Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2491/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Công văn số 1619/BTNMT-KH ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2019 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 617/TTr-STNMT ngày 20 tháng 7 năm 2018 và Báo cáo số 755/BC-STNMT ngày 11 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2019 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Công văn số 1619/BTNMT-KH ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nghiệp môi trường năm 2019. UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019 như sau:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2017 VÀ NĂM 2018
1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường
Việc thi hành và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và đạt được kết quả sau: Công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường được quan tâm thực hiện đã góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng có ý thức tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, kế hoạch bảo vệ môi trường; môi trường đô thị, vùng nông thôn và khu dân cư tập trung đã từng bước được cải thiện.
Thực hiện lồng ghép công tác bảo vệ môi trường với chiến lược, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; ban hành các ban bản cụ thể hóa chỉ đạo của trung ương về cơ bản đã thực hiện đầu đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo của trung ương, thể hiện qua việc ban hành các văn bản, kế hoạch như: Kế hoạch số 06/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 10 tháng 01 năm 2017 triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh triển khai Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về bảo vệ môi trường; Quyết định số 3391/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018 - 2020; Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh thực hiện việc quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La; Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Sơn La; Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường do thiên tai, bão lũ; Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 về phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn huyện Thuận Châu, thành phố Sơn La và huyện Mai Sơn.
UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo: Triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; tăng cường công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; công tác thu gom, xử lý rác thải khu vực nông thôn; tuyên truyền về bảo vệ môi trường hàng năm; công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường; công tác phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường giữ các ngành trong tỉnh và bảo vệ môi trường lưu vực sông liên tỉnh; công tác quan trắc môi trường, báo cáo môi trường hàng năm; đẩy nhanh tiến độ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; xử lý, khắc phục các điểm nóng về ô nhiễm môi trường; tổ chức xắp xếp bộ máy về quản lý môi trường...;
Đã kịp thời tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Luật Đa dạng sinh học, các Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ; sự chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương. Tổ chức triển khai thực hiện trên các lĩnh vực: Ban hành văn bản chỉ đạo, thực hiện; xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về môi trường; thẩm định môi trường các dự án đầu tư; củng cố tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh, huyện; thanh kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, đặc biệt là các cơ sở chế biến cà phê; thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; phòng ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của tỉnh; xử lý chất thải nguy hại tập trung; xây dựng quy chuẩn môi trường địa phương; bảo vệ môi trường đối với biến đổi khí hậu; báo cáo bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của các bộ, ngành; quan trắc môi trường hàng năm; công tác quản lý đối với chất hữu cơ khó phân hủy; bảo vệ môi trường ao hồ, kênh mương; bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo xử lý ô nhiễm môi trường đối với chế biến cà phê; bảo vệ môi trường trong phòng chống thiên tai sự cố môi trường; thu gom bao bì hóa chất bảo vệ thực vật; xử lý chất thải y tế theo cụm. Công tác quản lý môi trường về cơ bản đáp ứng được yêu cầu, góp phần tích cực phát triển bền vững của tỉnh.
2. Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
2.1. Đánh giá tình hình triển khai Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ cấp bách về bảo vệ môi trường:
Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản chỉ đạo như: Báo cáo số 226-BC/BCSĐ ngày 01 tháng 11 năm 2016 về triển khai Kết luận số 02-KL/TW ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Ban Bí thư Trung ương và Chỉ thị số 25/CT-TTg; Thông báo số 560-TB/TU ngày 07 tháng 11 năm 2016 Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 02-KL/TW và Chỉ thị số 25/CT-TTg; Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 UBND tỉnh triển khai Kết luận số 02-KL/TW và Chỉ thị số 25/CT-TTg. Kết quả chủ yếu sau gần 02 năm thực hiện như sau:
- Công tác rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về bảo vệ môi trường theo hướng ngăn chặn các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, loại hình sản xuất có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường luôn được chú trọng ngay từ giai đoạn lập dự án đầu tư cũng như xem xét, lựa chọn và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận cam kết bảo vệ môi trường các dự án nhằm ngăn chặn, kiểm soát chặt chẽ các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa như xem xét thẩm định về môi trường các dự án đầu tư kết hợp với công tác thanh kiểm tra và xử lý hành chính.
- Nhiệm vụ ban hành các quy chuẩn kỹ thuật môi trường của địa phương: Hiện nay tỉnh Sơn La đang áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia. UBND tỉnh Sơn La đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường và đã trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện trong năm 2019.
- Nhiệm vụ rà soát báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, các công trình biện pháp bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư: Hàng năm, UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các dự cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Công tác thanh tra, kiểm tra tập trung vào các nội dung như: Tuân thủ các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý chất thải, đăng ký hồ sơ chủ nguồn thải, hồ sơ cấp phép xả nước thải vào nguồn nước, chế độ báo cáo quan trắc môi trường định kỳ hàng năm..., yêu cầu giám sát chặt chẽ việc thực hiện chế độ quan trắc chất lượng môi trường đối với các cơ sở nằm trong Quyết định phê duyệt các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để.
Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra đã kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với 21 cơ sở, dự án; đã ban hành Công văn số 819/UBND-KT ngày 22 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc tăng cường giám sát việc thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Sơn La. Kết quả đã kiểm tra, đôn đốc, khắc phục tồn tại đối với 04 dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Sơn La; Sở Tài nguyên và Môi trường đã thành lập Đoàn kiểm tra, hậu kiểm và tiến hành kiểm tra một số dự án đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh (tổng số 11 cơ sở, dự án); UBND tỉnh đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra theo sự phản ánh của cử tri và cơ quan báo chí đối với 10 dự án và cơ sở.
- Đã yêu cầu tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung; buộc đối tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Về tập trung xử lý triệt để di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: Năm 2015 gồm 09 cơ sở (Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh gồm: Bệnh viện Tâm thần; Bệnh viện Phong và Da liễu; Bãi rác bản Khoang thành phố Sơn La và Bệnh viện Đa khoa các huyện: Yên Châu, Mộc Châu, Đa khoa Thảo Nguyên Mộc Châu, Thuận Châu, Sông Mã, Mường La). Đến cuối năm 2017: 4/9 cơ sở đã đầu tư hệ thống xử lý, đủ điều kiện ra khỏi cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (Bệnh viện đa khoa các huyện: Thuận châu, Mộc Châu; Mường La, Thảo Nguyên); 4/9 cơ sở đang lập dự án và tiến hành đầu tư (Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu; Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã; Bệnh viện Tâm Thần; Bệnh viện Phong và Da liễu).
Đến nay đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống xử lý tại: Bệnh viện Tâm Thần; Bệnh viện Phong và Da liễu. Dự kiến trong năm 2018 hoàn thành 02 cơ sở bệnh viện đa khoa Sông Mã và bệnh viện đa khoa Yên Châu nâng tỷ lệ xử lý triệt để với 92,3% cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Về yêu cầu tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung: Tỉnh Sơn La hiện có 02 Khu công nghiệp đó là: Khu công nghiệp Mai Sơn và Khu công nghiệp Mộc Châu. Khu công nghiệp Mộc Châu chưa đi vào hoạt động, hiện tại đang trong quá trình giải phóng mặt bằng. Các cơ sở bắt buộc phải quan trắc nước thải tự động gồm: Nhà máy tinh bột sắn Sơn La - Chi nhánh Công ty Cổ phần tinh bột sắn Phú Yên; Nhà máy chế biến nông sản BHL Sơn La - Công ty Cổ phần chế biến nông sản BHL Sơn La; cơ sở khuyến khích lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động: Nhà máy sữa Mộc Châu - Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu; Nhà máy đường Mai Sơn - Công ty cổ phần mía đường Sơn La; cơ sở bắt buộc phải quan trắc khí thải tự: Nhà máy xi măng Mai Sơn. UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai việc lắp đặt hệ thống tiếp nhận số liệu quan trắc môi trường tự động ngay sau khi có hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Về phê duyệt, rà soát phê duyệt lại theo thẩm quyền quy hoạch quản lý chất thải rắn trong năm 2017; tổ chức thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt; điều tra, đánh giá, khoanh vùng và có kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm còn tồn lưu trên địa bàn: Năm 2011, trên cơ sở tham mưu của Sở Xây dựng, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 về việc duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020. Năm 2017, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 về việc duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020.
Trên địa bàn thành phố Sơn La hiện nay đã được đầu tư Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sử dụng phương pháp ủ sinh học làm phân Compost với công suất 80 tấn/ngày. Phương pháp này thích hợp với loại chất thải rắn hữu cơ trong chất thải sinh hoạt chứa nhiều cacbonhyđrat như đường, xenllulo, lignin, mỡ, protein, những chất này có thể phân huỷ đồng thời hoặc từng bước. Rác thải sinh hoạt phát sinh tại địa bàn các huyện được thu gom, vận chuyển về 12 bãi chôn lấp rác thải trên địa bàn các huyện (01 bãi chôn lấp chưa được đưa vào sử dụng là bãi chôn lấp rác thải bản Khoang huyện Quỳnh Nhai). Công tác triển khai các điểm chôn lấp, xử lý chất thải rắn đã được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, tạo mọi nguồn lực để thực hiện.
Đánh giá việc thực hiện một số chỉ tiêu quan trọng của Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020: Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải mới tập trung ở đô thị, thị trấn, mở rộng các xã ven đô thị, thị trấn; chất thải rắn chưa được phân loại tại nguồn; ý thức, trách nhiệm của một bộ phận nhân dân còn đổ rác bừa bãi, chưa có sự tham gia tích cực của cộng đồng. Tiến độ đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị theo tiêu chuẩn bãi chôn lấp hợp vệ sinh còn chậm.
- Về điều tra, đánh giá, khoanh vùng và có kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm còn tồn lưu trên địa bàn: Theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước, tỉnh Sơn La không có cơ sở trong danh mục điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
- Về rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tăng cường năng lực quản lý môi trường, ưu tiên cấp huyện, xã; sử dụng nguồn sự nghiệp môi trường để bố trí cán bộ hợp đồng phụ trách công tác bảo vệ môi trường cấp xã: Đang triển khai thực hiện đề án theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ sáu khóa XII; thực hiện giải thể Chi cục bảo vệ môi trường, thành lập phòng Quản lý Môi trường, giảm biên chế từ 13 người xuống còn 08 người. Toàn ngành tài nguyên và môi trường Sơn La có 663 cán bộ (cấp tỉnh 202, cấp huyện 154, cấp xã 337); trong đó: 218 cán bộ có trình độ đại học, chiếm 32,63%. Trong đó cán bộ trực tiếp làm công tác bảo vệ môi trường là 248 người.
- Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ môi trường đã được quan tâm chỉ đạo; với sự phối hợp của Ban tuyên giáo Tỉnh uỷ, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể, đã nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trên địa bàn toàn tỉnh. Hàng năm, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường. Công tác tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường đã được triển khai đa dạng, dưới nhiều hình thức như: Xây dựng các phóng sự tuyên truyền trên Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố; viết tin bài tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường (Hội nông dân), viết tin đăng trên thông báo nội bộ (Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy); Tổ chức lễ ký cam kết bảo vệ môi trường... Nội dung tuyên truyền đề cập đến nhiều vấn đề như giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, nguyên nhân, tác hại và cách phòng chống ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường; phòng ngừa, bảo vệ nguồn nước sạch, biểu dương các tổ chức, cá nhân tiêu biểu về bảo vệ môi trường... Các tổ chức, đoàn thể đều đã lồng ghép nội dung về bảo vệ môi trường vào các chương trình hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề của cơ quan, đơn vị.
2.2. Đánh giá tình hình triển khai Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
UBND tỉnh đã ban hành Chương trình hành động nhiệm kỳ 2016 - 2021 về ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường, tăng cường quản lý tài nguyên; ban hành Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do thiên tai, bão lũ trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trong đó tập trung vào các nội dung: Tăng cường ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; tăng cường công tác bảo vệ môi trường; quản lý, khai thác sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm các nguồn tài nguyên, khoáng sản, đất đai, nguồn nước; công tác phòng ngừa sự cố môi trường; công tác ứng phó, khắc phục thiên tai, sự cố môi trường. Trong năm 2017 và 06 tháng đầu năm 2018 đã tập trung giải quyết khắc phục sự cố môi trường, thiên tai: sự cố môi trường do lũ ống, lũ quét tại huyện Mường La; sự cố môi trường do sạt lở đất tại huyện Vân Hồ; sự cố ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn thành phố, huyện Mai Sơn, huyện Thuận Châu. Quá trình chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhìn chung kịp thời, hạn chế và khắc phục những tổn thất do thiên tai, sự cố môi trường gây ra.
2.3. Đánh giá thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
UBND tỉnh đã kịp thời ban hành Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 thực hiện Nghị quyết số 35/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách về bảo vệ môi trường. Kết quả triển khai trong năm 2017 và 06 tháng đầu năm 2018 như sau:
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản (thực hiện hàng năm): Năm 2017 đã tiến hành 12 cuộc thanh tra, kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường trong đó tổng số các cơ sở được kiển tra là trên 80 cơ sở, trong đó các cơ sở khai thác khoáng sản là 13 cơ sở. Tiến hành kiểm tra đối với các cơ sở chế biến cà phê gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố, huyện Thuận Châu, Mai Sơn; ban hành Quyết định đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường do phát sinh nước thải sơ chế cà phê chưa qua xử lý đối với 37 cơ sở (06 cơ sở tập trung và 31 cơ sở nhỏ lẻ). Hiện đang lập hồ sơ xử lý vi phạm đối với 06 cơ sở sơ chế, chế biến cà phê tập trung. Kết quả thanh tra, kiểm tra đã phát hiện các vi phạm chủ yếu đó là: Không có văn bản báo cáo cho cơ quan nhà nước đã xác nhận cam kết bảo vệ môi trường về kế hoạch xây lắp các công trình xử lý môi trường và hồ sơ thiết kế chi tiết của các công trình xử lý môi trường; không có báo cáo quan trắc, giám sát chất lượng môi trường định kỳ; chưa đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại và chưa được cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại…;
Năm 2018 đã tiến hành kiểm tra với 10 cơ sở, trong đó tập trung vào các cơ sở có tiềm năng gây ô nhiễm như: Các cơ sở chăn nuôi tập trung, chế biến tinh bột sắn, chế biến cà phê. Sau các đợt thanh kiểm tra đều ban hành kết luận kiểm tra và văn bản đôn đốc khắc phục.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, xác nhận sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường đã cử các cán bộ chuyên môn về thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tham gia các cuộc hội thảo, tập huấn để nâng cao trình độ, chuyên môn về thẩm định báo cáo ĐTM. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là cán bộ có trình độ chuyên môn, giữ chức vụ lãnh đạo của các sở ngành. Công tác thẩm định được thực hiện kỹ lưỡng về nội dung, kiên quyết không phê duyệt các dự án phát sinh nước thải lớn nhưng không có hồ sơ hệ thống xử lý đảm bảo. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính về môi trường, rút ngắn thời gian thẩm định, nâng cao chất lượng thẩm định.
- Chỉ đạo UBND các huyện, xã, phường, thị trấn hướng dẫn tổ, bản có làng nghề xây dựng hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường: đã phối hợp cùng các phòng Tài nguyên môi trường, UBND các huyện tổ chức triển khai, quán triệt Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước bảo vệ môi trường cho các cán bộ UBND cấp xã, phường và các Trưởng bản trên địa bàn các huyện: Sốp Cộp, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, thành phố; đã ban hành văn bản hướng dẫn, sổ tay thực hiện trong công tác bảo vệ môi trường nông thôn.
- Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa, thân thiện môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: Đã chỉ đạo các đơn vị thực hiện phổ biến, quán triệt, tổ chức triển khai nội dung của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành tới các đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức của ngành, đơn vị các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Trong năm 2017 nhiệm vụ tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường được giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện (Phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thuận Châu; triển khai, quán triệt Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành cho cán bộ cấp xã, trưởng bản và hướng dẫn hương ước, quy ước bảo vệ môi trường; Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật đối với phòng Tài nguyên và môi trường các huyện, thành phố, các cơ sở thuộc đối tượng kiểm tra xác nhận công trình bảo vệ môi trường, trong đó hướng dẫn hương ước, quy ước bảo vệ môi trường). Hàng năm tổ tổ chức tốt các hoạt động hưởng ứng tuần lễ nước sạch vệ sinh môi trường, ngày môi trường thế giới, chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn…
2.4. Tình hình triển khai Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
- Năm 2017, thực hiện chương trình phối hợp số 25/CTPH-MTTW-TCTV-TNMT ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam; Tổng liên đoàn lao động Việt Nam; Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Hội nông dân Việt Nam; Hội cựu chiến binh Việt Nam; Tổng hội y học Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường về giám sát thực hiện chính sách pháp luật về khai thác tài nguyên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2017 - 2019. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu với Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh về nội dung đẩy mạnh công tác tuyên truyển và nâng cao năng lực phối hợp thực hiện công tác tác bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu; tham gia hội thảo “Thực hiện công ước khí hậu và thảo thuận Paris về biến đổi khí hậu tại Việt Nam” do Cục biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
- Năm 2018, chỉ đạo triển khai rà soát xây dựng Đề án cải tạo phục hồi môi trường đầu nguồn nước các ao hồ, kênh mương các khu vực bị lũ quét, ngập lụt trên địa bàn tỉnh Sơn La; Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 về thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải y tế theo cụm trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018 tại Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018, trong đó tập trung vào công tác ứng phó với biến đổi khí hậu gây ra các sự cố, tai biến về môi trường như: Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, xả lũ, mưa lớn, mưa đá, giông sét, lốc xoáy, sạt lở đất đá; ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, sự cố cháy nổ, rò rỉ hoá chất...;
- Thực hiện hậu kiểm các yêu cầu đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường của các dự án đã thẩm định, đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp để đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường; đánh giá những mặt được, những tồn tại của chủ đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đã được phê duyệt. Tập trung kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc, hướng dẫn về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chế biến cà phê trên địa bàn huyện Mai Sơn, Thuận Châu, thành phố Sơn La, ngăn chặn các hành vi xả nước thải chưa qua xử lý vào nguồn nước.
2.5. Tình hình triển khai Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hố trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm giảm thiểu suy thoái, ô nhiễm môi trường trong khu vực công ích
- Tiến độ xử lý của các cơ sở trong danh mục Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Trên địa bàn tỉnh có 05 cơ sở, trong đó: 02 cơ sở đã dừng hoạt động (nhà máy giấy Craft Mai Sơn, Nhà máy xi măng Chiềng Sinh); 03/03 cơ sở còn lại đã được xác nhận hoàn thành xử lý triệt để (Công ty Mía Đường Sơn La; Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Sơn La); tiến độ xử lý: 03/03 cơ sở được xác nhận hoàn thành xử lý triệt để chậm so với thời gian quy định tại Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiến độ xử lý của các cơ sở trong danh mục Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013: Trên địa bàn tỉnh Sơn La có 24 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (phải xử lý trong giai đoạn 2013 - 2014 là 13 cơ sở; phải xử lý trong giai đoạn 2013 - 2017 là 11 cơ sở) tiến độ xử lý cụ thể như sau:
+ Thời hạn xử lý trong năm 2013 - 2014 có 13 cơ sở gồm: Bệnh viện Tâm thần tỉnh Sơn La, Trung tâm giáo dục lao động tỉnh Sơn La; Trung tâm giáo dục lao động thành phố Sơn La; Trung tâm giáo dục lao động các huyện: Mai Sơn, Bắc Yên, Phù Yên, Mộc Châu, Thuận Châu, Mường La, Sông Mã, Yên Châu, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai. Đã rà soát và đưa ra khỏi danh sách 11/13 cơ sở (trung tâm Giáo dục lao động các huyện thành phố tại Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013, lý do: 11 cơ sở trên có quy mô công suất, lượng xả thải và mức độ ô nhiễm không thuộc đối tượng gây ô nhiễm môi tường nghiêm trọng theo tiêu chí tại Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); trong 02/13 cơ sở còn lại có: 01 cơ sở đã đầu tư xây dựng xong hệ thống xử lý chưa được xác nhận (Trung tâm giáo dục lao động tỉnh Sơn La); 01 cơ sở đang đầu tư hệ thống xử lý môi trường (Bệnh viện Tâm thần tỉnh Sơn La). Tiến độ xử lý chậm so với yêu cầu đề ra tại Quyết định số 1788/QĐ-TTg.
+ Thời hạn xử lý 2013 - 2017: 11 cơ sở (Bệnh viện đa khoa các huyện: Phù Yên,Yên Châu, Thảo Nguyên Mộc Châu, Mai Sơn, Mộc Châu, Bắc Yên, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Mường La); Số lượng đã được xác nhận hoàn thành 02/11 cơ sở (Bệnh viện đa khoa các huyện: Mai Sơn, Bắc Yên); số lượng cơ sở đã hoàn thành xử lý triệt để nhưng chưa được xác nhận hoàn thành: 07/11 cơ sở (Bệnh viện Đa khoa các huyện: Phù Yên, Mộc Châu, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Sốp Cộp, Mường La và Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên Mộc Châu); 01/11 cơ sở đã được bố trí nguồn kinh phí để xử lý triệt để ô nhiễm, tuy nhiên do chưa xong hệ thống xử lý môi trường cũ nên chưa triển khai được dự án xử lý (Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu); 01 cơ sở dự kiến bố trí kinh phí, thực hiện xử lý trong năm 2018 (bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã, nguồn kinh phí xử lý: Vốn sự nghiệp môi trường tỉnh năm 2018 và vốn vay ODA). Tỷ lệ cơ sở đã thực hiện xử lý đảm bảo tiến độ theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg là 09/11 cơ sở (đạt 82%).
+ 01 cơ sở không có trong danh mục Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg và Quyết định số 1788/QĐ-TTg đã được xác nhận hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm (Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Sơn La).
+ 02 cơ sở không có trong danh mục Quyết định số 1788/QĐ-TTg, nhưng có trong danh mục Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La, trong đó: 01 cơ sở đang được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý môi trường (Bệnh viên Phong và Da liễu); 01 cơ sở đang xử lý môi trường (bãi rác bản Khoang, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La).
- Đến nay đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống xử lý tại: Bệnh viện Tâm Thần; Bệnh viện Phong và Da liễu. Dự kiến trong năm 2018 hoàn thành Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã và bệnh viện đa khoa Yên Châu nâng tỷ lệ xử lý triệt để với 92,3% cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
1. Thực hiện các chỉ tiêu môi trường
Kết quả cụ thể các chỉ tiêu về môi trường được thể hiện tại Phụ lục 1.
Các chỉ tiêu chính bao gồm: Tỷ lệ che phủ rừng: 44,1%; Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 88%; Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đô thị: 95%; Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý: 100%; Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom: 89%; Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý: 72%.
Trong các chỉ tiêu về môi trường có 02 chỉ tiêu là tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường và tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn là chưa thực hiện được. Do khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh mới đi vào hoạt động, đối với khu đô thị thị hiện nay thành phố Sơn La mới đưa lò đốt rác vào hoạt động, còn hệ thống xử lý nước thải tập trung đang được đầu tư xây dựng.
2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 và năm 2018
2.1. Tình hình thu, chi ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 và năm 2018
2.1.1. Năm 2017
a) Thu ngân sách
- Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 3.500 triệu đồng.
- Thu ngân sách đối với phí nước thải công nghiệp: 35 triệu đồng.
- Thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 270 triệu đồng.
- Ước thuế, phí bảo vệ môi trường khác: 10.000 triệu đồng.
b) Chi ngân sách sự nghiệp môi trường
- Tổng dự toán: 115.576,0 triệu đồng (trong đó địa phương 95.576 triệu đồng, Trung ương 20.000 triệu đồng).
- Tổng chi: 91.954,0 triệu đồng (đạt 79,56.% so với dự toán).
2.1.2. Năm 2018:
a) Ước thu ngân sách
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 4.000 triệu đồng.
- Phí nước thải công nghiệp: 50 triệu đồng.
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 300 triệu đồng.
- Thuế, phí bảo vệ môi trường khác: 10.000 triệu đồng.
b) Chi ngân sách sự nghiệp môi trường
- Tổng dự toán: 108.524,0 triệu đồng.
- Ước tổng chi: 55.676,0 triệu đồng (đạt 51,3% so với dự toán).
2.2. Danh mục các dự án đã cấp kinh phí thực hiện năm 2017 và năm 2018
2.2.1. Có 06 dự án/13 dự án xử lý nước thải và rác thải Bệnh viện tuyến huyện đã cấp đủ kinh phí thực hiện (Yên Châu, Mường La, Mộc Châu,Thuận Châu, Quỳnh Nhai; Đa khoa Thảo nguyên Mộc Châu).
2.2.2. Còn lại 06 dự án xử lý nước thải và rác thải Bệnh viện tuyến huyện chưa cấp đủ kinh phí thực hiện, cụ thể:
- Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện đa khoa Sông Mã: Tổng kinh phí 9.935 triệu đồng (đã cấp năm 2018: 3.000 triệu đồng, còn thiếu 6.635 triệu đồng)
- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải Bệnh viện Phong và Da Liễu: Tổng kinh phí 7.301 triệu đồng (đã cấp năm 2018: 3.911 triệu đồng, còn thiếu 3.390 triệu đồng).
- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Tâm thần: Tổng kinh phí 5.421triệu đồng (đã cấp năm 2018: 2.018 triệu đồng, còn thiếu 3.403 triệu đồng).
- Dự án xây dựng hệ thống xử lý rác thải Bệnh viện Tâm thần: Tổng kinh phí 2.405,9 triệu đồng (năm 2019: 2.405,9 triệu đồng).
- Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải rắn bệnh viện đa khoa Yên Châu: Tổng kinh phí 7.331 triệu đồng (cấp năm 2017: 2.610 triệu đồng, năm 2018: 3.500 triệu đồng, còn thiếu 1.221 triệu đồng).
- Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển ngành Công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
2.2.3. Dự kiến mức độ hoàn thành trong năm 2018
Các nhiệm vụ, dự án đã được cấp kinh phí năm 2018 đang triển khai và dự kiến hoàn thành trong năm 2018:
- Dự án xây dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.
- Đề án đánh giá hiện trạng và xây dựng giải pháp xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện đa khoa Sông Mã.
- Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải rắn bệnh viện đa khoa Yên Châu.
- Quan trắc môi trường tỉnh Sơn La năm 2018.
- Tuyên truyền về vảo vệ môi trường.
(Chi tiết được thể hiện tại Phụ lục 2: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2017 và năm 2018).
2.3. Kết quả vận hành các dự án được hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm giảm thiểu suy thoái, ô nhiễm môi trường trong khu vực công ích
Đối với các dự án được hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (bao gồm 09 bệnh viện): đã thực hiện theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý kinh phí từ nguồn hỗ trợ. Các dự án sau khi đầu tư đã vận hành thử nghiệm, được kiểm tra, xác nhận, bàn giao đưa vào sử dụng; hiện nay đang hoạt động bình thường, đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường.
2.4. Đánh giá kết quả đạt được và các tồn tại trong công tác bảo vệ môi trường
2.4.1. Các kết quả đạt được
- Công tác hỗ trợ, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được quan tâm thực hiện. Năm 2017 có 4/9 cơ sở đã đầu tư hệ thống xử lý, đủ điều kiện ra khỏi cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Có 4/9 cơ sở đã và đang tiến hành đầu tư, dự kiến hoàn thành trong năm 2018.
- Công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường được nâng cao chất lượng, hiệu quả. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là cán bộ có trình độ chuyên môn, giữ chức vụ lãnh đạo của các sở ngành. Thực hiện công bố, cải cách thủ tục hành chính về môi trường, rút ngắn thời gian thẩm định, nâng cao chất lượng thẩm định.
- Hoạt động quan trắc môi trường tỉnh, quan trắc môi trường nước các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường được chỉ đạo, triển khai kịp thời.
2.4.2. Các tồn tại hạn chế
- Trong năm 2017 công tác kiểm tra đối với các cơ sở chăn nuôi, chế biến cà phê, dong sắn đã được tích cực triển khai. Tuy nhiên vẫn còn sảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường, gây mất nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Sơn La do hoạt động chế biến cà phê.
- Việc kiểm tra, hậu kiểm, xử lý kịp thời, kiêm quyết các cơ sở vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường còn hạn chế. Việc xử phạt hành chính các cơ sở vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường còn yếu kém.
- Công tác bảo vệ môi trường khu vực nông thôn còn hạn chế, chưa thực hiện được các giải pháp hữu hiệu để nâng cao bảo vệ môi trường khu vực nông thôn như công tác thu gom rác thải trong khu vực nông thôn; xã hội hóa bảo vệ môi trường khu vực nông thôn; thu gom, xử lý triệt để bao bì hóa chất bảo vệ thực vật khu vực nông thôn.
- Vẫn còn sảy ra nhiều bức xúc do ô nhiễm môi trường như ô nhiễm nguồn nước cấp sinh hoạt; ô nhiễm do bụi khu vực thành phố Sơn La từ hoạt động thi công các dự án trong khu vực nội thị.
- Việc ứng phó sự cố môi trường về thiên tai, bão lũ và các sự cố ô nhiễm nghồn nước triển khai còn chậm kịp thời.
2.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
2.5.1. Thuận lợi
Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong Kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh năm 2018 về cơ bản đáp ứng được tiến độ đề ra. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; rà soát, hỗ trợ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tổ chức thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh được quan tâm thực hiện đồng bộ.
2.5.2. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai
- Mức chi sự nghiệp cho môi trường chưa đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường. Nhiều nhiệm vụ, dự án đưa vào kế hoạch nhưng chưa cân đối được kinh phí thực hiện.
- Sự phối kết hợp giữa các ngành trong triển khai các dự án xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng còn hạn chế, tiến độ triển khai phân bổ nguồn vốn thực hiện một số nhiệm vụ bảo vệ môi trường chậm.
- Công tác thu gom chất thải sinh hoạt tại tuyến xã, các cụm dân cư khu vực nông thôn đang là vấn đề khó, thách thức trong thời gian tới.
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2019
I. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây bức xúc môi trường ở địa phương
Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La:
- Hoàn thành dứt điểm và đưa vào vận hành hệ thống xử lý đối với các Bệnh viện đã được đầu tư năm 2017 và 2018: Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu, Sốp Cộp, Mường La, Sông Mã; Yên Châu. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý chất thải các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện gắn với việc xử lý ô nhiễm môi trường triệt để; hỗ trợ các cơ sở y tế trong việc quản lý, xử lý chất thải nguy hại từ ngân sách sự nghiệp môi trường.
- Xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, các bệnh viện, khu vực đầu nguồn nước cấp thành phố... Nâng cao chất lượng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đặc biệt là các cơ sở phát sinh chất thải lớn, yêu cầu các cơ sở đầu tư, hệ thống xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Lập và tổ chức thực hiện các dự án: Lập danh mục, xây dựng lộ trình xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; đẩy nhanh tiến độ dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La.
- Phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý dứt điểm ô nhiễm nguồn nước cấp sinh hoạt trên địa bàn thành phố Sơn La, Thuận Châu, Mai Sơn do sản xuất, chế biến cà phê bằng phương pháp ướt.
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Bố trí kinh phí đáp ứng yêu cầu của công tác thanh tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường, tập trung chính vào các cơ sở phát sinh chất thải lớn, các cơ sở chế biến cà phê khu vực đầu nguồn nước.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh về phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm nguồn cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Sơn La, Thuận Châu và huyện Mai Sơn. Tập trung nghiên cứu phương án xử lý, tái sử dụng nước thải do chế biến cà phê quy mô nhỏ lẻ, hộ gia đình.
- Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; nghiên cứu, đưa công nghệ mới, công nghệ thân thiện môi trường vào làng nghề; phát triển các mô hình sản xuất sử dụng khí sinh học từ chất thải chăn nuôi. Tăng cường kiểm soát việc sử dụng phân hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật.
- Tổ chức triển khai thí điểm, lộ trình xã hội hóa công tác xử lý chất thải rắn khu vực nông thôn; trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất và quan tâm đầu tư xây dựng các công trình xử lý rác thải, nước thải, hạ tầng kỹ thuật về môi trường, công nghệ xử lý môi trường phù hợp trong khu vực nông thôn và nông nghiệp.
- Tiếp tục triển khai Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhin đến năm 2050. Trong đó tập trung: ban hành và điều chỉnh kế hoạch; phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn, trong đó chú ý đến chất thải nguy hại; huy động nguồn lực xã hội tham gia; xây dựng và ban hành đơn giá xử lý phù hợp; phát triển các mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn; chỉ đạo, hướng dẫn, quy định về phân loại rác thải tại nguồn; tăng cường công tác tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra, giám sát, phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. Thu gom và xử lý 100% chất thải rắn y tế phát sinh; thu hút đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung.
- Tăng cường công tác quan trắc môi trường hàng năm; công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm và xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở chế biến cà phê, các cơ sở có phát sinh nước thải nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
3. Quản lý chất thải
- Rà soát, phê duyệt điều chỉnh Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020. Trong đó tập trung vào việc quy hoạch khu chôn lấp xử lý tại các thị trấn, thị tứ, trung tâm xã; quy hoạch khu xử lý chất thải nguy hại; áp dụng thử nghiệm mô hình xử lý chất thải rắn bằng phương pháp đốt, đánh giá tính hiệu quả của phương án và tổ chức nhân rộng mô hình.
- Hỗ trợ vận hành hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt và hệ thống xử lý chất thải y tế; vận hành hệ thống chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; xử lý chất thải nguy hại.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học
Tổ chức triển khai Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó, tập trung vào thực hiện các nhiệm vụ: Quy hoạch chi tiết các khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, vườn thực vật, trạm cứu hộ, thuần dưỡng thú, nuôi trồng thủy sản trong tỉnh; Điều tra, thu thập bổ sung đa dạng sinh học; Quy hoạch phục hồi rừng đầu nguồn các lưu vực thuộc tỉnh; triển khai mô hình quản lý rừng bền vững; điều tra, đánh giá, thử nghiệm và xây dựng cơ sở dữ liệu cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật quý hiếm; điều tra, đánh giá về sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ nhằm tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường từ tỉnh đến cơ sở xã, phường, nhằm đảm bảo năng lực quản lý trong ứng phó các vấn đề môi trường hiện nay; đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy định của Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc: Bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường để thu thập, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin tài nguyên môi trường; kiện toàn Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh;
6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; phối hợp giữ các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đoàn thể chính trị, cơ quan truyền thông đại chúng; tổ chức thường xuyên các hoạt động bảo vệ môi trường; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới, Tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi trường, chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn.
- Xây dựng mô hình tự quản, tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường như hương ước, quy ước bảo vệ môi trường của cộng đồng dân cư, bản, tổ dân phố.
- Từng bước xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, tăng cường xây dựng và nhân rộng các mô hình, ưu tiên kinh phí sự nghiệp môi trường cho công tác truyền thông giáo dục môi trường.
7. Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ cấp bách về bảo vệ môi trường
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 UBND tỉnh triển khai Kết luận số 02-KL/TW và Chỉ thị số 25/CT-TTg, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ trong tâm:
- Bảo vệ môi trường nông thôn và nông nghiệp: Nâng cao độ che phủ rừng, thực hiện các tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường trong canh tác trên đất dốc.
- Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công nghiệp: Xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm do xả nước thải tại các cơ sở chế biến; tăng cường quản lý đối với các nhà máy thủy điện, cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực đô thị: Tăng cường năng lực, hỗ trợ vận hành hệ thống: thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt và hệ thống xử lý chất thải y tế; vận hành hệ thống chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; xử lý chất thải nguy hại.
- Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong du lịch tại khu du lịch Quốc gia Mộc Châu - Vân Hồ theo Quyết định số 2050/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch Quốc gia mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
8. Các nhiệm vụ trọng tâm giải quyết năm 2019
- Bảo vệ môi trường đầu nguồn nước, xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm khu vực đầu nguồn nước, đặc biệt do ô nhiễm môi trường từ hoạt động chế biến cà phê, dong, sắn, chăn nuôi trên địa bàn huyện Thuận Châu, Mai Sơn, thành phố Sơn La. Phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh, kiên quyết xử lý triệt để đối với các cơ sở chế biến cà phê, dong, sắn, chăn nuôi.
- Chỉ đạo, triển khai bổ sung quy hoạch các bãi chôn lấp vùng nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung trọng tâm bảo vệ môi trường nông thôn gồm: Xây dựng bể chứa bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; xử lý và tiêu hủy bao gói hóa chất bảo vệ thực vật sau sảu dụng; xây dựng sổ tay và tuyên truyền hướng dẫn xử lý rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn và bao bì hóa chất bảo vệ thực vật sau sử dụng đồng bộ trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, tổ chức thí điểm mô hình tự quản môi trường, xã hội hóa thu gom rác thải đối với một số xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Từng bước xã hội hóa trong thu gom rác thải khu vực nông thôn.
- Triển khai tuyên truyền, phổ biến công tác bảo vệ môi trường tại các khu, điểm du lịch tại huyện Mộc Châu và Vân Hồ. Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại các xã, thị trấn thuộc khu quy hoạch du lịch quốc gia Mộc Châu; xã đạt tiêu chí môi trường năm 2018.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường đối với các thủy điện, các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố. Tập trung vào các công tác an toàn đập, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản, giám sát thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư.
- Chỉ đạo triển khai công tác hậu kiểm đối với các báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó tập chung vào các cơ sở chế biến cà phê, các nhà máy sắn, các cơ sở chăn nuôi tập trung, các cơ sở phát sinh chất thải lớn.
- Tăng cường hỗ trợ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chiếu sáng, cây xanh đô thị, giao kinh phí về UBND cấp huyện thực hiện.
II. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
1. Thu ngân sách
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 4.000 triệu đồng.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 300 triệu đồng.
2. Chi ngân sách
Tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường: 218.235,0 triệu đồng; Chi ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2019: 97.410,0 triệu đồng, trong đó:
- Chi các nhiệm vụ chuyên môn: 8.706,0 triệu đồng.
- Chi các nhiệm vụ thường xuyên: 12.895,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường: 63.809,0 triệu đồng.
- Dự phòng (Khắc phục sự cố ô nhiễm môi trường và các nhiệm vụ đốt xuất): 12.000,0 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết được thể hiện tại Phụ lục 3: Tổng hợp các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019).
1. Nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới một số cơ chế, chính sách về bảo vệ môi trường; quy hoạch, kế hoạch dài hạn về bảo vệ môi trường của tỉnh; quy hoạch, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại; định mức thu gom xử lý chất thải rắn; quy chuẩn kỹ thuật môi trường của tỉnh; phí bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo, phân công rõ trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh: Các cơ sở khám chữa bệnh và điều trị; các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; các dự án thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh đang xây dựng và đã vận hành; các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; các cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung đang hoạt động; các bãi chôn lấp chất thải đang hoạt động; các cơ sở chế biến cà phê, dong riềng, sắn bằng phương pháp ướt; các cơ sở có phát sinh chất thải lớn, có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao...
- Nâng cao chất lượng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; tăng cường kiểm tra, bảo đảm các dự án trước khi đi vào hoạt động phải được xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh, Quỹ sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
2. Tăng cường quản lý đầu tư cho bảo vệ môi trường và xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
- Xây dựng và ban hành quy định về phân bổ, quản lý, định mức chi sự nghiệp môi trường của tỉnh hàng năm và các nguồn thu phí bảo vệ môi trường sử dụng hợp lý, hiệu quả, đúng mục đích nguồn chi sự nghiệp môi trường.
- Tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho một số nhiệm vụ, dự án trọng tâm về bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, trong đó tập trung vào việc tổ chức thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại nhằm phát huy tối đa mọi nguồn lực trong xã hội tham gia vào bảo vệ môi trường.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn: Hỗ trợ của Trung ương, nguồn vốn của các tổ chức quốc tế về bảo vệ môi trường; nguồn thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế tài chính phân bổ các nguồn thu từ phí bảo vệ môi trường tỉnh để hỗ trợ đầu tư trở lại cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện một số đề án, dự án trọng điểm về bảo vệ môi trường
- Đẩy mạnh tiến độ đầu tư các dự án thoát nước và xử lý nước thải tại thành phố Sơn La và thị trấn Mộc Châu; các dự án xử lý chất thải tại các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện; xây dựng các khu chôn lấp, thu gom, xử lý chất thải rắn tại các huyện, thành phố.
- Xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện các dự án: cải tạo, phục hồi môi trường đối với các bãi chôn lấp chất thải rắn đã dừng hoạt động; cải tạo phục hồi môi trường và tiến hành đóng cửa mỏ các dự án khai thác khoáng sản đã dừng hoạt động; Đề án xử lý ô nhiễm môi trường đối với hoạt động chế biến cà phê.
- Xây dựng và thực hiện Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đầu nguồn nước, các ao, hồ, kênh, mương, tại các đô thị, khu dân cư đang bị ô nhiễm môi trường; các khu vực dân cư nông thôn bị trượt sát lở đất, lũ ống, lũ quét.
- Tổ chức triển khai thí điểm, lộ trình xã hội hóa công tác xử lý chất thải rắn khu vực nông thôn; trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất thỏa đáng và quan tâm đầu tư xây dựng các công trình xử lý rác thải, nước thải, hạ tầng kỹ thuật về môi trường.
- Tiếp tục triển khai Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Tăng cường công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường
- Xác định các tổ chức, cá nhân có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường và nguồn gốc, mức độ, phạm vi ảnh hưởng xấu đến tài nguyên, môi trường.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường, từ đó tham mưu, đề xuất, kiến nghị và xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nắm tình hình và điều tra cơ bản toàn bộ các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại tài nguyên môi trường; phát hiện kịp thời các cơ sở xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường. Triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến tài nguyên và môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Chủ trì tham mưu các chương trình, dự án, đề án bảo vệ môi trường. Trực tiếp chỉ đạo, thực hiện các chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở.
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các cơ quan, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với sở, ngành liên quan, cơ quan thông tin đại chúng và UBND huyện, thành phố thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các cơ quan, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Tăng cường kiểm tra sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về cấp, gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện lồng ghép chặt chẽ, hợp lý và hài hòa yêu cầu bảo vệ môi trường trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển của tỉnh trong thời gian tới.
- Trong hoạt động xúc tiến đầu tư, cần chú ý ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường.
- Rà soát việc cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong đó có thuốc diệt cỏ; cấp phép xây dựng kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp xây dựng định mức chi, cơ chế quản lý, phân bổ nguồn chi nghiệp môi trường tỉnh.
- Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, các nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp cho hoạt động bảo vệ môi trường đúng quy định quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì phối hợp với các ngành, các địa phương liên quan tới việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng, xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước, thoát nước khu vực đô thị; chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu, các công trình về xử lý chất thải rắn thông thường và nước thải sinh hoạt tại các đô thị, khu dân cư tập trung, các điểm tái định cư thủy điện Sơn La.
- Triển khai bổ sung quy hoạch bãi chôn lấp khu vực nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Hướng dẫn, chỉ đạo đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu dịch vụ tập trung, khu, cụm công nghiệp.
- Phối hợp tham gia chủ trương đầu tư, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền.
5. Sở Y tế
- Chủ trì rà soát, tham mưu đầu tư các công trình bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực y tế như công trình xử lý nước thải y tế, rác thải y tế nguy hại tại các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Chỉ đạo các bệnh viện, các cơ sở y tế thu gom, xử lý nước thải và vận hành thường xuyên, đạt tiêu chuẩn môi trường, quy định kỹ thuật quốc gia về môi trường; bố trí thiết bị chuyên dụng để phân loại bệnh phẩm, rác thải y tế tại nguồn; xử lý, tiêu hủy bệnh phẩm, rác thải y tế, thuốc hết hạn sử dụng đảm bảo vệ sinh, tiêu chuẩn môi trường; các cơ sở chiếu xạ, dụng cụ thiết bị y tế có sử dụng chất phóng xạ phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn hạt nhân và an toàn bức xạ.
- Chỉ đạo công tác bảo vệ môi trường trong lĩnh vực khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn xử lý và tiêu hủy các chất thải trong hoạt động nông nghiệp như: Dụng cụ, bao bì đựng phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi sau khi sử dụng; thức ăn thủy sản chăn nuôi hết hạn sử dụng hặc nằm ngoài danh mục cho phép được lưu hành tại Việt Nam; bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh ao nuôi trồng thủy sản.
- Tổ chức hướng dẫn cho nhân dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo đúng quy định.
- Kiểm tra điều kiện của các tổ chức, cá nhân hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các cơ sở kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đủ điều kiện, các cơ sở kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không đủ điều kiện để nhân dân và chính quyền địa phương biết.
- Cân đối kinh phí nông thôn mới cho việc thực hiện tiêu chí số 17 về bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới, trong đó tập trung đến việc hỗ trợ xử lý rác thải sinh hoạt của các xã đạt chuẩn nông thôn mới.
7. Công an tỉnh
- Chỉ đạo lực lượng công an toàn tỉnh thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, xâm phạm và hủy hoại tài nguyên môi trường; kiểm tra, sử lý các loại phương tiện cơ giới đã hết niên hạn sử dụng tham gia giao thông, các phương tiện cơ giới vận chuyển nguyên vật liệu, các loại chất thải không đúng quy định, làm rơi vãi trên đường gây ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, thanh tra và xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất hoạt động dưới danh nghĩa làng nghề để gia công, sản xuất các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, các cơ sở buôn bán và tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật, các cơ sở sản xuất dong, sắn, cà phê trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm việc buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
8. Các sở Khoa học công nghệ, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban quản lý khu công nghiệp, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, công nghệ xử lý chất thải..., vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cũng như các hoạt động khác có ảnh hưởng tới môi trường, nhất là công nghệ tái chế, tái sử dụng chất thải và có biện pháp chế biến thành sản phẩm hữu ích phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững.
Tăng cường công tác kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất, phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật; kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với hoạt động trong cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đồng thời có biện pháp tăng cường công tác bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chợ và các khu thương mại.
Phối hợp triển khai với UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm Thông tư số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2013 hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ phát huy di tích, trong đó chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục, kiểm tra giám sát, xây dựng và triển khai các mô hình bảo vệ môi trường.
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc chấp hành công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở trong khu công nghiệp. Thực hiện quan trắc, giám sát môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường khu công nghiệp; chỉ đạo thực hiện nghiêm nội dung đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Mai Sơn.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường và tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường; nêu gương những tổ chức, cá nhân làm tốt công tác bảo vệ môi trường, đồng thời phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. UBND các huyện, thành phố
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
- Tổ chức triển khai xây dựng và thực hiện Đề án phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, chú trọng, tập trung vào các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn.
- Cân đối kinh phí từ nguồn nông thôn mới và sự nghiệp môi trường, ưu tiên cho hoạt động hỗ trợ thu gom xử lý rác thải sinh hoạt ở nông thôn trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND các xã phường, thị trấn hướng dẫn các tổ, làng, bản có làng nghề, điểm tái định cư trên địa bàn xây dựng hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường. Tổ chức vận động, tuyên truyền, hướng dẫn xử lý rác thải sinh hoạt, bao bì hóa chất bảo vệ thực vật.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn hướng dẫn cho nhân dân phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đúng tiêu chuẩn, hướng dẫn sử dụng.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các cơ quan doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện, thành phố.
1. Đề nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Tăng mức phân bổ ngân sách Trung ương cho các địa phương để triển khai các dự án, chương trình bảo vệ môi trường như: Xử lý nước thải sinh hoạt đô thị; chất thải rắn; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cũng như các đối tượng công ích.
2. Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung, khắc phục dứt điểm các quy định chồng chéo, không tương thích giữa Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ môi trường và các Luật có liên quan; Tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và chỉ đạo triển khai kịp thời Đề án tăng cường năng lực quản lý môi trường các cấp.
- Hướng dẫn các địa phương ban hành định mức kinh tế kĩ thuật, giá dịch vụ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường làm cơ sở thu hút các doanh nghiệp đề xuất các giải pháp đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn.
- Hướng dẫn chi tiết việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật môi trường của địa phương, tập trung vào các lĩnh vực có nguy cơ gây ô nhiễm cao và các đô thị đông dân cư, khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm cần được bảo vệ.
- Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, nâng cao nghiệp vụ về bảo vệ môi trường cho các cán bộ làm công tác quản lý môi trường ở các địa phương./.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm 2017 | Kế hoạch 2018 | Ước thực hiện 2018 | Kế họach 2019 | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 42,7 | 44 | 44 | 44,5 |
|
2 | Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch nông thôn | % | 85 | 88 | 88 | 92 |
|
3 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đô thị | % | 92 | 92,5 | 92,5 | 93 |
|
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | 0 | 0 | 0 | 100 | Khu công nghiệp Mai Sơn đang tiến hành đầu tư |
5 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 57,1 | 66,7 | 66,7 | 100 |
|
6 | Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom | % | 87 | 88 | 88 | 90 |
|
7 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
8 | Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn | % | 0 | 0 | 50 | 100 |
|
9 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | Triệu đồng | 91.954 | 111.514 | 91.433 | 85.971 |
|
9.1 | Địa phương | Triệu đồng | 85.639 | 111.514 | 86.805 | 84.371 |
|
9.2 | Trung ương | Triệu đồng | 6315 | 0 | 4628 | 1600 |
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BVMT TỈNH SƠN LA NĂM 2017 VÀ 2018
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (trđ) | Kinh phí đến năm 2017 (trđ) | Kinh phí năm 2018 (trđ) | Đơn vị thực hiện, lưu trữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đã đạt được | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
A | NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ GIAO |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
| - | - |
|
|
|
|
B | NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN |
| 17.482 | 0 | 5.107 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 872 | 0 | 372 |
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước cho một công trình cấp nước tập trung tại bản Pá Khôm, xã Mường É, huyện Thuận Châu | 2016-2017 | 150,0 |
| 150,0 | Trung tâm Nước sạch VSMTNT | - | Công trình đã được nghiệm thu và đi vào sử dụng. nhưng chưa được giao kinh phí |
|
1.2 | Xây dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung | 2016-2017 | 221,7 |
| 221,7 | Chi cục Bảo vệ thực vật |
| Đang triển khai thực hiện |
|
1.3 | Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh | 2018 | 500,0 |
|
| Chi cục bảo vệ môi trường |
| Không được giao kinh phí để thực hiện |
|
2 | Nhiệm vụ mới |
| 6.610,6 |
| 4.735,6 |
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng vườn ươm giống cây bản địa quý hiếm và cây có giá trị kinh tế phục vụ công tác trồng rừng tại các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2018 | 3.000,0 |
|
| Chi cục kiểm lâm - Sở Nông nghiệp |
| Chưa được giao kinh phí để thực hiện |
|
2.2 | Quản lý thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2918 - 2020 | 2018 | 753,0 | - | 753,0 | Chi cục Trồng trọt và BVTV |
| Đang triển khai thực hiện |
|
2.3 | Tuyên truyền tập huấn | 2018 | 507,6 | - | 507,6 | Chi cục Trồng trọt và BVTV |
| Đang triển khai thực hiện |
|
2.4 | Xây dựng cập nhật kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 | 2018 | 1.000,0 |
| 150,0 | Sở TN&MT |
| Đang chuẩn bị điều kiện triển khai thực hiện, đề nghị chuyển sang năm 2019 | Ngân sách Trung ương 85% địa phương 15% |
2.5 | Đánh giá khí hậu tỉnh Sơn La | 2018 | 400,0 |
| 60,0 | Sở TN&MT |
| Đang chuẩn bị điều kiện triển khai thực hiện, đề nghị chuyển sang năm 2019 | Ngân sách Trung ương 85% địa phương 15% |
2.6 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La | 2018 | 200,0 |
| 15,0 | Sở TN&MT |
| Đang chuẩn bị điều kiện triển khai thực hiện, đề nghị chuyển sang năm 2019 | Ngân sách Trung ương 85% địa phương 15% |
2.7 | Lập Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển cho các nhóm dễ bị tổn thương (dân tộc thiểu số) bởi BĐKH nhằm chủ động ứng phó hiệu quả với BĐKH. Thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển cho một số nhóm dễ bị tổn thương để thích ứng tốt với BĐKH | 2018 | 500,0 |
|
| Sở TN&MT |
| Chưa được giao kinh phí để thực hiện |
|
2.8 | Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2018 | 3.500,0 | - | 1.000,0 | Sở TN&MT |
|
| Chuyển sang sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh |
2.9 | Xây dựng phần mềm quan trắc và chuyển giao công nghệ | 2018 | 500,0 | - | - | Sở TN&MT |
| Chưa được giao kinh phí để thực hiện |
|
2.10 | Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung phòng, chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra) tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | 2018 | 2.990,0 |
| 1.500,0 | Sở TN&MT |
|
| Chuyển sang sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh |
2.11 | Dự án quy hoạch quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm 2018 - 2020, định hướng đến năm 2025 | 2018 | 1.600,0 |
| 300,0 | Sở TN&MT |
|
|
|
2.11 | Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường đối với chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Sơn La. | 2017 | 135,0 | 135,0 |
| Sở công thương | 100 | Đã triển khai thực hiện và nghiệm thu dự án |
|
2,12 | Đề án phát triển ngành Công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đên 2030. | 2018-2019 | 525 | - | 150,0 | Sở công thương |
| Đang triển khai thực hiện |
|
2,13 | Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La | 2018 | 1000 |
| 300,0 | Trung tâm QTTNMT |
| Chuẩn bị nghiệm thu sản phẩm và trình UBND tỉnh phê duyệt |
|
C | NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN |
| 15.980 | 0 | 13.690 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 600 | 0 | 80 |
|
|
|
|
1.1 | Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường | 2018 | 150 |
| 50 | Sở TN&MT |
|
|
|
1.2 | Chi hoạt động thường xuyên về quản lý bảo vệ môi trường | 2018 | 450 |
| 30 | Chi cục bảo vệ môi trường |
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mới |
| 15.380 | - | 13.610 |
|
|
|
|
2.1 | Phối hợp với các sở, ngành UBND huyện, thành phố các tổ chức đoàn thể, cơ quan tuyên truyền: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh | 2018 | 2550 |
| 780 | Sở TN&MT |
|
|
|
2.1.1 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT | 2018 | 800 |
| 300 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Đã hoàn thành |
|
2.1.2 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT | 2018 | 40 |
| - | Sở Thông tin TT |
|
|
|
2.1.3 | Đưa tin bài Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh; xây dựng chuyên mục "Môi trường và cuộc sống" phát bằng 3 thứ tiếng của địa phương | 2017 | 700 |
| - | Sở Thông tin TT |
|
|
|
2.1.4 | Tuyên truyền bảo vệ môi trường trong lĩnh vực Khoa học - Công nghệ | 2018 | 100 | - | 0 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
2.1.5 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2017 | 125 |
| 125 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
2.1.6 | Tuyên truyền các biện pháp kiểm soát môi trường và biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản | 2018 |
|
| - | Chi cục Thủy sản - Sở NN&PTNT |
|
|
|
2.1.7 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường | 2018 | 80 |
| - | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
|
2.1.8 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường | 2018 | 80 |
| - | Hội Nông dân |
|
|
|
2.1.9 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường | 2018 | 145 |
| - | Hội Cựu chiến binh |
|
|
|
2.1.10 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường | 2018 | 50 |
| 50 | Ban Tuyên giáo |
|
|
|
2.1.11 | Tổ chức tuyên truyền bảo vệ môi trường cho đồng bào dân tộc thiểu số | 2018 | 60 |
| 60 | Ban Dân tộc |
|
|
|
2.1.12 | Hỗ trợ bảo vệ môi trường, xây dựng mô hình tự quản môi trường cho các hộ dân tái định cư | 2018 | 200 |
| - | Ban quản lý tái định cư thủy điện Sơn La |
|
|
|
2.1.13 | Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường và kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại các công trình thi công xây dựng đường giao thông | 2018 | 200 |
| - | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
|
|
|
2.1.14 | Phổ biến tuyên truyền, giáo dục cho học sinh về bảo vệ môi trường | 2018 | 45 |
| 45 | Sở Giáo Dục và Đào tại |
|
|
|
2.1.15 | Tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường; xây dựng mô hình lò đốt rác do đoàn thanh niên quản lý; mô hình thanh niên thu gom rác thải | 2018 | 200 |
| 200 | BCH Tỉnh đoàn |
|
|
|
2.2 | Chi sự nghiệp môi trường cho cấp xã, cấp huyện, thành phố | 2018 | 11.200 |
| 11.200 | UBND các huyện, thành phố | 100 |
|
|
2.3 | Quan trắc môi trường tỉnh năm 2018 | 2018 | 800 |
| 800 | Trung tâm Quan trắc môi trường | 50 |
|
|
2.4 | Hỗ trợ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2018 | 830 |
| 830 | Công an tỉnh |
| Chưa được cấp kinh phí thực hiện |
|
D | HỖ TRỢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG |
| 41.271 | 4.628 | 13.603 |
|
|
|
|
1 | Nhiện vụ chuyển tiếp |
| 37.119 | 4.628 | 10451 |
|
|
|
|
1.1 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện Phong và Da liễu | 2017 | 7.301 |
| 3.911 | Sở TNMT |
|
|
|
1.2 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện đa khoa Sông Mã | 2018-2019 | 9.935 |
| 3.000 | Sở TNMT |
|
|
|
1.3 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện đa khoa Yên Châu | 2017 | 7.331 | 2.610 | 3.500 | Sở TNMT |
|
|
|
1.4 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện Tâm thần | 2017-2018 | 5.421 | 2.018 |
|
|
|
|
|
1.5 | Thiết kế, gia công lò đốt xử lý rác thải rắn cho cơ quan đơn vị | 2018 | 250 |
|
| Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La |
| Chưa được cấp kinh phí thực hiện |
|
1.6 | Khắc phục ô nhiễm kho K4, kho xăng dầu, bãi xử lý đạn dược cấp 5 | 2018 | 100 |
|
| Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La |
| Chưa được cấp kinh phí thực hiện |
|
1.7 | Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ môi trường tại các khu điểm du lịch | 2018 | 40 |
| 40 | Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch |
|
|
|
1.8 | Hỗ trợ xử lý ô nhiễm chất thải khu vực công ích | 2018 | 6.741 | - |
| Sở Y tế |
|
|
|
1.8.1 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Sốp Cộp | 2018 | 259,2 |
|
| Bệnh viện Đa khoa Sốp Cộp |
|
|
|
1.8.2 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mường La | 2018 | 390 |
|
| Bệnh viện Đa khoa Mường La |
|
|
|
1.8.3 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mai Sơn | 2018 | 309,7 |
|
| Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn |
|
|
|
1.8.4 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Phù Yên | 2018 | 660 |
|
| Bệnh viện Đa khoa Phù Yên |
|
|
|
1.8.5 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Bắc Yên | 2018 | 309,7 |
|
| Bệnh viện Đa khoa Bắc Yên |
|
|
|
1.8.6 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Thuận Châu | 2018 | 278,8 |
|
| Bệnh viện Đa khoa Thuận Châu |
|
|
|
1.8.7 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Tỉnh | 2018 | 1515,9 |
|
| Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
1.8.8 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Quỳnh Nhai | 2018 | 288,8 |
|
| Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai |
|
|
|
1.8.9 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa điều dưỡng phục hồi chức năng | 2018 | 266 |
|
| Bệnh viện đa khoa điều dưỡng phục hồi chức năng |
|
|
|
1.8.10 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Y học cổ truyền | 2018 | 397,8 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền |
|
|
|
1.8.11 | Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | 2018 | 266 |
|
| Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
|
|
|
1.8.12 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Bệnh viên nội tiết | 2018 | 50 |
|
| Bệnh viên Nội tiết |
|
|
|
1.8.13 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải TBệnh viên phong và da liễu | 2018 | 245,9 |
|
| Bệnh viện Phong và Da liễu |
|
|
|
1.8.14 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Bệnh viện Tâm thần | 2018 | 173 |
|
| Bệnh viện Tâm Thần |
|
|
|
1.7.15 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Bệnh viện mắt | 2018 | 82,4 |
|
| Bệnh viên Mắt |
|
|
|
1.8.16 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Bệnh viện Sông Mã | 2018 | 300 |
|
| Bệnh viện Sông Mã |
|
|
|
1.8.17 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Bệnh viện Yên Châu | 2018 | 215 |
|
| Bệnh viện Yên Châu |
|
|
|
1.8.18 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Bệnh viện Thảo nguyên | 2018 | 385,1 |
|
| Bệnh viện Thảo Nguyên |
|
|
|
1.8.19 | Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Bệnh viện Mộc Châu | 2018 | 430 |
|
| Bệnh viện Mộc Châu |
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mới |
| 4.152 |
| 3.152 |
|
|
|
|
2.1 | Dự án xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2017-2020 | 100 |
| 100 | Sở TNMT |
| Đang xin chủ trương và phê duyệt dự án lập báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
2.2 | Phương án cải tạo môi trường Bãi chôn lấp chất thải rắn Chiềng Ngần, thành phố Sơn La | 2018 | 4.052 |
| 3.052 | Sở Xây dựng |
|
|
|
E | DỰ PHÒNG | 2018 | 50.000 |
| 23.316 |
|
|
|
|
1 | Khắc phục sự cố ô nhiễm môi trường | 2018 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh | 2018 | 35.000 |
| 23.316 | UBND các huyện, thành phố |
| Của 05 huyện, thành phố (Quỳnh Nhai, Sốp Cộp, Sông Mã, Mai Sơn, thành phố, Thuận Châu) |
|
| TỔNG (A+B+C+D) |
| 124.733 | 4.628 | 55.716 |
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Mục tiêu | Nội dung | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (tr đ) | Lũy kế đến hết năm 2018 (tr đ) | Kinh phí năm 2019 (tr đ) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ GIAO |
| - | - | - |
| ||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN | 10.306 | - | 8.706 |
| |||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
| 2.365 | - | 765 |
| |
1.1 | Đề án phát triển ngành Công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đên 2030. | Thu gom, xử lý chất thải, rác thải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tái chế phế phẩm nông nghiệp, công nghiệp để sản xuất các sản phẩm hữu ích khác phục vụ nhu cầu xã hội | Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. |
| Sở Công thương | 2018-2019 | 525 | - | 525 |
|
1.2 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Sơn La | Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Sơn La | Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Sơn La |
| Sở TNMT | 2019 | 1.150 |
| 150 | Ngân sách Trung ương hỗ trợ 1 tỷ đồng |
1.3 | Xây dựng KH thực hiện thỏa thuận Paris về BĐKH của tỉnh Sơn La | Xây dựng KH thực hiện thỏa thuận Paris về BĐKH của tỉnh Sơn La | Xây dựng KH thực hiện thỏa thuận Paris về BĐKH của tỉnh Sơn La |
| Sở TNMT | 2019 | 230 |
| 30 | Ngân sách Trung ương hỗ trợ 200 triệu đồng |
1.4 | Đánh giá khí hậu tỉnh Sơn La | Đánh giá khí hậu tỉnh Sơn La | Đánh giá khí hậu tỉnh Sơn La |
| Sở TNMT | 2019 | 460 |
| 60 | Ngân sách Trung ương hỗ trợ 400 triệu đồng |
2 | Nhiệm vụ , dự án mở mới |
|
|
|
| 7.941 |
| 7.941 |
| |
2.1 | Xây dựng bể chứa bao gói thuốc BVTV tại vùng sản xuất tập trung | Xây dựng khu lưu chứa điểm thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật | Xây dựng 300 bể chứa bao gói thuốc BVTV | 300 bể chứa | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 2019 | 1.000 |
| 1.000 |
|
2.2 | Xử lý, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | Xử lý, tiêu hủy bao gói thuốc BVTV | Thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng | Bao gói thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu năm 2018 và các năm trước | Chi cục Bảo vệ môi trường | 2019 | 1.500 |
| 1.500 |
|
2.3 | Quan trắc môi trường tỉnh năm 2019 | Quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt, không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quan trắc môi trường 40 điểm không khí, tần suất: 06 lần/năm; Quan trắc môi trường 41 điểm nước mặt; tần suất: 06 lần/năm; Quan trắc môi trường 14 điểm nước dưới đất, tần suất: 04 lần/năm; Quan trắc môi trường 19 điểm đất, tần suất: 01 lần/năm |
| Trung tân Quan Trắc Tài nguyên môi trường | 2019 | 3.165 |
| 3.165 |
|
2.4 | Xây dựng mô hình tự quản về bảo vệ môi trường, xã hội hóa thu gom rác thải trong xây dựng nông thôn mới dựa trên đội thanh niên tình nguyện và cộng đồng | Xây dựng mô hình tự quản về bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mớ | Triển khai xây dựng các mô hình điểm thực hiện thu gom rác thải tại 06 xã: Chiềng Ngần, thành phố Sơn La; Cò Nòi huyện Mai Sơn; Chiềng Sơ, huyện Sông Mã; Phiêng Luông huyện Mộc Châu; Mường Trai, huyện Mường La; Quang Huy huyện Phù Yên. | Xây dựng mô hình và trang bị xe đẩy rác và lò đốt rác 2 tầng, hỗ trợ thu gom rác năm đầu tiên | Tỉnh Đoàn | 2019 | 1.126 |
| 1.126 |
|
2.5 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất sạch hơn đối với nước thải hoạt động chế biến cà phê trên địa bàn tỉnh Sơn La | nghiên cứu xây dựng 05 mô hình | Thiết kế bản vẽ bể yếm khí; tái sử dụng nước thải làm phân bón; xây dựng 05 mô hình thí điểm; thử nghiệm tưới tiêu trên cây trồng; tổng kết đánh giá. | Báo cáo | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2019 | 350 |
| 350 |
|
2.6 | Điều tra, thống kê toàn bộ nguồn thải trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019 | Điều tra, thống kê nguồn thải công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, nguy hại | Điều tra trên phạm vi toàn tỉnh | Báo cáo điều tra | Sở Tài nguyên và Môi trường (Giao Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện) | 2019 | 800 |
| 800 | Văn bản số 4444/BTNMT-TCMT ngày 17/8/2018 |
III | NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
| 32.502 | - | 12.895 |
| |
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
| 32.502 | - | 12.895 |
| |
2.1 | Chi hoạt động thường xuyên về quản lý bảo vệ môi trường | Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi rường 2014 | Hoạt động: kiểm tra xác nhận công bình bảo vệ môi trường; hậu kiểm ĐTM, kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; quản lý chất thải nguy hại; Kế hoạch bảo vệ môi trường; tuyên truyền và các hoạt động nghiệp vụ đặc thù... | Các hoạt động về quản lý bảo vệ môi trường | Chi cục Bảo vệ môi trường | 2019 | 252 |
| 252 |
|
2.2 | Đề án phân loại rác thải tại nguồn tại thành phố Sơn La | Phân loại rác thải tại nguồn | Tuyên truyền, tập huấn thu gom rác thải tại nguồn; lắp đặt thùng rác, mua xe thu gom rác, mua ô tô chuyên dùng | Tuyên truyền và mua sắn ô tô, trang thiết bị | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2019-2022 | 9.600 |
| 5.000 |
|
2.3 | Tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường | Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật | Phối hợp với Sở Giáo dục, Sở Công Thương, Văn hóa TT&DL, Ban Dân tộc, Ban Tuyên giáo, Tỉnh đoàn, báo đài tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 600 |
| 600 | Phối hợp với Sở Giáo dục, Sở Công Thương, Văn hóa TT&DL, Ban Dân tộc, Ban Tuyên giáo, Tỉnh đoàn, báo đài |
2.3.1 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT cho học sinh | Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật | Mua sắn băng rôn, khẩu hiệu, tổ chức hoạt động ngoại khóa cho 44 đơn vị | băng rôn, ngoại khóa, cuộc thi | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2019 | 88 |
| 88 |
|
2.3.2 | Tuyên truyền bảo vệ môi trường | Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật | Tuyên truyền, cung cấp thông tin cho cán bộ là trưởng bản, người uy tín của dân tộc thiểu số | tổ chức tập huấn, hội nghị | Ban Dân tộc | 2019 | 53 |
| 53 |
|
2.3.3 | Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường | Luật Bảo vệ môi trường 2014; Ngày môi trường thế giới | mở Hộ nghị, tọa đàm, giao lưu, bồi dưỡng, tập huấn về bảo vệ môi trường | Hội nghị, tọa đàm | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 2019 | 66 |
| 66 |
|
2.3.4 | Tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường |
| Tổ chức lớp tập huấn về bảo vệ môi trường cho cán bộ đoàn | Lớp tập huấn | BCH Tỉnh đoàn Sơn La | 2019 | 50 |
| 50 |
|
2.3.5 | Tổ chức hội nghị tập huấn về công tác bảo vệ môi trường | Tập huấn cho các đơn vị kinh doanh du lịch, người lao động | Tập huấn cho các đơn vị kinh doanh du lịch, người lao động tại các khu, điểm du lịch (Dự kiến 30 học viên tập huấn trong 03 ngày) tại huyện Quỳnh Nhai, Phù Yên, Mộc Châu, Vân Hồ | Lớp tập huấn | Sở VH,TT&DL | 2019 | 71 |
| 71 |
|
2.3.6 | Triển khai công tác bảo vệ môi trường ngành công thương và hưởng ứng các ngày thế giới về môi trường | Triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường ngành công thương đạt kết quả tốt; tổ chức các hoạt động hưởng các ngày thế giới về môi trường. | - In băng zôn, khẩu hiệu, văn phòng phẩm... - Kiểm tra, giám sát, tổ chức và tham gia các hoạt động hưởng ứng. |
| Sở Công Thương | 2019 | 25 |
| 25 |
|
2.4 | Chi sự nghiệp môi trường cho cấp xã, cấp huyện, thành phố | Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý môi trường cấp huyện, xã | Cấp huyện: thanh tra, kiểm tra ; xác nhận bản cam kết BVMT;quản lý công trình vệ sinh công cộng; phòng ngừa ứng phố sự cố môi trường địa phương ; Cấp xã: tổ chức các chiến dịch về môi trường; Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã... | Lập, phê duyệt kế họach,chuẩn bị kinh phi; Tổ chức triển khai | UBND các huyện, thành phố | 2019 | 22.050 |
| 7.043 | Chi tiết tại phụ lục 4. |
IV | HỖ TRỢ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG |
| 163.427 | 15.039 | 63.809 |
| ||||
1 | Nhiện vụ chuyển tiếp |
|
|
|
| 29.988 | 15.039 | 14.949 |
| |
1.1 | Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải lỏng bệnh viện Đa khoa Huyện Sông Mã | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế | Hệ thống xử lý nước thải, rác thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 - 2019 | 9.935,0 | 3.000,0 | 6.935,0 |
|
1.2 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn bệnh viện Phong và da liễu | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế | Hệ thống xử lý nước thải, rác thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 - 2019 | 7.301,0 | 3.911,0 | 3.390,0 |
|
1.3 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế | Hệ thống xử lý nước thải, rác thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018 - 2019 | 7.331,0 | 6.110,0 | 1.221,0 |
|
1,4 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn bệnh viện Tâm thần | Hệ thống xử lý | Hệ thống xử lý nước thải | công trình | Sở TN&MT | 2019 | 5.421,0 | 2.018,0 | 3.403,0 |
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
| 133.439 |
| 48.860 |
| |
2.1 | Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải rắn bệnh viện đa khoa Quỳnh Nhai | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý rác thải y tế | Hệ thống xử lý rác thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2018-2019 | 5.033,4 |
| 422,7 |
|
2.2 | Đầu tư mua sắm lò đốt chất thải rắn y tế nguy hại của Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La | Lò đốt chất thải rắn y tế | Mua lò đốt chất thải rắn y tế | Lò đốt | Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La | 2019 | 3.000,0 |
| 3.000,0 |
|
2.3 | Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải rắn bệnh viện đa khoa Mường La | Cải tạo, thiết kế, gia công lò đốt | Hệ thống lò đốt | Vận hành, cải tạo, sửa chữa | Sở Y tế | 2019 | 5.406,0 |
| 437,5 |
|
2.4 | Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt, cây xanh và chiếu sáng trên địa bàn tỉnh | Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt đô thị, cây xanh, chiếu sáng và nông thôn trên địa bàn tỉnh | Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt đô thị, cây xanh, chiếu sáng và nông thôn trên địa bàn tỉnh. |
| UBND các huyện, thành phố | 2019 | 120.000,0 |
| 45.000,0 | 37,5 % ngân sách sự nghiệp môi trường, còn lại từ nguồn khác |
V | DỰ PHÒNG |
|
|
|
|
| 12.000,0 |
| 12.000,0 |
|
| TỔNG (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
| 218.235 |
| 97.410 |
|
CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Mục tiêu | Nội dung | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (triệu đồng) | Lũy kế đến hết năm 2018 (tr đ) | Kinh phí năm 2019 (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Huyện Mai Sơn | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Hỗ trợ thu gom rác thải các xã, thị trấn; Hỗ trợ vận hành bãi chôn lấp rác thải; Hoạt động quản lý chất thải khác, trang bị, hỗ trợ thùng rác, xe gom rác đẩy tay…, cho các đơn vị trên địa bàn; Xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương; Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT, tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; báo cáo quan trắc chất lượng môi trường; Hợp đồng 01 lao động hỗ trợ công tác tài nguyên và môi trường cấp huyện; xác nhận bản cam kết BVMT. |
| UBND huyện | 2019 | 7.450 |
| 720 |
|
2 | Huyện Yên Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT, hưởng ứng các ngày lễ môi trường tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn, lắp biển hiệu, mua tài liệu tuyên truyền; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; thu gom vận chuyển rác tại các xã, mua sắm thiết bị thu gom rác thải; mua sắm thiết bị hỗ trợ thanh kiểm tra môi trường; Hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương. |
| UBND huyện | 2019 | 1.610 |
| 510 |
|
3 | Huyện Quỳnh Nhai | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT, hưởng ứng các ngày lễ môi trường, lắp biển hiệu, mua tài liệu tuyên truyền tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; thu gom vận chuyển rác tại các xã, mua sắm thiết bị thu gom rác thải; mua sắm thiết bị hỗ trợ thanh kiểm tra môi trường; Hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương; Chi khác. |
| UBND huyện | 2019 | 1.970 |
| 700 |
|
4 | Huyện Sốp Cộp | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Cấp kinh phí cho UBND các xã, Hội phụ nữ, Hộ Nông Dân, Đài TT-TH, Phòng Giáo dục đào tạo; Tuyên trền phổ biến pháp luật ; Tổ chức ký cam kết BVMT ; Tổ chức ngày lễ môi trường; Thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường; hỗ trợ mua thùng rác; mua tài liệu tuyên truyền; Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường; làm biển quảng cáo môi trường tại các xã; xây dựng cống rãnh thoát nước thải tại trung tâm hành chính huyện, khu chôn lấp rác thải. |
| UBND huyện | 2019 | 545 |
| 545 |
|
5 | Huyện Sông Mã | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT, xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ trang thiết bị thu gom xử lý rác thải sinh hoạt tại đô thị; hoạt động các ngày lễ môi trường; hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. |
| UBND huyện | 2019 | 2.840 |
| 340 |
|
6 | Huyện Vân Hồ | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại 04 xã; xây dựng mô hình các điểm du lịch cộng đồng; Quan trắc chất lượng môi trường. |
| UBND huyện | 2019 | 1.365 |
| 452 |
|
7 | Huyện Thuận Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; hợp đồng cán bộ moi trường cấp xã; thu gom xử lý rác thải sinh hoạt tại đô thị; hỗ trợ bảo vệ môi trường cho chương trình xây dựng nông thôn mới; mua trang thiết bị thu gom phân loại rác. |
| UBND huyện | 2019 | 870 |
| 295 |
|
8 | Huyện Mường La | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT, tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn ; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT, dự án phục hồi môi trường; cấp kinh phí cho các UBND xã, hội phụ nữ, huyện đoàn, hội nông dân, Đài PT-TH, phòng giáo dục đào tạo; Lập đội thanh niên xuống xã hưởng ứng những ngày lễ môi trường); hỗ trợ chôn lấp rác thải; hỗ trợ xây bể chứa và xử lý rác thải các trạm y tế xã. |
| UBND huyện | 2019 | 1.250 |
| 560 |
|
9 | Huyện Mộc Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Chi hỗ trợ mua thùng rác; Hỗ trợ thu gom, vận chuyển, chôn lấp giảm thiểu chất thải; Quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn huyện; Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, các khu vực bản văn hóa du lịch cộng đồng; Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường. |
| UBND huyện | 2019 | 1.400 |
| 621 |
|
10 | Huyện Bắc Yên | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường trên địa bàn xã; hỗ trợ trang thiết bị thu gom vận chuyển rác thải; phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường; Hỗ trợ hậu kiểm, thanh tra kiểm tra các cơ sở; xử lý môi trường các cơ sở y tế. |
| UBND huyện | 2019 | 1.100 |
| 650 |
|
11 | Thành phố Sơn La | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã; Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố. | - Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường bức xúc; Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố. - Triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La. |
| UBND thành phố | 2019 | 800 |
| 800 |
|
12 | Huyện Phù Yên | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT tập trung hướng dẫn thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; hợp đồng lao động phụ trách bảo vệ môi trường; quan trắc hiện trạng môi trường; hỗ trợ trang thiết bị ứng phó sự cố môi trường; hỗ trợ các trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường. |
| UBND huyện | 2019 | 850 |
| 850 |
|
| TỔNG |
|
|
|
|
| 22.050 | 0 | 7.043 |
|
Ghi chú: Tuỳ theo khả năng ngân sách và thực tế, UBND các huyện, thành phố phải cụ thể theo Thông tư 02/2017/TT-BTC. Các nhiệm vụ hỗ trợ thu gom xử lý rác thải được giao tại phụ lục 3 |
- 1Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018
- 4Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đa dạng sinh học 2008
- 4Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2038/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Luật bảo vệ môi trường 2014
- 16Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 17Thông tư 43/2014/TT-BTNMT quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Quyết định 2050/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật Đầu tư 2014
- 20Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 21Luật ngân sách nhà nước 2015
- 22Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 23Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 25Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020
- 26Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 27Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018
- 28Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về bảo vệ môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 29Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Công văn 4444/BTNMT-TCMT năm 2018 thực hiện Dự án Điều tra, đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sử dữ liệu về nguồn thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 31Chương trình phối hợp 25/CTPH-MTTW-TCTV-TNMT năm 2017 về giám sát thực hiện chính sách, pháp luật về khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2017-2019 do Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam - Tổng liên đoàn lao động Việt Nam - Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam - Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Hội Nông dân Việt Nam - Hội Cựu chiến binh Việt Nam - Tổng hội Y học Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 32Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019
- Số hiệu: 2491/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra