- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2491/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2638/QĐ-UBND NGÀY 28/11/2014 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 458/TTr-SNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 2 về đối tượng áp dụng cụ thể Bộ chỉ số như sau:
“2. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gồm: Cục thuế, Cục Hải quan, Kho Bạc nhà nước tỉnh; Ngân hàng nhà nước tỉnh; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; áp dụng bảng số 02.”
a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến được sửa đổi thành:
“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:
- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm
- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm
- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm
- Dưới 10%: 0 điểm”
b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:
- Có thực hiện: 02 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm”.
c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điều tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.
d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban; đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đổi thành:
“Trong năm có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ”.
a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về “thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến” được sửa đổi thành:
“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:
- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm
- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm
- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm
- Dưới 10%: 0 điểm”
b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:
- Có thực hiện: 01 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm”.
c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điều tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.
d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đổi thành:
“Trong năm có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.”
a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về “thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến” được sửa đổi thành:
“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:
- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm
- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm
- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm
- Dưới 10%: 0 điểm”
b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:
- Có thực hiện: 01 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm”.
c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điều tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.
d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đổi thành:
“Có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ”.
a) Tiêu chí thành phần 2.3.2 về “chủ động rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định” được sửa đổi thành:
“Tỉ lệ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định (Theo Chỉ thị 24/CT-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
- Đạt từ 30% trở lên: 02 điểm
- Đạt dưới 30%: 0 điểm”
b) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” được sửa đổi thành:
“Đánh giá của cấp thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong năm:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 01 điểm
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,1 điểm.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương về cách thức xác định điểm số với từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ chỉ số theo dõi đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 2006/QĐ-UBND về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Quyết định 6674/QĐ-UBND năm 2015 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban, ngành, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Kế hoạch 13/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2016
- 7Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ chỉ số theo dõi đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 2006/QĐ-UBND về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8Quyết định 6674/QĐ-UBND năm 2015 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban, ngành, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Kế hoạch 13/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại Quyết định 2638/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 2491/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Trình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2015
- Ngày hết hiệu lực: 16/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực