường học, giáo dục truyền thống yêu thiên nhiên, nếp sống gần gũi, gắn bó và bảo vệ môi trường. Các tổ, bản, khu dân cư đưa nội dung bảo vệ môi trường vào quy ước, hương ước để tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
1.2. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
- Kiện toàn tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp, đảm bảo phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện có cán bộ chuyên trách làm quản lý môi trường; cấp xã bố trí chức danh công chức địa chính - xây dựng - môi trường; các sở, ban, ngành, đơn vị, các tổ chức kinh doanh cần bố trí cán bộ kiêm nhiệm làm công tác bảo vệ môi trường; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị môi trường cho các cơ quan quản lý môi trường các cấp.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cần gắn với công tác bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản; quan trắc, thống kê và lập cơ sở dữ liệu môi trường; điều tra, đánh giá và đăng ký chủ nguồn thải đối với chất thải nguy hại; nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các giải pháp công nghệ tiên tiến trong xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái và sự cố môi trường.
1.3. Đảm bảo kinh phí chi cho sự nghiệp môi trường hàng năm
Hàng năm bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường không thấp hơn 1% tổng chi cân đối của ngân sách nhà nước cấp tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm. Kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm được phân bổ trực tiếp cho các ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý ngay từ đầu kỳ kế hoạch năm.
1.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, giám sát thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường
- Thường xuyên xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, hậu kiểm, giám sát môi trường đối với các dự án, đề án và kế hoạch, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đẩy mạnh việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
1.5. Tăng cường hợp tác về bảo vệ môi trường
Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương, các Bộ, Ngành về môi trường. Phối hợp bảo vệ môi trường với các tỉnh trong khu vực và các tỉnh giáp ranh thuộc Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Xây dựng một số dự án đầu tư bảo vệ môi trường nhằm đẩy mạnh hoạt động hợp tác với các tổ chức quốc tế để thu hút sự hỗ trợ các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.
1.6. Công tác chỉ đạo điều hành
Các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể: tập trung chỉ đạo đẩy mạnh công tác quán triệt, tuyên truyền Nghị quyết Đại hội đảng toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV; các mục tiêu, nội dung, giải pháp tổ chức thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển môi trường bền vững của tỉnh.
Các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể: căn cứ nhiệm vụ công tác của ngành đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chủ động triển khai nội dung của Chương trình bảo vệ và phát triển môi trường bền vững trong ngành.
2. Tổ chức thực hiện
- Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường theo chức năng nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch, cân đối tài chính trình UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, các tổ chức chính trị xã hội thực hiện; tiến hành hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Giao UBND huyện, thành phố chủ động cân đối, bố trí sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường ngân sách huyện thực hiện nhiệm vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý, chôn lấp rác thải sinh hoạt và khắc phục sự cố bãi chôn lấp rác thải trên địa bàn các huyện, thành phố. Trường hợp ngân sách huyện, thành phố chưa bảo đảm thực hiện thì báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ. Báo cáo và tờ trình gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo HĐND, UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, các dự án về bảo vệ môi trường, quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường được giao theo đúng quy định.
Đề nghị Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bổ sung tỉnh Sơn La vào quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 tại Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ./.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | Ước thực hiện năm 2017 | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 42,41 | 43,3 | 42,5 | 43,3 |
|
2 | Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch nông thôn | % | 83,5 | 85 | 85 | 88 |
|
3 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đô thị | % | 94 | 95 | 94 | 95,5 |
|
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | 0 | 0 | 0 | 0 | Tỉnh chưa có khu CN, khu chế xuất đi vào hoạt động |
5 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 22,2 | 87,5 | 71,4 | 50 | Tổng cơ sở gây ONTMNT trên địa bàn tỉnh cần xử lý giai đoạn 2015-2017: 09 cơ sở; năm 2016 02 cơ sở đã hoàn thành xử lý triệt để ONMT, còn 07 cơ sở tiếp tục cần phải xử lý; năm 2017 dự kiến xử lý xong 5 cơ sở. Còn 2 cơ sở cần tiếp tục xử lý trong năm 2018, kế hoạch năm 2018 dự kiến xử lý dứt điểm bệnh viện đa khoa Sông Mã. |
6 | Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom | % | 86 | 87 | 88 | 89 |
|
7 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
8 | Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn | % | 0 | 0 | 0 | 0 | Tỉnh chưa có khu đô thị nào có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn. |
9 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | Tr.đ | 94.906 | 115.576 | 91.954 | 111.514 |
|
9.1 | Địa phương | Tr.đ | 58.361 | 95.576 | 85.639 | 111.514 |
|
9.2 | Trung ương | Tr.đ | 36.545 | 20.000 | 6.315 | - |
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BVMT TỈNH SƠN LA NĂM 2016 VÀ 2017
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (tr đ) | Kinh phí SNMT đến năm 2016 (trđ) | Kinh phí SNMT năm 2017 (trđ) | Đơn vị thực hiện, lưu trữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đã đạt được | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Nhiệm vụ Chính phủ giao |
| - | - | - |
| 0 | 0 |
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
| - | - |
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ chuyên môn |
| 67.253 | 19.084 | 24.242 | 0 | 2 | 0 |
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 16.522 | 220 | 4.150 | 0 | 2 | 0 |
|
1.1 | Đánh giá thực trạng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh | 2016- 2017 | 200 |
|
| Chi cục Thủy sản |
| Đang lập và trình phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí. Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
1.2 | Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước cho một công trình cấp nước tập trung tại bản Pá Khôm, xã Mường É, huyện Thuận Châu | 2016 2017 | 150 |
|
| Trung tâm Nước sạch VSMTNT |
| Công trình đã được nghiệm thu và đi vào sử dụng, nhưng chưa được giao kinh phí |
|
1.3 | Dự án quy hoạch các khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | 2013- 2014 | 472 | 220 |
| Sở NN&PTNT | 100,0 | Quyết định phê duyệt số 579/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 |
|
1.4 | Xây dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung | 2016- 2017 | 2.000 |
|
| Chi cục Bảo vệ thực vật |
| Đang lập và trình phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí, thiết kế bể chứa, dự kiến thực hiện tại Mai Sơn, TP Sơn La (vùng sx Cà phê); Phù Yên (vùng sx Lúa). Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
1.5 | Đánh giá xếp loại nguy cơ ô nhiễm môi trường trong chế biến, kinh doanh thực phẩm nông sản, thủy sản | 2016- 2017 | 500 |
|
| Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
| Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
2 | Nhiệm vụ mới |
| 8.350 | - | 2.300 |
|
|
|
|
2.1 | Hỗ trợ thủ tục cấp phép khai thác nguồn nước và xả thải cho 16 công trình cấp nước tập trung | 2016- 2017 | 1.500 |
|
| Trung tâm Nước sạch VSMTNT |
| Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
2.2 | Quan trắc môi trường tỉnh năm 2017 | 2017 | 1.700 |
| 800 | Trung tâm QTTNMT | 100% | Đang tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch ban hành theo QĐ số 96/QĐ-UBND ngày |
|
2.3 | Thực hiện quan trắc chuyên đề | 2017- 2018 | 1.100 | - | 500 | Trung tâm QTTNMT | 100% | Đang xây dựng chương trình quan trắc chuyên đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
2.4 | Điều tra, đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường tại các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2017 | 150 | - | 150 | Sở công thương |
|
|
|
2.5 | Đề án phát triển ngành Công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. | 2017 | 400 | - | 400 | Sở công thương |
|
|
|
2.6 | Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La | 2017 | 1.000 |
| 450 | Trung tâm QTTNMT | 97% |
|
|
2.7 | Nhiệm vụ điều tra đánh giá nguồn phổ cập nước dưới đất, hiện trạng ô nhiễm và xả thải vào nguồn nước khoanh định hành lang bảo vệ nguồn nước hang Tát Tòng | 2016- 2017 | 2.500 |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
C | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 50.731 | 18.864 | 20.092 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 9.350 | 2.300 | 2.850 |
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông lâm thủy sản giai đoạn 2016-2020 | 2016- 2020 | 4.200 |
|
| Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
| Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
1.2 | Hỗ trợ trang thông tin điện tử và môi trường | 2017 | 650 | 300 | 350 | Sở Thông tin và TT; Trung tâm công nghệ TT Tài nguyên và Môi trường |
| Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
| Sở Thông tin và TT | 2017 | 50 |
| 50 |
|
| Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
| Trung tâm công nghệ TT Tài nguyên và Môi trường | 2017 | 600 | 300 | 300 |
|
| Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
1.3 | Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh | 2017 | 500 |
| 500 | Chi cục Bảo vệ trường |
| Đã xin ý kiến các Sở ngành, trình phê duyệt chủ trương thực hiện. Tuy nhiên nhiệm vụ chưa được giao vốn thực hiện trong năm 2017, đề nghị bố trí vốn năm 2018 để triển khai thực hiện |
|
1.4 | Chi hoạt động thường xuyên về quản lý về bảo vệ môi trường | 2016 2017 | 4.000 | 2.000 | 2.000 | Chi cục Bảo vệ trường |
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mới |
| 41.381 | 16.564 | 17.242 |
|
|
|
|
2.1 | Chi sự nghiệp môi trường cho cấp xã, cấp huyện, thành phố | 2017 | 38.241 | 15.764 | 16.792 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 100% |
|
|
2.2 | Phối hợp với các sở, ngành UBND huyện, thành phố các tổ chức đoàn thể, cơ quan tuyên truyền: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh | 2017 | 2.940 | 800 | 450 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100% |
|
|
2.3 | Chi phí vật tư, thiết bị và công nhân phân tích mẫu phục vụ các đoàn thanh kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh | 2017 | 200 |
|
| Trung tâm QTTNMT |
| Chưa được giao kinh phí thực hiện |
|
C | Hỗ trợ quản lý chất thải và xử lý ô nhiễm môi trường |
| 209.812 | 36.260 | 47.620 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 209.812 | 36.260 | 47.620 |
|
|
|
|
1.1 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện đa khoa Yên Châu | 2016- 2017 | 7.331 |
| 3.041 | Sở TNMT, |
| Đang chuẩn bị đầu tư xây dựng |
|
1.2 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện đa khoa Sông Mã | 2016-2017 | 12.800 |
|
| Sở TNMT, |
| Đang xin chủ trương thực hiện |
|
1.3 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện Tâm Thần tỉnh | 2016-2017 | 5.421 |
| 6.190 | Sở TNMT, |
| Đang chuẩn bị đầu tư xây dựng |
|
1.4 | Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải Bệnh viện Phong và Da Liễu | 2016-2017 | 7.301 |
| 3.389 | Sở TNMT, |
| Đang chuẩn bị đầu tư xây dựng |
|
1.5 | Hỗ trợ xử lý ô nhiễm chất thải khu vực công ích |
| 1.960 | 1.260 | - |
|
|
|
|
1.5.1 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Sốp Cộp | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện Đa khoa Sốp Cộp |
|
|
|
1.5.2 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mường La | 2017 | 75 | 50 |
| Bệnh viện Đa khoa Mường La |
|
|
|
1.5.3 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mai Sơn | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn |
|
|
|
1.5.4 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Phù Yên | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện Đa khoa Phù Yên |
|
|
|
1.5.5 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Bắc Yên | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện Đa khoa Bắc Yên |
|
|
|
1.5.6 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Thuận Châu | 2017 | 75 | 50 |
| Bệnh viện Đa khoa Thuận Châu |
|
|
|
1.5.7 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Tỉnh | 2017 | 300 | 180 |
| Bệnh viện Đa khoa Tỉnh |
|
|
|
1.5.8 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Quỳnh Nhai | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai |
|
|
|
1.5.9 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa điều dưỡng phục hồi chức năng | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện đa khoa điều dưỡng phục hồi chức năng |
|
|
|
1.5.10 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Y học cổ truyền | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện Y học cổ truyền |
|
|
|
1.5.11 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | 2017 | 150 | 100 |
| Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
|
|
|
1.5.12 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Trung tâm GD Lao động tỉnh | 2017 | 150 | 100 |
| Trung tâm GD Lao động tỉnh |
|
|
|
1.5.13 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Trung tâm Bảo trợ xã hội | 2017 | 60 | 30 |
| Trung tâm Bảo trợ xã hội |
|
|
|
1.5.14 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Trung tâm Phục hồi chức năng | 2017 | 100 | 50 |
| Trung tâm Phục hồi chức năng |
|
|
|
1.6 | Xử lý ô nhiễm môi trường bãi rác Bản Khoang, xã Chiềng Ngần, TP Sơn La bằng công nghệ Lò đốt rác | 2017 | 5.000 |
|
| Sở TNMT, |
|
|
|
1.7 | Dự án xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2017-2020 | 100.000 |
|
| Sở TNMT, |
|
|
|
1.8 | Hỗ trợ thu gom xử lý rác cho công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Sơn La | 2017 | 70.000 | 35.000 | 35.000 | công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Sơn La |
|
|
|
| TỔNG (A+B+C) |
| 327.796 | 74.208 | 91.954 |
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu | Nội dung | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (trđ) | LK đến hết năm 2017 (trđ) | Kinh phí năm 2018 (trđ) |
1 | 2 |
| 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Nhiệm vụ Chính phủ giao |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
| 17.090 |
| 16.090 |
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
| 2.850 |
| 2.850 |
1.1 | Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước cho một công trình cấp nước tập trung tại bản Pá Khôm, xã Mường É, huyện Thuận Châu |
| Xây dựng mô hình bảo vệ nguồn nước | Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước cho một công trình cấp nước tập trung | Hạng mục sơ lắng lọc tự động | Trung tâm NSVSMTNT | 2017 | 150 |
| 150 |
1.2 | Đánh giá thực trạng môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh |
| Đánh giá thực trạng môi trường nuôi trồng thủy sản | Phân loại cơ sở nuôi trồng thủy sản | Báo cáo đánh giá | Chi cục Thủy sản | 2017-2018 | 200 |
| 200 |
1.3 | Xây dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung |
| Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật gây ra do ý thức của người dân | Xây dựng các bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật | Chi cục Bảo vệ thực vật | 2017-2018 | 2.000 |
| 2.000 |
1.4 | Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển ngành Công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. | - Luật Bảo vệ môi trường 2014; Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT- BCT-BTNMT ngày 01/11/2009 | Thu gom và xử lý chất thải; tái chế chất thải thành các sản phẩm hữu ích hoặc làm nguyên liệu đầu vào cho ngành sản xuất khác | Thúc đẩy ngành công nghiệp môi trường phát triển và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tái chế các loại rác thải trên địa bàn tỉnh | Đề án phát triển ngành Công nghiệp môi trường | Sở Công thương | 2018 | 500 |
| 500 |
1.5 | Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh | Luật đa dạng sinh học | Điều tra, đánh giá thực trạng sinh vật ngoại lai (động, thực vật); đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, khắc phục sự cố do sinh vật ngoại lại xâm hại | Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá | Chi cục BVMT | 2018 | 500 |
| 500 |
2 | Nhiệm vụ , dự án mở mới |
|
|
|
| 14.240 | - | 13.240 | ||
2.1 | Xây dựng vườn ươm giống cây bản địa quý hiếm và cây có giá trị kinh tế phục vụ công tác trồng rừng tại các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La | - Luật Bảo vệ môi trường 2014; Luật đa dạng sinh học | - Tập hợp và lưu giữ nguồn gen các loài cây rừng có giá trị kinh tế hoặc bị đe dọa; - Tăng cường tính đa dạng di truyền của các loài cây bảo tồn và những nguồn gen quý hiếm nhằm phục vụ công tác cải thiện giống rừng trước mắt và lâu dài; - Tăng cường năng lực nghiên cứu và bảo tồn nguồn gen cây rừng | Xây dựng 02 vườn ươm giống cây bản địa quý hiểm và cây có giá trị kinh tế phục vụ công tác trồng rừng tại Khu đặc dụng Copia và Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La | 02 vườn ươm nhỏ, diện tích 0,5 ha/1 vườn | Chi cục Kiểm lâm | 2018 | 3.000 |
| 3.000 |
2.2 | Xây dựng kịch bản cập nhật, bổ sung ứng phó biến đổi khí hậu chi tiết riêng cho địa bàn tỉnh Sơn La trên cơ sở Kịch bản BĐKH và nước biển dâng phiên bản năm 2016 do Bộ TNMT công bố | Khoản 7 Điều 33 Luật KTTV 2015: Xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu nhằm giám sát BĐKH. | Nhằm gắn kết chặt chẽ yêu cầu ứng phó tác động của biến đổi khí hậu trong tất cả các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, trên cơ sở phù hợp với nguồn lực của địa phương. | - Xây dựng kịch bản BĐKH tỉnh Sơn La; Mức độ đề xuất ưu tiên; Mức độ đánh giá chi tiết tác động của BĐKH đến các giải pháp và danh mục dự án ưu tiên ngành/ lĩnh vực;... | Kịch bản cập nhật, bổ sung hành động BĐKH hậu tỉnh Sơn La | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018- 2019 | 1.650 |
| 650 |
2.3 | Xây dựng, cập nhập cơ sở dữ liệu liên quan đến biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Điểm e, g khoản 1 Điều 53 Luật KTTV 2015 | Nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc lồng ghép kết quả đánh giá, giám sát BĐKH trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và xây dựng các giải pháp ứng phó với BĐKH. | Đánh giá năng lực và xác định đối tượng cần nâng cao năng lực để lập kế hoạch ứng phó với BĐKH; Đề xuất kế hoạch tài chính nâng cao năng lực; xây dựng cơ sở dữ liệu tỉnh Sơn La về biến đổi khí hậu | Hệ thống thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 500 |
| 500 |
2.4 | Lập Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển cho các nhóm dễ bị tổn thương (dân tộc thiểu số) bởi BĐKH nhằm chủ động ứng phó hiệu quả với BĐKH. Thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển cho một số nhóm dễ bị tổn thương để thích ứng tốt với BĐKH. | Điểm a khoản 1 Điều 53 Luật KTTV 2015 | Xây dựng cơ chế chính sách đặc thù của tỉnh Sơn La để hỗ trợ và giúp người dân thích ứng, thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu | Xác định các nhóm để bị tổn thương với BĐKH; Đánh giá những tổn thương chính đối; xây dựng chính sách hỗ trợ, ứng phó với BĐKH; đề xuất thí điểm tại một số nhóm dân tộc thiểu số các hoạt động hỗ trợ phát triển nhằm ứng phó và chủ động tốt hơn với BĐKH trên địa bàn tỉnh | Văn bản pháp luật, cơ sở pháp lý về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cho các nhóm dân tộc thiểu số dễ bị tổn thương trên địa bàn tỉnh nhằm thích ứng, thích nghi và ứng phó với BĐKH trong hoạt động sản xuất và đời sống của người dân | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 500 |
| 500 |
2.5 | Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La | Theo quy định tại điểm c, Khoản 1, Điều 71 Luật Tài nguyên nước năm 2012 và Khoản 2, Điều 17, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước | Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất; xả nước thải vào nguồn nước; mức độ tổn thương của các tầng chứa nước dưới đất. Từ đó khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất để làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quản lý, bảo vệ nguồn nước dưới đất; không tiến hành cấp phép mới hoặc cấm/hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất tại các vùng có nguy cơ tổn thương cao, các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm | Báo cáo kết quả khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh và bản đồ kèm theo | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 3.500 |
| 3.500 |
2.6 | Xây dựng phần mềm quan trắc và chuyển giao công nghệ |
| Cập nhật dữ liệu quan trắc môi trường hàng năm | Đầu tư mua phần mềm bản quyền; tổ chức đào tạo chuyển giao; mua sắm trang thiết bị vận hành phần mềm đặt tại Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường | Phần mềm thông tin dữ liệu quan trắc | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 500 |
| 500 |
2.7 | Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung phòng, chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra) tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Luật Tài nguyên nước | Xác định các vấn đề tồn tại trong công tác phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả do nước gây ra | Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước; đánh giá môi trường chiến lược; xây dựng cảnh báo nguy cơ hậu quả do nước gây ra; xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả do nước gây ra | Báo cáo quy hoạch và bản đồ quy hoạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 2.990 |
| 2.990 |
2.8 | Dự án quy hoạch quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm 2018-2020, định hướng đến năm 2025 | Luật Bảo vệ môi trường | Đánh giá hiện trạng phát thải và hiện trạng xử lý chất thải tại các cơ sở y tế; định hướng xây dựng cơ sở xử lý chất thải y tế phù hợp với mạng lưới thu gom xử lý chất thải y tế nguy hại của tỉnh bằng công nghệ tiên tiến; xây dựng nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La | Đánh giá hiện trạng phát thải và hiện trạng xử lý chất thải tại các cơ sở y tế; định hướng xây dựng cơ sở xử lý chất thải y tế phù hợp với mạng lưới thu gom xử lý chất thải y tế nguy hại của tỉnh bằng công nghệ tiên tiến; xây dựng nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La | Báo cáo quy hoạch và bản đồ quy hoạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 1.600 |
| 1.600 |
III | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
| 16.680 | - | 16.680 | ||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
| 600 | - | 600 | ||
1.1 | Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường |
| Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2014 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện về pháp luật về bảo vệ môi trường theo chuyên đề và nhiệm vụ UBND tỉnh giao đột xuất về môi trường | Hoạt động thanh tra, kiểm tra về quản lý bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2.018 | 150 |
| 150 |
1.2 | Chi hoạt động thường xuyên về quản lý bảo vệ môi trường |
| Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2014 | Hoạt động: kiểm tra xác nhận công bình bảo vệ môi trường; hậu kiểm ĐTM, kiểm tra công tác quản lý chất thải nguy hại; thẩm định báo cáo ĐTM, các hoạt động nghiệp vụ đặc thù... | Các hoạt động về quản lý bảo vệ môi trường | Chi cục Bảo vệ môi trường | 2.018 | 450 |
| 450 |
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
| 16.080 | - | 16.080 | ||
2.1 | Phối hợp với các sở, ngành UBND huyện, thành phố các tổ chức đoàn thể, cơ quan tuyên truyền: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh |
| Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật | Phối hợp với các sở, ngành UBND huyện, thành phố các tổ chức đoàn thể, cơ quan tuyên truyền: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh | Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 2.550 | - | 2.550 |
2.1.1 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT |
| Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật | Tổng hợp các nội dung tuyên truyền; thông qua các báo, đài truyền hình phổ biến các nội dung tuyên truyền | Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 | 800 |
| 800 |
2.1.2 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT |
| Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật | Cổng Thông tin điện tử của tỉnh phối hợp tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường. | Logo tuyên truyền, đăng tải các văn bản, tin bài liên quan đến BVMT | Sở Thông tin truyền thông | 2018 | 40 |
| 40 |
2.1.3 | Tuyên truyền bảo vệ môi trường trong lĩnh vực Khoa học-Công nghệ |
| Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật | Bản tin tuyên truyền, băng rôn, khẩu hiệu ngày Môi trường thế giới, tập huấn tuyên truyền bảo vệ môi trường tại huyện Mộc Châu và Yên Châu. | Bản tin; băng rôn; hội nghị | Sở Khoa học và Công nghệ | 2018 | 100 |
| 100 |
2.1.4 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La |
| Nâng cao nhận thức cho nhân dân các dân tộc Sơn La về tác hại của môi trường đối với đời sống của con người | Tổ chức hội nghị tập huấn (36,25 triệu); lắp đặt pano lớn tuyên truyền (90 triệu). | Bản tin; băng rôn; hội nghị | Sở Văn hóa-Thể thao - Du lịch | 2017 | 125,00 |
| 125,00 |
2.1.5 | Tuyên truyền các biện pháp kiểm soát môi trường và biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản |
| Tập huấn cho doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân các biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường như cách sử dụng hóa chất, thuốc trị bệnh cá, kỹ thuật cho ăn,... in tờ rơi tuyên truyền phát đến các cơ sở nuôi trồng thủy sản | Tổ chức 6 lớp tập huấn với 180 người tham dự về các biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường như: cách sử dụng hóa chất, thuốc trị bệnh cá, kỹ thuật cho ăn,...; In 5000 tờ rơi tuyên truyền phát đến các cơ sở nuôi trồng thủy sản | Nâng cao ý thức, kiểm soát, khắc phục ô nhiễm trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh | Chi cục Thủy sản | 2018 | 300,00 |
| 300,00 |
2.1.6 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường |
| Luật bảo vệ môi trường 2014 | Tổ chức 04 lớp tập huấn về bảo vệ môi trường (100 triệu); in ấn pano, áp phích (105 triệu) | 04 lớp tập huấn; 35 pano, áp phích | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La | 2018 | 205 |
| 205 |
2.1.7 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường |
| Luật bảo vệ môi trường 2014 | tổ chức mở 05 hội nghị tập huấn về bảo vệ môi trường | hội nghị | Hội Nông Dân | 2018 | 80 |
| 80 |
2.1.8 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường |
| Luật bảo vệ môi trường 2014 | tổ chức mở 01 lớp tập huấn về bảo vệ môi trường | hội nghị | Hội cựu Chiến binh | 2018 | 145 |
| 145 |
2.1.9 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường |
| Luật Bảo vệ môi trường 2014; Ngày môi trường thế giới | mở Hộ nghị, tọa đàm, giao lưu, bồi dưỡng, tập huấn về bảo vệ môi trường | Hội nghị, tọa đàm | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 2018 | 50 |
| 50 |
2.1.10 | Tổ chức tuyên truyền bảo vệ môi trường cho đồng bào dân tộc thiểu số |
| Luật Bảo vệ môi trường 2014 | Tổ chức 06 lớp tuyên truyền cho đồng bào dân tộc | 06 lớp tập huấn | Ban Dân tộc | 2018 | 60 |
| 60 |
2.1.11 | Hỗ trợ bảo vệ môi trường, xây dựng mô hình tự quản môi trường cho các hộ dân tái định cư |
| Nâng cao chất lượng môi trường các khu, điểm tái định cư | Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường; hỗ trợ các công trình xử lý rác thải, chất thải chăn nuôi |
| Ban quản lý Tái định cư thủy điện Sơn La | 2018 | 200 |
| 200 |
2.1.12 | Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường và kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại các công trình thi công xây dựng đường giao thông |
| nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của các đơn vị thi công và người dân khu vực xây dựng công trình | Xây dựng và phổ biến các mô hình, các điển hình tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường; kiểm tra giám sát thực hiện công tác bảo vệ môi trường các đơn vị thi công đường giao thông |
| Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông | 2018 | 200 |
| 200 |
2.1.13 | Phổ biến tuyên truyền, giáo dục cho học sinh về bảo vệ môi trường |
| Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh | Tổ chức ngoại khóa, chuẩn bị băng rôn. |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | 2018 | 45 |
| 45 |
2.1.14 | Tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường; xây dựng mô hình lò đốt rác do đoàn thanh niên quản lý; mô hình thanh niên thu gom rác thải |
|
| Tổ chức 01 lớp tập huấn, In tờ rơi tuyên truyền BVMT; 12 mô hình thanh niên thu gom rác thải | Lớp tập huấn; Mô hình | BCH Tỉnh đoàn Sơn La | 2018 | 200 |
| 200 |
2.2 | Chi sự nghiệp môi trường cho cấp xã, cấp huyện, thành phố |
| Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý môi trường cấp huyện, xã | Cấp huyện: thanh tra, kiểm tra; xác nhận bản cam kết BVMT; quản lý công trình vệ sinh công cộng; phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường địa phương; Cấp xã: tổ chức các chiến dịch về môi trường; Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã... |
| UBND các huyện, thành phố | 2017 | 11.200 |
| 11.200 |
2.3 | Quan trắc môi trường tỉnh năm 2018 | Luật bảo vệ môi trường 2014; Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 Quy hoạch mạng lưới quan trắc. | Quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt, không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quan trắc môi trường 69 điểm không khí, tần suất: 06 lần/năm; Quan trắc môi trường 59 điểm nước mặt; tần suất: 04 lần/năm; Quan trắc môi trường 17 điểm nước dưới đất, tần suất: 02 lần/năm; Quan trắc môi trường 43 điểm đất, tần suất: 01 lần/năm; | Báo cáo quan trắc 03 đợt và 01 báo cáo tổng hợp | Trung tâm quan trắc TNMT | 2018 | 1.500 |
| 1.500 |
2.4 | Hỗ trợ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | Luật bảo vệ môi trường 2014 | Nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường từ đó đề xuất, kiến nghị, xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường | Kết quả điều tra, kiểm tra | Công an tỉnh Sơn La | 2018 | 830 |
| 830 |
IV | Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
| 145.097 | 6.430 | 28.744 |
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
| 29.622 | 6.430 | 23.192 |
1.1 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện Phong và Da liễu |
| Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế | Hệ thống xử lý nước thải, rác thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2017 | 7.301,0 | 3.389,0 | 3.912,0 |
1.2 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện đa khoa Sông Mã |
| Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế | Hệ thống xử lý nước thải, rác thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2017- 2018 | 12.800 |
| 12.800 |
1.3 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện đa khoa Yên Châu |
| Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế | Hệ thống xử lý nước thải, rác thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2017 | 7.331 | 3.041,0 | 4.290,0 |
1.4 | Thiết kế, gia công lò đốt xử lý rác thải rắn cho cơ quan đơn vị |
| Thiết kế, gia công lò đốt | Hệ thống lò đốt | 05 bộ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La | 2018 | 250,0 |
| 250,0 |
1.5 | Khắc phục ô nhiễm kho K4, kho xăng dầu, bãi xử lý đạn dược cấp 5 |
| xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường |
| tại 03 đơn vị và bãi xử lý | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La | 2018 | 100,0 |
| 100,0 |
1.6 | Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ môi trường tại các khu điểm du lịch |
| Trang bị thùng rác phục vụ thu gom rác thải | Trang bị 20 thùng rác tại các khu điểm du lịch | Thùng rác | Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch | 2018 | 40,0 |
| 40,0 |
1.7 | Hỗ trợ kinh phí vận hành, thu gom, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải, rác thải tại cơ sở y tế |
| xử lý nước thải, chất thải, quan trắc môi trường tại các bệnh viện | Xử lý nước thải y tế; xử lý rác thải y tế; quan trắc môi trường cho 19 bệnh viện trên địa bàn tỉnh | Vận hành hệ thống xử lý rác thải y tế | Sở Y tế | 2018 | 1.800 | - | 1.800 |
1.7.1 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Sốp Cộp |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Sốp Cộp | Hỗ trợ vận hành hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK Sốp Cộp | 2018 | 60,0 |
| 60,0 |
1.7.2 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mường La |
| Quản lý, vận hành, xử lý chất thải lỏng Bệnh viện Đa khoa Mường La | Hỗ trợ vận hành hệ thống chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK Mường La | 2018 | 160,0 |
| 160,0 |
1.7.3 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mai Sơn |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn | Hỗ trợ vận hành hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK Mai Sơn | 2018 | 120,0 |
| 120,0 |
1.7.4 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Phù Yên |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Phù Yên | Xử lý hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK Phù Yên | 2018 | 200,0 |
| 200,0 |
1.7.5 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Bắc Yên |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Bắc Yên | Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK Bắc Yên | 2018 | 120,0 |
| 120,0 |
1.7.6 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Thuận Châu |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Thuận Châu | Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK Thuận Châu | 2018 | 150,0 |
| 150,0 |
1.7.7 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Tỉnh |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK tỉnh | 2018 | 300,0 |
| 300,0 |
1.7.8 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Quỳnh Nhai |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai | Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện ĐK Quỳnh Nhai | 2018 | 120,0 |
| 120,0 |
1.7.9 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Phục hồi chức năng |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa ĐPHCN | Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện phục hồi chức năng | 2018 | 50,0 |
| 50,0 |
1.7.10 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Y học cổ truyền |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện YHCT | Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện YHCT | 2018 | 120,0 |
| 120,0 |
1.7.11 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
| Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Lao và Phổi | Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 2018 | 80,0 |
| 80,0 |
1.7.12 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Trung tâm GD Lao động tỉnh |
| Hỗ trợ Quản lý, vận hành, xử lý CT trung tâm giáo dục lao động tỉnh | Xử lý hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Trung tâm giáo dục lao động tỉnh | 2018 | 100,0 |
| 100,0 |
1.7.13 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Trung tâm Bảo trợ xã hội |
| Quản lý, vận hành, xử lý CT Trung tâm bảo trợ xã hội | Xử lý hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường |
| Trung tâm bảo trợ xã hội | 2018 | 30,0 |
| 30,0 |
1.7.14 | Hỗ trợ kinh phí vận hành, thu gom, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải, rác thải tại Trung tâm nuôi dưỡng và điều trị - Phục hồi chức năng bệnh nhân Tâm thần |
| Xử lý môi trường | Xây dựng bể đốt rác, bể chứa nước thải, phụ phẩm xử lý môi trường | Vận hành, sửa chữa hệ thống xử lý môi trường | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2018 | 100,0 |
| 100,0 |
1.7.15 | Hỗ trợ kinh phí vận hành, thu gom, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải, rác thải tại Trung tâm Bảo trợ xã hội |
| Xử lý môi trường | Xây dựng bể đốt rác, bể chứa nước thải, phụ phẩm xử lý môi trường | Vận hành, sửa chữa hệ thống xử lý môi trường | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2018 | 90,0 |
| 90,0 |
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
| 115.475 | - | 5.552 |
2.1 | Phương án cải tạo môi trường Bãi chôn lấp chất thải rắn Chiềng Ngần, thành phố Sơn La |
| Khắc phục sự cố môi trường tại bãi chôn lấp | San lấp mặt bằng; trồng cây; xây dựng hàng rào bảo vệ khu vực BCL | Công trình | Sở TNMT | 2018 | 4.052,0 |
| 4.052,0 |
2.2 | Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La |
| Xử lý môi trường | Xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại; Vận chuyển chất thải nguy hại đến nơi xử lý xử lý; | Công trình | Sở TNMT | 2018-2020 | 100.000 |
| 1.500,0 |
V | Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
| 50.000 |
1 | Khắc phục sự cố ô nhiễm môi trường |
| Kịp thời khắc phục sự cố môi trường nghiêm trọng do thiên tai, địch họa,.... | Kiểm soát ô nhiễm; phòng ngừa và ứng phó khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
| 15.000 |
2 | Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
| Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh | Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
| Sở TNMT | 2018 | 35.000 |
| 35.000 |
| TỔNG (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
|
| 178.867 | 6.430 | 111.514 |
CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Mục tiêu | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Lũy kế đến hết năm 2017 (tr.đ) | Kinh phí năm 2018 (tr.đ) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Huyện Mai Sơn | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Hoạt động quản lý chất thải khác, trang bị, hỗ trợ thùng rác, xe gom rác đẩy tay.... cho các đơn vị trên địa bàn; Xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương; Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; báo cáo quan trắc chất lượng môi trường; Hợp đồng 01 lao động hỗ trợ công tác tài nguyên và môi trường cấp huyện; xác nhận bản cam kết BVMT; ... | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 2.850 | 2.000 |
2 | Huyện Yên Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT, hưởng ứng các ngày lễ môi trường, lắp biển hiệu, mua tài liệu tuyên truyền; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ thu gom vận chuyển rác tại các xã, mua sắm thiết bị thu gom rác thải; hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương;... | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 1.735 | 1.000 |
3 | Huyện Quỳnh Nhai | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT, hưởng ứng các ngày lễ môi trường, lắp biển hiệu, mua tài liệu tuyên truyền; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ thu gom vận chuyển rác tại các xã, mua sắm thiết bị thu gom rác thải; hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương;.... | Phòng TN&MT huyện | 2018 |
| 900 |
4 | Huyện Sốp Cộp | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền phổ biến pháp luật; tổ chức ký cam kết BVMT; tổ chức ngày lễ môi trường; xây dựng mô hình điểm về môi trường; thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường; hỗ trợ mua thùng rác; Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường; xây dựng bể chứa và xử lý rác thải y tế tại trạm y tế 8 xã. | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 2.580 | 900 |
5 | Huyện Sông Mã | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT, xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ trang thiết bị thu gom xử lý rác thải sinh hoạt tại đô thị; hoạt động các ngày lễ môi trường; hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 950 | 1.200 |
6 | Huyện Vân Hồ | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại 04 xã; xây dựng mô hình các điểm du lịch cộng đồng; Quan trắc chất lượng môi trường. | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 1.500 | 1.000 |
7 | Huyện Thuận Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; hợp đồng cán bộ môi trường cấp xã; hỗ trợ bảo vệ môi trường cho chương trình xây dựng nông thôn mới; mua trang thiết bị thu gom phân loại rác; Quan trắc chất lượng môi trường. | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 5.297 | 1.400 |
8 | Huyện Mường La | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; hỗ trợ chôn lấp rác thải 12 tháng; mua thùng đựng rác; hỗ trợ xây bể chứa và xử lý rác thải các trạm y tế xã. | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 800 | 1.000 |
9 | Huyện Mộc Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Chi hỗ trợ mua thùng rác; Quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn huyện; Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, các khu vực bản văn hóa du lịch cộng đồng; Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;... | Phòng TN&MT huyện | 2018 | 1.080 | 1.000 |
10 | Huyện Bắc Yên | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường trên địa bàn; hỗ trợ trang thiết bị thu gom vận chuyển rác thải; phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường; Hỗ trợ hậu kiểm, thanh tra kiểm tra các cơ sở; hỗ trợ xác nhận KHBVMT; xử lý môi trường các cơ sở y tế; | Phòng TN&MT huyện | 2018 |
| 800 |
11 | Thành phố Sơn La |
|
|
|
|
|
|
12 | Huyện Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG (1+2) |
|
|
|
| 16.792 | 11.200 |
- 1Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt "Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030"
- 2Kế hoạch 5475/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và Nghị quyết 06-NQ/TU về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2018-2020
- 4Kế hoạch 2213/KH-UBND năm 2017 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019
- 1Quyết định 16/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 7Luật đa dạng sinh học 2008
- 8Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BCT-BTNMT hướng dẫn phối hợp giữa Sở Công thương với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương do Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 2038/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật tài nguyên nước 2012
- 14Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 18Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 21Luật bảo vệ môi trường 2014
- 22Thông tư 43/2014/TT-BTNMT quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2014 về triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường của Thủ tướng Chính phủ
- 24Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 25Luật khí tượng thủy văn 2015
- 26Kết luận 02-KL/TW năm 2016 tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Công văn 3779/BTNMT-TCMT năm 2016 rà soát đề xuất danh mục dự án trong Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 29Công văn 4540/BTNMT-TCMT năm 2016 triển khai Thông tư 19/2016/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 30Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt "Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030"
- 31Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2016 thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 32Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án Quy hoạch Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 33Kế hoạch 5475/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và Nghị quyết 06-NQ/TU về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 34Công văn 1411/BTNMT-KH năm 2017 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 35Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2018-2020
- 36Kế hoạch 2213/KH-UBND năm 2017 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 37Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về bảo vệ môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 38Công văn 1298/BTNMT-TCMT năm 2016 về tăng cường quản lý, hạn chế sử dụng lò đốt rác cỡ nhỏ tại Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 39Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019
Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018
- Số hiệu: 2508/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra