Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2006/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";

Căn cứ Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện.

1. Sở Nội vụ:

- Ban hành văn bản hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai việc áp dụng Bộ Chỉ số để đánh giá kết quả cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành và huyện, thành phố;

- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành chính;

- Tổng hợp, xử lý số liệu để đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số cải cách hành chính;

- Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số đánh giá cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số đánh giá cải cách hành chính để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.

- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy định.

2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Triển khai thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành, huyện, thành phố theo hướng dẫn.

- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, huyện, thành phố.

- Các sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Kinh phí thực hiện.

a) Kinh phí triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).

b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4 (để thi hành);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Báo Cao Bằng;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh


Bảng 1

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa (1000 điểm)

Điểm đánh giá

Chsố (Điểm HĐTĐ /điểm tối đa x 100%)

Ghi chú

Tự đánh giá

thẩm định

1

2

3

4

5

6

7

 

Tng cộng

1000

 

 

 

 

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

160

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

70

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính

15

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

15

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch)

7,5

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau 31/01 năm kế hoạch

0

 

 

 

 

1.1.2

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC giai đoạn của UBND tỉnh và dự trù, bố trí kinh phí triển khai

20

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí

20

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không dự trù, b trí kinh phí

0

 

 

 

 

1.1.3

Các kết quả trong kế hoạch phải đạt (sản phẩm đầu ra) được xác định rõ, cụ thể về số lượng, gắn với trách nhiệm triển khai của phòng, ban, đơn vị trực thuộc và có quy định rõ thời gian hoàn thành

15

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu

15

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu

0

 

 

 

 

1.1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

1.2

Báo cáo CCHC

45

 

 

 

 

1.2.1

Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

10

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo

10

 

 

 

 

 

Không đủ số lượng báo cáo

0

 

 

 

 

1.2.2

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

20

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu

20

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu

0

 

 

 

 

1.2.3

Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định

15

 

 

 

 

 

Đúng thời gian quy định

15

 

 

 

 

 

Không đúng thời gian quy định

0

 

 

 

 

1.3

Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) về cải cách hành chính

20

 

 

 

 

1.3.1

Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có Kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc trong Kế hoạch CCHC hàng năm)

10

 

 

 

 

 

Có kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Không có kế hoạch

0

 

 

 

 

1.3.2

Mức độ thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

7,5

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

1.4

Sự năng động trong ch đạo, Điều hành CCHC

25

 

 

 

 

1.4.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng

10

 

 

 

 

 

Có thực hiện

10

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

1.4.2

Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC

15

 

 

 

 

 

sáng, kiến

15

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến

0

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

110

 

 

 

 

2.1

Xây dựng văn bản QPPL

40

 

 

 

 

2.1.1

Mức độ thực hiện việc xây dựng văn bản QPPL hàng năm theo chương trình hoặc kế hoạch xây dựng VBQPPL do UBND tỉnh ban hành

25

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

25

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

15

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

2.1.2

Thực hiện quy trình xây dựng; văn bản QPPL

15

 

 

 

 

 

Đúng quy định

15

 

 

 

 

 

Không đúng quy định

0

 

 

 

 

2.2

Thực hiện rà soát văn bản QPPL

40

 

 

 

 

2.2.1

Tổ chức thực hiện rà soát

20

 

 

 

 

 

Rà soát thường xuyên, kịp thời.

20

 

 

 

 

 

Không rà soát hoặc rà soát không thường xuyên, kịp thời.

0

 

 

 

 

2.2.2

Đề xuất, kiến nghị xử lý sau rà soát văn bản

20

 

 

 

 

 

Đ xuất, kiến nghị xử lý sau rà soát đúng quy định

20

 

 

 

 

 

Không đề xuất, kiến nghị hoặc có đề xuất, kiến nghị xử lý sau rà soát nhưng không đúng quy định

0

 

 

 

 

2.3

Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh ban hành hoặc của Trung ương ban hành

30

 

 

 

 

 

100% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đầy đủ, kịp thời và đúng quy định

30

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 100% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đầy đủ, kịp thời và đúng quy định

20

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đầy đủ, kịp thời và đúng quy định

10

 

 

 

 

 

Dưới 50% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai hoặc không triển khai

0

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

110

 

 

 

 

3.1

Triển khai, thực hiện Kế hoạch Kiểm soát TTHC và Truyn thông về kiểm soát TTHC

40

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành Kế hoạch

20

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV năm trước liền kề năm KH)

20

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch)

10

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau 31/01 năm kế hoạch

0

 

 

 

 

3.1.2

Xác định nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cơ quan trong Kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ KSTTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và Nghị định s 48/2013 ngày 14/5/2013 của Chính phủ

5

 

 

 

 

 

Xác định không đầy đủ nhiệm vụ KSTTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và Nghị định số 48/2013 ngày 14/5/2013 của Chính phủ

0

 

 

 

 

3.1.3

Mức độ thực hiện Kế hoạch

15

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

15

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

3.2

Công bố TTHC

30

 

 

 

 

3.2.1

Soạn thảo Quyết định công bố TTHC trình cơ quan có thẩm quyền kiểm soát chất lượng

20

 

 

 

 

 

Soạn thảo kịp thời Quyết định công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ trình cơ quan có nhiệm vụ kiểm soát chất lượng; (Trước 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh quy định v TTHC có hiệu lực thi hành)

20

 

 

 

 

 

Soạn thảo không kịp thời Quyết định công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ trình cơ quan có nhiệm vụ kiểm soát chất lượng (Từ 06 ngày đến 30 ngày làm việc kể từ ngày văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh quy định về TTHC có hiệu lực thi hành)

10

 

 

 

 

 

Không soạn thảo Quyết định công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ hoặc soạn thảo sau 30 ngày tính từ khi văn bản QPPL của HĐND, UBND quy định về TTHC có hiệu lực thi hành

0

 

 

 

 

3.2.2

Nội dung Quyết định công bố TTHC

10

 

 

 

 

 

Công bố đầy đủ TTHC được quy định trong văn bản QPPL từ cấp tỉnh đến cấp xã

10

 

 

 

 

 

Công bố không đầy đủ TTHC được quy định trong văn bản QPPL hoặc chỉ công bố TTHC cấp tỉnh không công bố TTHC cấp huyện, cấp xã

0

 

 

 

 

3.3

Công khai TTHC

20

 

 

 

 

3.3.1

Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC đủ số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, đầy đủ nội dung của từng TTHC đã được công bố

5

 

 

 

 

 

Niêm yết đủ số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, đầy đủ nội dung của từng TTHC đã được công bố

5

 

 

 

 

 

Niêm yết không đủ số lượng; TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, không đầy đủ nội dung của từng TTHC đã được công bố

0

 

 

 

 

3.2.2

Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

5

 

 

 

 

 

Đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP

5

 

 

 

 

 

Không đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP

0

 

 

 

 

3.3.3

Công khai TTHC trên cổng, trang thông tin điện tử của cơ quan và tạo đường dẫn đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

5

 

 

 

 

 

Tạo đường dn đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

5

 

 

 

 

 

Không tạo đường dn đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

0

 

 

 

 

3.3.4

Công khai TTHC trên cổng, trang thông tin điện tử của cơ quan và đăng tải đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố

5

 

 

 

 

 

Đăng ti đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố

5

 

 

 

 

 

Không đăng tải đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố

0

 

 

 

 

3.4

Giải quyết hồ sơ TTHC (trả kết quả đúng hạn, đúng thành phần hồ sơ)

20

 

 

 

 

 

100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng quy định

20

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng quy định

10

 

 

 

 

 

Dưới 50% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng quy định

0

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

90

 

 

 

 

4.1

Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy

15

 

 

 

 

 

Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian quy định

15

 

 

 

 

 

Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chậm thời gian quy định

10

 

 

 

 

 

Chưa xác định

0

 

 

 

 

4.2

Rà soát đánh giá thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc

10

 

 

 

 

 

Có rà soát, đảm bảo thời gian theo quy định

10

 

 

 

 

 

Không rà soát hoặc có rà soát nhưng không đảm bảo thời gian quy định.

0

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cấp quản lý

55

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành

20

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định

20

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ các quy định

0

 

 

 

 

4.3.2

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành đã tham mưu cho UBND tỉnh phân cấp cho địa phương

15

 

 

 

 

 

Có thực hiện, đảm bảo thời gian.

15

 

 

 

 

 

Không thực hiện hoặc có thực hiện nhưng không đảm bảo thời gian.

0

 

 

 

 

4.3.3

Tỷ lệ xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra

20

 

 

 

 

 

100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

20

 

 

 

 

 

Từ 80% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử hoặc kiến nghị xử lý

15

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% các vấn đề phát hin qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0

 

 

 

 

4.4

Thực hiện rà soát, đánh giá quy chế làm việc hàng năm

10

 

 

 

 

 

Có rà soát, đánh giá

10

 

 

 

 

 

Không tiến hành rà soát, đánh giá

0

 

 

 

 

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

170

 

 

 

 

5.1

Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

40

 

 

 

 

5.1.1

Xây dựng đề án xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt

15

 

 

 

 

 

Có đề án trình cơ quan thẩm quyền đúng thời gian quy định

15

 

 

 

 

 

Có đề án trình cơ quan thẩm quyền, nhưng không đúng thời gian quy định

5

 

 

 

 

 

Không có đề án trình cơ quan thẩm quyền

0

 

 

 

 

5.1.2

Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt

25

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên s cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt

25

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ Cấu công chức, viên chức được phê duyệt

12,5

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt

0

 

 

 

 

5.2

Tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức, viên chức

80

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định

20

 

 

 

 

 

Đăng ký tuyển dụng công chức, viên chức (hoặc xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng viên chức theo phân cấp) đảm bảo đúng quy định

20

 

 

 

 

 

Thực hiện một trong hai nội dung tuyển dụng nêu trên đảm bảo đúng quy định

10

 

 

 

 

 

Không thực hiện cả 02 nội dung trên về tuyển dụng

0

 

 

 

 

5.2.2

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức hàng năm

10

 

 

 

 

 

Thực hiện việc đánh giá đảm bảo thời gian theo đúng quy định

10

 

 

 

 

 

Thực hiện việc đánh giá không đảm bo thời gian theo đúng quy định

0

 

 

 

 

5.2.3

Kết quả đánh giá thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức hàng năm

20

 

 

 

 

 

Có 100% phòng, ban, đơn vị trực thuộc hoàn thành thành nhiệm vụ, trong đó có trên 70% s phòng, ban, đơn vị trực thuộc hoàn thành tốt nhiệm vụ; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt trên 90%, không có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật

20

 

 

 

 

 

Có trên 90% phòng, ban, đơn vị trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có trên 50% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc hoàn thành tốt nhiệm vụ; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt trên 80%, không có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật

15

 

 

 

 

 

Có trên 70% phòng, ban, đơn vị trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, hoàn thành tt nhiệm vụ trở lên đạt trên 65%, không có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật

10

 

 

 

 

 

Thực hiện không đạt các tiêu chí trên

0

 

 

 

 

5.2.4

Thực hiện công tác bổ nhiệm, quy hoạch các chức danh lãnh đạo và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức

10

 

 

 

 

 

Công tác bổ nhiệm, quy hoạch cán bộ, công chức lãnh đạo đảm bảo đúng quy định, đảm bảo tiêu chuẩn chức danh; thực hiện đầy đủ, đúng quy định các chế độ chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức

10

 

 

 

 

 

Thực hiện chưa đảm bảo tt c các nội dung trên

0

 

 

 

 

5.2.5

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thực hiện bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số cơ quan chuyên môn thực hiện

10

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan chuyên môn thực hiện

8

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% s cơ quan chuyên môn thực hiện

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan chuyên môn thực hiện

0

 

 

 

 

5.2.6

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp (đối với các cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì số điểm tại tiêu chí thành phần này được phân bổ vào tiêu chí thành phần 5.2.5)

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện

10

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện

8

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện

0

 

 

 

 

5.3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

50

 

 

 

 

5.3.1

Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị hàng năm

15

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

15

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch)

7,5

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành san tháng 31/01 năm kế hoạch

0

 

 

 

 

5.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị hàng năm

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

5.3.3

Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

15

 

 

 

 

 

Gửi đúng thời gian quy định và đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

15

 

 

 

 

 

Không gửi đúng thời gian quy định và không đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

0

 

 

 

 

6

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

90

 

 

 

 

6.1

Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan , đơn vị hành chính

45

 

 

 

 

6.1.1

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị hành chính thuộc sở, ngành (khối văn phòng sở, ban, chi cục trực thuộc...) thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP

15

 

 

 

 

 

100% số cơ quan trin khai thực hiện

15

 

 

 

 

 

Dưới 100% số cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện

0

 

 

 

 

6.1.2

Tỷ lệ đơn vị rà soát, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm

20

 

 

 

 

 

100% các đơn vị trực thuộc

20

 

 

 

 

 

Dưới 100% các đơn vị trực thuộc

0

 

 

 

 

6.1.3

Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức tại các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc

10

 

 

 

 

 

Có thu nhập tăng thêm

10

 

 

 

 

 

Không có thu nhập tăng thêm

0

 

 

 

 

6.2

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (đối với các cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì số điểm tại tiêu chí này được phân b vào tiêu chí 6.1 tương ứng

45

 

 

 

 

6.2.1

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP

15

 

 

 

 

 

100% số đơn vị

15

 

 

 

 

 

Dưới 100% số đơn vị

0

 

 

 

 

6.2.2

Rà soát, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

20

 

 

 

 

 

Từ 80% số đơn vị trở lên

15

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số đơn vị

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70 % số đơn vị

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị

0

 

 

 

 

6.2.3

Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho viên chức

10

 

 

 

 

 

Có thu nhập tăng thêm

10

 

 

 

 

 

Không có thu nhập tăng thêm

0

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

140

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính

100

 

 

 

 

7.1.1

Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

10

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

10

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch)

5

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau tháng 01 năm kế hoạch

0

 

 

 

 

7.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 80% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

7.1.3

Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản, điều hành trong cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số công chức, viên chức sử dụng

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 80% số công chức, viên chức sử dụng

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số công chức, viên chức sử dụng

0

 

 

 

 

7.1.4

Tỷ lệ văn bản đến gửi/nhận nội bộ trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành trong cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 80%

5

 

 

 

 

 

Dưới 50%

0

 

 

 

 

7.1.5

Tỷ lệ văn bản đi gửi/nhận nội bộ trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành trong cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 80%

5

 

 

 

 

 

Dưới 50%

0

 

 

 

 

7.1.6

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

20

 

 

 

 

 

Không cung cấp dịch vụ công trực tuyến

0

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2

10

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2, có ít nhất một dịch vụ công mức độ 3

15

 

 

 

 

 

Tt cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2, có ít nhất một dịch vụ công mức độ 4

20

 

 

 

 

7.1.7

Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP

10

 

 

 

 

 

Cung cấp đầy đủ thông tin chủ yếu quy định tại Điều 10 đạt từ 80% trở lên

10

 

 

 

 

 

Cung cấp đầy đủ thông tin chủ yếu quy định tại Điều 10 nhưng đạt dưới 80%

0

 

 

 

 

7.1.8

Cập nhật thông tin kịp thời trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP

10

 

 

 

 

 

Cập nhật thông tin kịp thời, không có thông tin cũ không còn phù hợp

10

 

 

 

 

 

Cập nhật thông tin không kịp thời hoặc thông tin cũ không còn phù hợp

0

 

 

 

 

7.1.9

Thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp số liệu công tác ứng dụng CNTT hàng năm

10

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các báo cáo

10

 

 

 

 

 

Có thực hiện nhưng không đầy đủ

5

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

7.2

Kết quả thực hiện Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính

40

 

 

 

 

7.2.1

Ban hành tài liệu HTQLCL áp dụng vào hoạt động của đơn vị, hoặc có giấy chứng nhận HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 còn hiệu lực.

2,5

 

 

 

 

 

Quyết định

2,5

 

 

 

 

 

Không có Quyết định

0

 

 

 

 

7.2.2

Công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (theo QĐ số 19/2014/QĐ-TTg).

2,5

 

 

 

 

 

Thực hiện

2,5

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

           

7.2.3

Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo chất lượng (QMR).

2,5

 

 

 

 

 

Có Quyết định

2,5

 

 

 

 

 

Không có Quyết định

0

 

 

 

 

7.2.4

Ban hành Chính sách chất lượng.

2,5

 

 

 

 

 

Thực hiện

2,5

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

7.2.5

Xây dựng và ban hành Kế hoạch chất lượng, Mục tiêu chất lượng hàng năm.

5

 

 

 

 

 

Thực hiện

5

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

7.2.6

Xây dựng Kế hoạch đánh giá nội bộ và thực hiện đánh giá nội bộ hàng năm.

10

 

 

 

 

 

Thực hiện

10

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

7.2.7

Thực hiện Họp xem xét của lãnh đạo hàng năm

10

 

 

 

 

 

Thực hiện

10

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

7.2.8

Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất.

5

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định

5

 

 

 

 

 

Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định

0

 

 

 

 

8

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

130

 

 

 

 

8.1

Ban hành các văn bản quy định về tổ chức thực hiện chế một cửa, chế một cửa liên thông theo quy định

30

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ, đúng quy định

30

 

 

 

 

 

Ban hành chưa đầy đủ

15

 

 

 

 

 

Không ban hành

0

 

 

 

 

8.2

Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

30

 

 

 

 

 

Có bố trí

30

 

 

 

 

 

Không bố trí

0

 

 

 

 

8.3

Thực hiện giải quyết TTHC theo Cơ chế một cửa, một cửa liên thông

20

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số lượng TTHC

20

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số lượng TTHC

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số lượng TTHC

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng TTHC

0

 

 

 

 

8.4

Thời gian giải quyết TTHC theo Cơ chế một cửa, một cửa liên thông

30

 

 

 

 

 

100% số lượng TTHC được thực hiện đúng thời gian

30

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 100% thực hiện không đúng thời gian

15

 

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng TTHC thực hiện không đúng thời gian

0

 

 

 

 

8.5

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

20

 

 

 

 

 

B trí đầy đủ các loại trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in, bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa), nước uống.

20

 

 

 

 

 

Bố trí chưa đầy đủ (từ 4-7 loại)

10

 

 

 

 

 

Bố trí quá ít (dưới 4 loại)

0

 

 

 

 

Bảng 2

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa (1000 điểm)

Điểm đánh giá

Chỉ số (Điểm HĐTĐ /điểm tối đa x 100%)

Ghi chú

T đánh giá

thẩm định

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng hợp

1000

 

 

 

 

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

160

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

60

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính

15

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

15

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch)

7,5

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau 31/01 năm kế hoạch

0

 

 

 

 

1.1.2

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC giai đoạn của UBND tỉnh và dự trù, bố trí kinh phí triển khai

15

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí

15

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không dự trù, bố trí kinh phí

0

 

 

 

 

1.1.3

Các kết quả trong kế hoạch phải đạt (sản phẩm đầu ra) được xác định rõ, cụ thể về số lượng, gắn với trách nhiệm triển khai của phòng, ban, đơn vị trực thuộc và có quy định rõ thời gian hoành thành.

10

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu

10

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu

0

 

 

 

 

1.1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

1.2

Báo cáo CCHC

35

 

 

 

 

1.2.1

Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

10

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo

10

 

 

 

 

 

Không đủ số lượng báo cáo

0

 

 

 

 

1.2.2

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

15

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu

15

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu

0

 

 

 

 

1.2.3

Tất cả được gửi đúng thời gian quy định

10

 

 

 

 

 

Đúng thời gian quy định

10

 

 

 

 

 

Không đúng thời gian quy định

0

 

 

 

 

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

25

 

 

 

 

1.3.1

Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã (có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)

5

 

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên

5

 

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra từ 20% đến dưới 30% số cơ quan, đơn vị

2,5

 

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra

0

 

 

 

 

1.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

7,5

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

1.3.3

Mức độ xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

10

 

 

 

 

 

80% các vấn đề được phát hiện trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% các vấn đề được phát hiện

7,5

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% các vấn đề phát hiện

5

 

 

 

 

 

Dưới 50%

0

 

 

 

 

1.4

Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) về cải cách hành chính)

15

 

 

 

 

1.4.1

Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc năm trong kế hoạch CCHC hàng năm)

5

 

 

 

 

 

Có Kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Không có kế hoạch

0

 

 

 

 

1.4.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

7,5

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

1.5

Sự năng động trong chỉ đạo, Điều hành CCHC

25

 

 

 

 

1.5.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng

10

 

 

 

 

 

Có thực hiện

10

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

1.5.2

Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC

15

 

 

 

 

 

Có sáng kiến

15

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến

0

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

110

 

 

 

 

2.1

Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

20

 

 

 

 

2.1.1

Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL

20

 

 

 

 

 

Đúng quy định

20

 

 

 

 

 

Không đúng quy định

0

 

 

 

 

2.2

Thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản QPPL

60

 

 

 

 

2.2.1

Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát VBQPPL

20

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch).

20

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch).

10

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/01 năm kế hoạch.

0

 

 

 

 

2.2.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật

20

 

 

 

 

 

Hoàn thành kế hoạch

20

 

 

 

 

 

Không hoàn thành kế hoạch

0

 

 

 

 

2.2.3

Đề xuất xử lý các vấn đề không còn phù hợp

20

 

 

 

 

 

Đ xuất, kiến nghị xử lý sau rà soát đúng quy định

20

 

 

 

 

 

Không đề xuất, kiến nghị hoặc có đề xuất, kiến nghị xử lý sau rà soát nhưng không đúng quy định

0

 

 

 

 

2.3

Triển khai thực hiện văn bản QPPL của đơn vị ban hành hoặc của cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương đầy đủ, kịp thời và đúng quy định

30

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số VBQPPL được triển khai

30

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số VBQPPL được triển khai

20

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% s VBQPPL được triển khai

10

 

 

 

 

 

Dưới 50% số VBQPPL được triển khai

0

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

110

 

 

 

 

3.1

Triển khai, thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC và Truyền thông về kiểm soát TTHC

50

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành Kế hoạch

25

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV năm trước liền kề năm KH)

25

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch)

15

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/01 năm kế hoạch)

0

 

 

 

 

3.1.2

Xác định nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cơ quan trong kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ KSTTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và Nghị định số 48/2013 ngày 14/5/2013 của Chính phủ

10

 

 

 

 

 

Xác định không đầy đủ nhiệm vụ KSTTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và Nghị định số 48/2013 ngày 14/5/2013 của Chính phủ

0

 

 

 

 

3.1.3

Mức độ thực hiện kế hoạch

15

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

15

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

3.2

Công khai th tục hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC

30

 

 

 

 

3.2.1

Niêm yết đủ số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, niêm yết đầy đủ nội dung của từng TTHC đã được công bố

15

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ

15

 

 

 

 

 

Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ

0

 

 

 

 

3.2.2

Niêm yết đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình kết quả thực hiện KSTTHC

15

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định

15

 

 

 

 

 

Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định

0

 

 

 

 

3.3

Giải quyết hồ sơ TTHC (trả kết quả đúng hạn, đúng thành phần hồ sơ)

30

 

 

 

 

 

100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng quy định

30

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng quy định

15

 

 

 

 

 

Dưới 50% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng quy định

0

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

90

 

 

 

 

4.1

Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy

15

 

 

 

 

 

Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian quy định

15

 

 

 

 

 

Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chậm thời gian quy định

0

 

 

 

 

 

Chưa xác định

 

 

 

 

 

4.2

Rà soát đánh giá chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện; đảm bảo bảo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị không chồng chéo, trùng lắp

10

 

 

 

 

 

Có rà soát, đảm bảo thời gian theo quy định

10

 

 

 

 

 

Không đảm bảo thời gian, không rà soát

0

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cấp quản lý

55

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện các quy định phân cấp do Trung ương, UBND tỉnh ban hành trên các lĩnh vực quản lý nhà nước

20

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định

20

 

 

 

 

 

Thực hiện không đy đủ các quy định

0

 

 

 

 

4.3.2

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ hằng năm đối với các nhiệm vụ đã phân cấp

15

 

 

 

 

 

Có thực hiện

15

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

4.3.3

Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra

20

 

 

 

 

 

100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

20

 

 

 

 

 

Từ 80% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

15

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến ngh xử lý

0

 

 

 

 

4.4

Thực hiện rà soát, đánh giá quy chế làm việc hằng năm của đơn vị

10

 

 

 

 

 

Có rà soát, đánh giá

10

 

 

 

 

 

Không tiến hành rà soát, đánh giá

0

 

 

 

 

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

170

 

 

 

 

5.1

Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

30

 

 

 

 

5.1.1

Xây dựng đề án xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt

10

 

 

 

 

 

Xây dựng đề án trình cơ quan thẩm quyền đúng thời gian quy định

10

 

 

 

 

 

Xây dựng đề án trình cơ quan thẩm quyền, nhưng không đúng thời gian quy định

5

 

 

 

 

 

Không xây dựng đề án trình cơ quan có thẩm quyền

0

 

 

 

 

5.1.2

Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc đã làm được phê duyệt

20

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt

20

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng, cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công, chức, viên chức được phê duyệt

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt

0

 

 

 

 

5.2

Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và công chức cấp xã

50

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức, công chức cấp xã

10

 

 

 

 

 

Đăng ký tuyển dụng công chức hành chính; xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng viên chức và công chức cấp xã theo phân cấp, đảm bảo đúng quy định;

10

 

 

 

 

 

Thực hiện một đến hai trong ba nội dung tuyển dụng nêu trên đảm bảo đúng quy định;

5

 

 

 

 

 

Không thực hiện cả 03 nội dung về tuyển dụng

0

 

 

 

 

5.2.2

Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm của cơ quan, đơn vị (phòng, ban, đơn vị trực thuộc...) và của cán bộ, công chức, viên chức

10

 

 

 

 

 

100% cơ quan hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có trên 70% số cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt trên 90%, không có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật

10

 

 

 

 

 

Từ 90% trở lên cơ quan hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có trên 50% số cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt trên 80%, không có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật

8

 

 

 

 

 

Từ 70% trở lên cơ quan hoàn thành nhiệm vụ; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt trên 65%, không có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật

5

 

 

 

 

 

Không đạt các tiêu chí trên

0

 

 

 

 

5.2.3

Thực hiện công tác bổ nhiệm, quy hoạch các chức danh lãnh đạo và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức

10

 

 

 

 

 

Công tác bổ nhiệm, quy hoạch cán bộ, công chức lãnh đạo đảm bảo đúng quy định, đảm bảo tiêu chuẩn chức danh; thực hiện đầy đủ, đúng quy định các chế độ chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức

10

 

 

 

 

 

Thực hiện chưa đảm bảo tt cả các nội dung trên

0

 

 

 

 

5.2.4

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức

10

 

 

 

 

 

Từ 80% số cơ quan trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan

8

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan

0

 

 

 

 

5.2.5

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp

10

 

 

 

 

 

Từ 80% số cơ quan trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan

8

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan

0

 

 

 

 

5.3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

50

 

 

 

 

5.3.1

Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hàng năm

15

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

15

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 năm kế hoạch)

10

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau 31/01 năm kế hoạch

0

 

 

 

 

5.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hàng năm

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

20

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

5.3.3

Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

15

 

 

 

 

 

Đảm bảo thời gian và đầy đủ nội dung theo quy định

15

 

 

 

 

 

Không đảm bảo thời gian quy định và không đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

0

 

 

 

 

5.4

Cán bộ, công chức cấp xã

40

 

 

 

 

5.4.1

Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã

15

 

 

 

 

 

Từ 98% trở lên công chức cấp xã đạt chuẩn

75

 

 

 

 

 

Từ 85% đến dưới 98% công chức cấp xã đạt chuẩn

10

 

 

 

 

 

Dưới 85% công chức cấp xã đạt chuẩn

0

 

 

 

 

5.4.2

Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã

15

 

 

 

 

 

Từ 75% trở lên cán bộ cấp xã đạt chuẩn

15

 

 

 

 

 

Từ 60% đến dưới 75% cán bộ cấp xã đạt chuẩn

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 60% cán bộ cấp xã đạt chuẩn

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn

0

 

 

 

 

5.4.3

Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm

10

 

 

 

 

 

70% trở lên số cán bộ, công chức được bồi dưỡng

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số cán bộ, công chức được bồi dưỡng

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cán bộ, công chức được bồi dưỡng

0

 

 

 

 

6

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

90

 

 

 

 

6.1

Thực hiện Cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan, đơn vị hành chính

45

 

 

 

 

6.1.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP

15

 

 

 

 

 

100% số cơ quan triển khai thực hiện

15

 

 

 

 

 

Dưới 100% số cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện

0

 

 

 

 

6.1.2

Rà soát, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm tại cơ quan chuyên môn cấp huyện

10

 

 

 

 

 

100% các đơn vị trực thuộc

10

 

 

 

 

 

Dưới 100% các đơn vị trực thuộc

0

 

 

 

 

6.1.3

Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức tại các phòng chuyên môn

20

 

 

 

 

 

Có thu nhập tăng thêm

20

 

 

 

 

 

Không có thu nhập tăng thêm

0

 

 

 

 

6.2

Thực hiện Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại đơn vị sự nghiệp công lập

(Trừ các đơn vị trường học trực thuộc)

45

 

 

 

 

6.2.1

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP

15

 

 

 

 

 

100% số đơn vị

15

 

 

 

 

 

Dưới 100% số đơn vị

7,5

 

 

 

 

6.2.2

Rà soát, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm tại đơn vị sự nghiệp công lập

10

 

 

 

 

 

Từ 80% số đơn vị trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số đơn vị

7,5

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70 % số đơn vị

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị

0

 

 

 

 

6.2.3

Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho viên chức

20

 

 

 

 

 

Có thu nhập tăng thêm

20

 

 

 

 

 

Không, có thu nhập tăng thêm

15

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

130

 

 

 

 

7.1

ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính

100

 

 

 

 

7.1.1

Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

10

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

10

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời (sau quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch, nhưng chậm nhất trong tháng 01 năm kế hoạch)

5

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành sau tháng 01 năm kế hoạch

0

 

 

 

 

7.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên

10

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến dưới 80% kế hoạch

5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch

0

 

 

 

 

7.1.3

Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản, điều hành trong cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số công chức, viên chức sử dụng;

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 80% số công chức, viên chức sử dụng

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số công chức, viên chức sử dụng

0

 

 

 

 

7.1.4

Tỷ lệ văn bản đến gửi/nhận nội bộ trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành trong cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 80%

5

 

 

 

 

 

Dưới 50%

0

 

 

 

 

7.1.5

Tỷ lệ văn bản đi gửi/nhận nội bộ trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành trong cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 80%

5

 

 

 

 

 

Dưới 50%

0

 

 

 

 

7.1.6

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

20

 

 

 

 

 

Không cung cấp dịch vụ công trực tuyến

0

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2

10

 

 

 

 

 

Tât cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2, có ít nhất một dịch vụ công mức độ 3

15

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2, có ít nhất một dịch vụ công mức độ 4

20

 

 

 

 

7.1.7

Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP

10

 

 

 

 

 

Cung cấp đầy đủ thông tin chủ yếu quy định tại Điều 10 đạt từ 80% trở lẻn

10

 

 

 

 

 

Cung cấp đầy đủ thông tin chủ yếu quy định tại Điều 10 nhưng đạt dưới 80%

0

 

 

 

 

7.1.8

Cập nhật thông tin kịp thời trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP

10

 

 

 

 

 

Cập nhật thông tin kịp thời, không có thông tin cũ không còn phù hợp

10

 

 

 

 

 

Cập nhật thông tin không kịp thời hoặc thông tin cũ không còn phù hợp

0

 

 

 

 

7.1.9

Thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp số liệu công tác ứng dụng CNTT hàng năm

10

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các báo cáo

10

 

 

 

 

 

Có thực hiện nhưng không đầy đủ

5

 

 

 

 

 

Không thực hiện

0

 

 

 

 

7.2

Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính

30

 

 

 

 

7.2.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện, thành phố đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008

15

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số cơ quan

15

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan

0

 

 

 

 

7.2.2

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện, T.phố thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động

15

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số cơ quan

15

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan

0

 

 

 

 

8

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA

140

 

 

 

 

8.1

Ban hành các văn bản quy định về tổ chức thực hiện Cơ chế một cửa theo quy định

20

 

 

 

 

8.1.1

Ban hành các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa theo quy định

10

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ

10

 

 

 

 

 

Ban hành chưa đầy đ

5

 

 

 

 

 

Không ban hành

0

 

 

 

 

8.1.2

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã ban hành đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa theo quy định

10

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số đơn vị

10

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số đơn vị

7,5

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số đơn vị

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị

0

 

 

 

 

8.2

Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

30

 

 

 

 

8.2.1

Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

15

 

 

 

 

 

Có bố trí

15

 

 

 

 

 

Không; bố t

0

 

 

 

 

8.2.2

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã bố trí đủ đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

15

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số đơn vị

15

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số đơn vị

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số đơn vị

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị

0

 

 

 

 

8.3

Thực hiện giải quyết TTHC theo Cơ chế một cửa

30

 

 

 

 

8.3.1

Số lượng các TTHC ở huyện được giải quyết theo cơ chế một cửa

15

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số lượng TTHC

15

 

 

 

 

 

Từ 70% đến dưới 80% số lượng TTHC

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số lượng TTHC

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng TTHC

0

 

 

 

 

8.3.2

Số lượng các TTHC ở xã được giải quyết theo cơ chế một cửa

15

 

 

 

 

 

Từ 80% trở lên số lượng TTHC

15

 

 

 

A

 

Từ 70% đến dưới 80% số lượng TTHC

10

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số lượng TTHC

5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng TTHC

0

 

 

 

 

8.4

Thời gian giải quyết TTHC theo Cơ chế một cửa

30

 

 

 

 

8.4.1

Cấp huyện

15

 

 

 

 

 

100% số lượng TTHC được thực hiện đúng thời gian

15

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 100% thực hiện không đúng thời gian

10

 

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng TTHC thực hiện không đúng thời gian

0

 

 

 

 

8.4.2

Cấp xã

15

 

 

 

 

 

100% số lượng TTHC được thực hiện đúng thời gian

15

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 100% thực hiện không đúng thời gian

10

 

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng TTHC thực hiện không đúng thời gian

0

 

 

 

 

8.5

Điều kin cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức đ hin đi hóa của Bphận tiếp nhận và trả kết quả

30

 

 

 

 

8.5.1

Bố trí trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: máy tính, máy in, bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa), nước uống.

15

 

 

 

 

 

Bố trí đy đủ các loại trên

15

 

 

 

 

 

Bố trí không đầy đủ (từ 4 - 7 loại)

10

 

 

 

 

 

Bố trí quả ít (dưới 4 loại)

0

 

 

 

 

8.5.2

Có bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

15

 

 

 

 

 

Từ 70% số xã trở lên

15

 

 

 

 

 

Từ 50% đến dưới 70% số xã

10

 

 

 

 

 

Từ 30% đến dưới 50% số xã

5

 

 

 

 

 

Dưới 30% số xã

0

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2006/QĐ-UBND về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản